Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tiết 27-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.25 KB, 20 trang )

Ngày soạn: 28 - 11- 04 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯNG,
Tiết : 27 THỂ TÍCH VÀ LƯNG CHẤT
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng
chất và chuyển đổi nhanh chóng các công thức.
2.Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các công thức để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3
đại lượng trên một cách nhanh nhẹn, củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm mol,
thể tích mol chất khí, công thức hóa học.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất nhờ sự tác dụng với nhau
và sự chuyển đổi linh hoạt công thức tính.
B.CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Nghiên cứu tình huống, tranh luận, vấn đáp.
2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
3. Học sinh: Học kỹ bài mol.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
8’
13’
HĐ 1: Kiểm tra bài
? Nêu k/n mol, k/lượng mol.
Tính m của: 0,5 mol H
2
SO
4
.
0,1 mol NaOH.
? Nêu k/n V mol chất khí.
Tính V (ởđktc) của:
1) 0,5 mol H
2
2) 0,1 mol O


2
HĐ 2: I . Chuyển đổi giữa
lượng chất & khối lượng
chất
+ HS cả lớp q/sát phần ktbc
của HS 1 và đặt vấn đề:
Vậy muốn tính kh/l của một
chất khi biết lượng chất (số
mol) ta phải làm thế nào?
+ Nếu n là số mol chất, m là
khối lượng. Hãy rút ra biểu
thức tính khối lượng?
+ Ghi lại công thức chuyển
đổi trên bằng phấn màu.
+ Hướng dẫn HS rút ra biểu
thức để tính lượng chất (n)
hoặc khối lượng mol (M)
HĐ 1: Kiểm tra bài
+ 2HS trả lời lý thuyết &
làm bài tập
HĐ 2: I . Chuyển đổi giữa
lượng chất & khối lượng
chất
+ Quan sát trên bảng và
rút ra cách tính:
Muốn tính khối lượng: ta
lấy khối lượng mol nhân
với lượng chất (số mol).
m = n x M
n =

M
m
M =
n
m
2a)M
Fe
2
O
3
= 56 x 2+ 16 x
I . Chuyển đổi giữa
lượng chất & khối
lượng chất như thế
nào?
Muốn tính khối lượng:
ta lấy khối lượng mol
(M) nhân với lượng
chất (số mol n).
m = n x M
n =
M
m
M =
n
m
Bài tập 1:
1) Tính khối lượng
11’
11’

Bài tập 1:
1) Tính khối lượng của:
a) 0,15 mol Fe
2
O
3
.
b) 0,75 mol MgO.
2) Tính số mol của:
a) 2g CuO.
b) 10g NaOH.
+ Gọi HS lên chữa bài tập &
chấm vở của một số HS.
HĐ 3: II. Chuyển đổi lượng
chất và thể tích khí nt nào?
+ HS q/sát phần ktbc ở phần
2 trên bảng & đặt câu hỏi:
- Muốn tính Vmột lượng
chất khí (ở đktc) ta làm ntn?
- Nếu đặt n là số mol chất.
- Đặt V là thể tích khí (đktc)
 em hãy rút ra công thức.
Bài tập 2:
1) Tính thể tích (ở đktc) của:
a) 0,25 mol khí Cl
2
b) 0,625 mol khí CO
2
2) Tính số mol (ở đktc) của:
a) 2,8 lít khí CH

4
b) 3,36 lít khí CO
2
HĐ 4: Luyện tập
Bài tập 3: Điền số t/hợpvào
các ô trống của bảng sau:
n
(M)
m
(g)
V
khí
(lít)
Số
Ph/tử
CO
2
0,01
N
2
5,6
SO
3
1,12
CH
4
1,5.10
23
+ Chấm điểm cho từng
nhóm

3
= 160g
 m
Fe
2
O
3
= n x M
= 0,15 x 160 = 24g
b) M
MgO
= 24 + 16 = 40g
 m
MgO
= n x M
= 0,75 x 40 = 30g
2a) M
CuO
= 64 + 16 = 80g
 n
CuO
=
80
2
= 0,025 mol
b) M
NaOH
= 23+16+1 = 40g
 n
NaOH

=
40
10
= 0,25 mol
HĐ 3: II. Chuyển đổi
lượng chất và thể tích khí
nt nào?
+ Muốn tính thể tích khí (ở
đktc), ta lấy lượng chất (số
mol) nhân với t/tích của 1
mol khí (ở đktc là 22,4 lít).
V = n x 22,4
n =
4,22
V
1a) V
Cl
2
= 0,25 x22,4 =
5,6l b) V
CO
= 0,625 x 22,4
=14l
2a) n
CH
4
=
4,22
8,2
=

0,125mol
b) n
CO
=
4,22
36,3
= 0,15
mol
HĐ 4: luyện tập
Các nhóm lần lượt cử HS
lên bảng điền.
n
(M)
m
(g)
V
khí
(lít)
Số
Ph/tử
CO
2
0,01 0,4
4
0,22
4
0,06.10
23
N
2

0,2 5,6 4,48 1,2.10
23
SO
3
0,05 4 1,12 0,3.10
23
CH
4
0,25 4 5,6 1,5.10
23
của:
c) 0,15 mol Fe
2
O
3
.
d) 0,75 mol MgO.
2) Tính số mol của:
c) 2g CuO.
d) 10g NaOH.
II. Chuyển đổi lượng
chất và thể tích khí
như thế nào?
+ Muốn tính V khí (ở
đktc), ta lấy lượng
chất (số mol) nhân với
thể tích của 1 mol khí
(ở đktc là 22,4 lít).
V = n x 22,4
n =

4,22
V
Bài tập 2:
1) Tính V (ở đktc) của:
a.0,25 mol khí Cl
2
b.0,625 mol khí CO
2
2) Tính n (ở đktc)
của:
a.2,8 lít khí CH
4
b.3,36 lít khí CO
2

D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’)
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 67 trong SGK
- Chuẩn bò tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 30 – 11 - 04 Bài 19: LUYỆN TẬP
Tiết : 28
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và
lượng chất để làm các bài tập, tiếp tục củng cố các dạng bài tập trên cơ sở giải bài tập đối
với hỗn hợp khí và bài tập xác đònh công thức hóa học của một chất khi biết khối lượng và
số mol.
2.Kỹ năng: Chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất, xác đònh công thức hóa
học với nhiều dạng bài tập.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự kiên trì, cố gắng học hỏi, tìm hiểu một số dạng bài
tập liên quan đến V, n, m.
B.CHUẨN BỊ:

1.Phương pháp: Phát vấn, nghiên cứu tình huống, tranh luận.
2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
3. Học sinh: On lại toàn bộ kiến thức về công thức hóa học, các công thức tính toán..
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
10’
16’
HĐ1. KTBC:
1) Viết CT chuyển đổi giữa
lượng chất & k l.
Áp dụng: Tính k/lượng của:
a) 0,35 mol K
2
SO
4
b) 0,015 mol AgNO
3
2) Viết CT chuyển đổi giữa
lượng chất & V khí.
Áp dụng: Tính thể tích (ở
đktc) của 0,125 mol khí CO
2
và 0,75 mol khí NO
2

HĐ 2: Bài 3 trang 67.
Hãy tính:
a.Số mol của: 28 gam Fe ;
64 gam Cu ; 5,4 gam Al
b.Thể tích (đktc) của :

HĐ1. KTBC:
+ Công thức: m = n x M
Áp dụng:
a)M
K
2
SO
4
= 174 g
 m
K
2
SO
4
= n x M
= 0,35 x 174 = 60,9 g
b) M
AgNO
3
= 170 g
 m
AgNO
3

= 2,55 g
+ CT: V = n x 22,4
Áp dụng:
a) V
CO
2

= 0,125x22,4=
2,8
b) V
NO
2
= 0,75x22,4=
16,8
HĐ 2: Bài 3 trang 67.
+ Chữa bài 3a
n
Fe
=
M
m
=
M
m
= 0,5 mol
Bài 3 trang 67.
a. Tính n:
n
Fe
=
M
m
=
M
m
= 0,5 mol
n

Cu
=
M
m
=
64
64
= 1 mol
17’
0,175 mol CO
2
; 1,25 mol
H
2
; 3 mol N
2
.
c. Số mol và thể tích của
hỗn hợp khí (đktc) gồm có:
0,44 gam CO
2
, 0,04 gam H
2
, 0,56 gam N
2
.
+ Chấm vở một vài HS
HĐ 3: Xác đònh CTHH của
chất khi biết k/l& lượng
chất

Bài tập 1: H/chất A có công
thức R
2
O. Biết 0,25 mol
h/chất A có k/l là 15,5 gam.
Hãy xác đònh công thức A.
+ Hướng dẫn HS làm từng
bước:
- Muốn xác đònh được công
thức của A phải xác đònh
được tên và ký hiệu của
ng/tố R. (dựa vào ng/tử
khối)
Muốn vậy ta phải xác đònh
được kl mol của hợp chất A.
HĐ 3: Tính n, v và m của
hh khí khi biết th/phần
kh/lượng
Hhkh
í
n
hhk
v
hhk
m
hhk
0,5 11,2 17,2
0,5 11,2 18.4
0,5 11,2 19
0,5 11,2 19,6

0,5 11,2 20,8
n
Cu
=
M
m
=
64
64
= 1 mol
n
Al
=
M
m
=
27
4,5
= 0,2 mol
+ Chữa bài 3c:
n
hỗn hợp khí
= n
CO
2
+n
H
2
+n
N

2
=
44
44,0
+
2
04,0
+
28
56,0

n
hhkhí
=0,01+0,02+0,02
= 0,05 mol
V
hhkhí
= n x 22,4
= 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
HĐ 3: X/đ CTHH của
chất khi biết k/l&lượng
chất
. Công thức :
M =
n
m
=
25,0
5,15
= 62 gam.

M
R
=
2
1662

= 23 gam.
Vậy R là Natri ( Na)
Công thức hợp chất: Na
2
O
Tùy theo trình độ của
HS , từng lớp mà GV có
thể sử dụng bảng trên cho
HS nhận xét tiếp về sự
thay đổi của khối lượng
hh theo thành phần hh.
n
Al
=
M
m
=
27
4,5
= 0,2 mol
b, Tính v (đktc)
V
CO
2

= n x 22,4
= 0,175x22,4 = 3,92
lít
V
H
2

= n x 22,4
= 1,25 x 22,4 = 28 lít
V
N
2

= n x 22,4
= 3 x 22,4 = 67,2 lít
Bài tập nâng cao:
Bài tập 1: H/chất A có
công thức R
2
O. Biết 0,25
mol h/chất A có k/l là
15,5 gam. Hãy xác đònh
công thức A.
Giải:
M =
n
m
=
25,0
5,15

= 62 gam.
M
R
=
2
1662

= 23 gam.
Vậy R là Natri ( Na)
CTHC : Na
2
O
Bài tập 2:
Hhkh
í
n
hhk
v
hhk
m
hhk
0,5 11,
2
17,2
0,5 11,
2
18.4
0,5 11,
2
19

0,5 11,
2
19,6
0,5 11,
2
20,8
D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)
- Làm các bài tập 4, 5, 6 trang 67 trong SGK
- Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO
2
. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ở
đktc là 16 gam, Hãy xác đònh công thức của B. ( SO
2
)
Ngày soạn: 06 – 12 - 04 Bài 20: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Tiết : 29
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết cách xác đònh tỷ khối của khí A so với khí B và biết cách xác
đònh tỷ khối của một chất khí so với không khí. Biết vận dụng các công thức tính tỷ khối để
làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí.
2.Kỹ năng: Củng cố khái niệm mol và cách tính khối lượng mol.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Tính toán gắn liền với thực tế của chất khí.
B.CHUẨN BỊ:
1.Phương pháp: Phát vấn, nghiên cứu tình huống, tranh luận.
2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
3. Học sinh: Hình vẽ về cách thu một số chất khí.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
13’ HĐ1. 1. Bằng cách nào biết
được khí A nặng hay nhẹ

hơn khí B?
? Bơm khí nào vào bóng bay
thì bóng bay lên được?
? Bơm khí O
2
hay khí CO
2
thì bóng có bay lên được
không? Vì sao?
Vậy để biết được khí này
nặng hay nhẹ hơn khí kia ta
phải dùng khái niệm tỷ khối
của chất khí.
Cho HS chép bài tập vào vở
và thảo luận nhóm rồi lên
bảng làm.
Bài tập 1: Hãy cho biết khí
CO
2
, khí Cl
2
nặng hay nhẹ
HĐ1. 1. Bằng cách nào
biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B
. Khí Hy đrô
Không bay lên được vì khí
O
2
và khí CO

2
nặng hơn
không khí.
HS giải thích công thức tỷ
khối của khí A so với khí
B
d
A/B
=
B
A
M
M
M
A
,M
B
: khối lượng mol
của khí A và khí B.
d
A/B
là tỷ khối của khí A
đối với khí B
1.Bằng cách nào biết
được khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B
Ví dụ: Khí Oxy nặng
hay nhẹ hơn khí
Hrô bao nhiêu lần?
Ta có : d

O
2
/H
2
=
2
2
H
O
M
M
=
2
32
= 16
 O nặng hơn H 16
lần.
15’
15’
hơn khí Hydrô bao nhiêu
lần?
HS lên bảng giải và giáo
viên chấm vở một vài học
sinh.
Bài tập 2: Em hãy điền các
số thích hợp vào ô trống sau:
M
A
d
A/H

2
32
14
8
HĐ2. 2. Bằng cách nào biết
được khí A nặng hay nhẹ
hơn không khí ?
+ Từ công thức
d
B
A
=
B
A
M
M
Nếu B là không khí
Ta có: d
KK
A
=
KK
A
M
M
+ Giải thích:
KK
M
là khối lượng mol
trung bình của hỗn hợp

không khí. Em hãy tính
KK
M
.
Bài tập 3:
Khí A có công thức dạng
chung là: RO
2
biết d
KK
A
=
1,5862. Hãy xác đònh công
thức của khí A.
+ Hướng dẫn:
- X/đònh M
A
? Xác đònh M
R
?
HĐ 3: Luyện tập
Bài tập 4:
H/c A có tỷ khối so với H là
17. Cho biết 5,5 lít khí A (ở
đktc) có khối lượng là bao
nhiêu gam?
+ Hướng dẫn:
- Biểu thức để tính khối
M
CO

2
= 12 + 16.2 = 44 (g)
M
Cl
2

= 35,5.2 = 71 (g)
M
H
2
= 1.2 = 2 (g)
d
CO
2
/H
2
=
2
44
= 22
d
Cl
2
/H
2

=
2
71
= 35,5

M
A
d
A/H
2
64 32
28 14
16 8
HĐ2. 2. Bằng cách nào
biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn không khí ?
KK
M
= (28x0,8) + (32x0,2)
= 29g
 d
KK
A
=
29
A
M
 M
A
= 29 x d
KK
A

M
A

= 29 x d
KK
A

= 29 x 1,5862 ≈ 46g
M
R
= 46 – 32 = 14g
 Vậy R là nitơ (N)
 Công thức của A là NO
2
HĐ 3: Luyện tập
m
A
= n x M
n
A
=
)(25,0
4,22
6,5
4,22
mol
V
==
M
A
= d
2
H

A
x M
H
2
= 17 x 2
= 34g
 m
A
= n x M
A
= 0,25 x 34
= 8,5g
Công thức :
d
A/B
=
B
A
M
M
d
A/B
là tỷ khối của khí
A đối với khí B
2. Bằng cách nào có
thể biết được khí A
nặng hay nhẹ hơn
không khí?
Ví dụ: Khí CO
2

nặng
hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần?
Ta có :
d
CO
2
/KK
=
29
44
29
2
=
CO
M

1,52
Khí CO
2
nặng hơn
không khí 1,52 lần
Công thức:
d
A/KK
=
29
A
M
d

A/KK
là tỷ khối của
khí A đối với không
khí.
lượng?
- Từ dữ liệu đề bài ta có thể
tính được đại lượng nào?
D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)
+ HS đọc bài “em có biết” (SGK tr. 69)
+ Hỏi: Vì sao trong tự nhiên khí cacbonic (CO
2
) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay
đáy hang sâu?
+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3 (SGK tr. 69)
Ngày soạn: 08 – 12 - 04 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết : 30
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Từ công thức hóa học, hs biết cách xác đònh thành phần phần trăm theo
khối lượng của các nguyên tố.Từ phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên
hợp chất, hs biết cách xác đònh công thức của hợp chất. HS biết tính khối lượng của một
nguyên tố trong một lượng chất hoặc ngược lại.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỷ khối khí ,
củng cố kỹ năng tính khối lượng mol.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Tính toán gắn liền với thực tế của chất khí.
B.CHUẨN BỊ:
1.Phương pháp: Nghiên cứu, tranh luận, phát vấn.
2.Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
3. Học sinh:
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung

5’
15’
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- Viết CTtính tỷ khối của khí
A/B và CTtính tỷ khối của
khí A/KK.
Áp dụng:
Tính tỷ khối của CH
4
, và khí
N
2
so với hrô.
- Tính khối lượng mol của
khí A và khí B; biết tỷ khối
của khí A và khí B so với
hrô lần lượt là 13 và 15.
HĐ 2: 1. Xác đònh thành
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
d
A/B
=
B
A
M
M
d
A/KK
=
29

A
M
Áp dụng:
M
CH
4
= 12 + 4 = 16g/mol
d
CH
4
/H
2
=
2
16
= 8
M
N
2
= 14 x 2 = 28g/mol
 d
N
2
/H
2
=
2
28
= 14
M

A
= d
A/H
2
x M
H
2
= 13 x 2
= 26g
M
B
= d
B/H
2
x M
H
2
= 15 x 2
= 30g
HĐ 2: 1. Xác đònh thành
phần % các nguyên tố
1. Xác đònh thành
15’
phần % các nguyên tố trong
hợp chất.
VD 1: Xác đònh % theo khối
lượng của các nguyên tố có
trong hợp chất KNO
3
.

+ H/dHS các bước làm
b/tập:
Bước 1: Tính Mcủa hợp
chất.
Bước 2: X/đ số mol n/tử của
mỗi n/tố trong hợp chất.
Bước 3: Từ số mol n/tử mỗi
n/tố, x/đònh k/l của mỗi n/tố
 tính % về k/l mỗi n/ tố.
VD 2: Tính % theo k/l của
các nguyên tố trong Fe
2
O
3
.
+ Gọi 1 HS chữa và chấm
vở một số HS.
HĐ 3: 2. Xác đònh công thức
hóa học của hợp chất khi
biết thành phần các ng/tố.
Ví dụ1: Một h/c có th/phần
các ng/tố là 40% Cu; 20% S
và 40% O. Hãy x/đ CTHH
của h/c (biết M là 160)
+ Gợi ý:
- CT tổng quát: Cu
x
S
y
O

z
.
- Xác đònh x, y, z.
trong hợp chất.
M
KNO
3
= 39 +14 +16 x 3
= 101g/mol
n
K
= 1 mol;
n
N
= 1 mol
n
O
= 3 mol.
% K =
101
%10039x
= 36,8%
% N =
101
%10014x
= 13,8%
% O =
101
%10048x
= 47,6%

Hoặc % O = 100% -(36,8%
+ 13,8%) = 47,6%
M
Fe
2
O
3
= 56 x 2 + 16 x 3
= 160
Trong 1 mol Fe
2
O
3
có:
- 2 mol nguyên tử Fe
- 3 mol nguyên tử O
% Fe =
%100
160
256
x
x
= 70%
% O =
%100
160
316
x
x
= 30%

hoặc % O = 100% - 70%
= 30%
HĐ 3: 2. Xác đònh công
thức hh của hợp chất khi
biết thành phần các n/tố.
K/l mỗi n/ tố trong một
mol h/c Cu
x
S
y
O
z
là:
m
Cu
=
100
16040x
= 64g
m
S
=
100
16020x
= 32g
m
Cu
=
100
16040x

= 64g
n
Cu
=
64
64
= 1 mol
n
S
=
32
32
= 1 mol
n
o
=
16
64
= 1 mol
phần % các nguyên tố
trong hợp chất.
Ví dụ 1: Công thức
hóa học của Kali
Nitrát là KNO
3
. Hãy
tính phần trăm theo
khối lượng của các
nguyên tố trong hợp
chất trên.

Giải
M
KNO
3
= 39+14+16 x
3
= 101g/mol
n
K
= 1 mol; n
N
= 1 mol
n
O
= 3 mol.
% K =
101
%10039x
=
36,8%
% N =
101
%10014x
=
13,8%
% O =
101
%10048x
=
47,6%

Hoặc % O = 100% -
(36,8% + 13,8%) =
47,6%
Ví dụ 2:Tính phần
trăm các nguyên tố
trong Fe
2
O
3
* Kết luận: SGK
2. Xác đònh công thức
hh của hợp chất khi
biết thành phần các
n/tố.
Ví dụ1: Một h/c có
th/phần các ng/tố là
40% Cu; 20% S và
40% O. Hãy x/đ
CTHH của h/c (biết
M là 160)
Giải:
K/l mỗi n/ tố trong

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×