Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo dục thường xuyên thị xã Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––

NGUYỄN TRUNG LẬP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THỊ XÃ PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thái Nguyên, Năm 2016

i


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––

NGUYỄN TRUNG LẬP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THỊ XÃ PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN HỮU THAM

Thái Nguyên, Năm 2016

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Hữu Tham. Các số liệu, kết quả
được trình bày trong Luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan, chưa từng
được công bố trong một công trình khoa học nào khác.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Lập
XÁC NHẬN
CỦA KHOA CHUYÊN MÔN

XÁC NHẬN
CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. PHAN HỮU THAM

i



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm trân thành và sự kính trọng của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Quản lý đào tạo sau đại
học, cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo tham gia quản lý và trực tiếp giảng dạy,
hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn TS. Pham Hữu Tham, thầy đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn, cung cấp tài liệu học tập và nghiên cứu, chỉnh sửa giúp tôi hoàn thành
Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các thầy giáo, cô giáo của trung tâm
GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ cùng bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn còn gặp nhiều khó
khăn, mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các nhà khoa
học, các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu ngày càng
được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Lập

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa là


HTCĐ

Học tập cộng đồng

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TH, MN

Tiểu học, mầm non

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

BDTX

Bồi dưỡng thường xuyên

BDGV


Bồi dưỡng giáo viên

LĐ-TBXH

Lao động - Thương binh xã hội

GDTX

Giáo dục thường xuyên

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

XHH GD

Xã hội hóa giáo dục

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐH, CĐ

Đại học, cao đẳng


GD

Giáo dục

KHGD

Kế hoạch giảng dạy

NCKH

Nghiên cứu khoa học

QLGD

Quản lý giáo dục

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ iii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................... vi
PHẦN I. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4

4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6
PHẦN II. NỘI DUNG
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN ĐÁP ỨNG YÊU CÀU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .................. 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề. ........................................................................... 7
1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................. 7
1.2.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 10
1.2.1. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ................................................. 10
1.2.2. Bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ......................... 12
1.2.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục ...................................................................................................... 22
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục ở Trung tâm GDNN-GDTX .................................................. 23
1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm GDNN-GDTX ......................... 23
iv


1.3.2. Mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của công tác bồi dưỡng giáo viên đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục ở các Trung tâm GDNN-GDTX .............................. 25
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở các
Trung tâm GDNN-GDTX ................................................................................. 29
1.3.4. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng giáo viên các Trung tâm
GDNN-GDTX .................................................................................................. 30
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu

đổi mới GD tại các trung tâm GDNN – GDTX ................................................ 32
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của Giám đốc Trung tâm GDNN – GDTX .......... 32
1.4.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD tại các trung tâm GDNN–GDTX......................................................... 33
1.4.3. Nội dung quản lý bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới GD tại
các trung tâm GDNN – GDTX .......................................................................... 33
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
đáp ứng yêu cầu đổi mới GD tại các trung tâm GDNN – GDTX ..................... 37
1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 37
1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 38
Kết luận chương 1.............................................................................................. 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG VÀ QUẢN LÝ . 40
HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THỊ XÃ PHÚ THỌ ....... 40
2.1. Khái quát chung về Trung tâm GDNN – GDTX Thị xã Phú Thọ ............. 40
2.1.1. Đặc điểm tình hình .................................................................................. 40
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 40
2.1.3. Tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên ...................................... 42
2.1.4. Quy mô trường lớp .................................................................................. 44
2.1.5. Cơ sở vật chất, tài chính .......................................................................... 45
2.1.6. Chất lượng giáo dục, đào tạo. .................................................................. 46
2.2. Khái quát về Khảo sát thực trạng. .............................................................. 47
2.2.1. Mục đích khảo sát. ................................................................................... 47
2.2.2. Nội dung khảo sát. ..................................................................................... 47
2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 47
2.2.4. Phương pháp khảo sát. ............................................................................. 47
v


2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát. ............................................................................ 48

2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục ở Trung tâm GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ ............................................... 48
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động bồi
dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở Trung tâm GDNN – GDTX Thị
xã Phú Thọ ......................................................................................................... 48
2.3.2. Thực trạng bồi dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở Trung
tâm GDNN – GDTX Thị xã Phú Thọ ............................................................... 52
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục ở Trung tâm GDNN – GDTX Thị xã Phú Thọ ........................................... 58
2.4.1.Thực trạng về công tác lập kế hoạch bồi dưỡng GV ................................ 58
2.4.2. Thực trạng về công tác tổ chức, triển khai thực hiện nội dung chương
trình, kế hoạch bồi dưỡng GV ........................................................................... 60
2.4.3. Thực trạng về công tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng GV ở Trung tâm
GDNN – GDTX Thị xã Phú Thọ ...................................................................... 61
2.4.4. Thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng GV ..... 62
2.4.5. Thực trạng về các điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng GV ở Trung
tâm GDNN – GDTX Thị xã Phú Thọ ............................................................... 65
2.4.6. Đánh giá chung về việc thực hiện các chức năng quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên của CBQL trung tâm GDNN – GDTX thị xã Phú Thọ. ......... 66
Kết luận chương 2.............................................................................................. 69
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN TRUNG TÂM GDNN – GDTX THỊ XÃ PHÚ THỌ ............................ 71
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ................................................. 71
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biê ̣n pháp ........................................................... 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ......................................................... 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp, khả thi .............................................. 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 72
3.2. Một số biê ̣n pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Trung tâm
GDNN – GDTX thị xã Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. ............... 72


vi


3.2.1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên
về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục. ............................................................................................................. 72
3.2.2. Đổi mới trong xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên phù
hợp với tình hình thực tiễn ................................................................................ 75
3.2.3. Tích cực đổi mới nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng giáo viên 77
3.2.4. Tăng cường chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giáo viên của Giám đốc trung
tâm ..................................................................................................................... 80
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên ..... 82
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công tác bồi dưỡng giáo viên Trung
tâm đạt kết quả tốt nhất...................................................................................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung tâm
GDNN – GDTX thị xã Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .......................... 88
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đề
xuất..................................................................................................................... 90
Kết luận chương 3.............................................................................................. 93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................. 94
1. Kết luận .......................................................................................................... 94
2. Khuyến nghị................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 97
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 99

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Thống kê cán bộ, giáo viên trong 5 năm theo giới tính và trình độ
chuyên môn ................................................................................................ 42
Bảng 2.2. Thống kê cán bộ, giáo viên theo độ tuổi .......................................... 43
Bảng 2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của
hoạt động bồi dưỡng giáo viên. .................................................................. 48
Bảng 2.4. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về mục đích, ý nghĩa của
hoạt động bồi dưỡng giáo viên. .................................................................. 49
Bảng 2.5. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về yêu cầu đối với hoạt
động bồi dưỡng giáo viên. .......................................................................... 50
Bảng 2.6. Kết quả điều tra về trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên Trung
tâm GDNN – GDTX thị xã Phú Thọ. ........................................................ 52
Bảng 2.7. Đánh giá của khách thể điều tra về năng lực đội ngũ giáo viên Trung
tâm GDNN – GDTX thị xã Phú Thọ. ........................................................ 53
Bảng 2.8. Đánh giá của khách thể điều tra về nội dung bồi dưỡng giáo viên
Trung tâm GDNN – GDTX thị xã Phú Thọ............................................... 54
Bảng 2.9. Đánh giá của khách thể điều tra về hình thức bồi dưỡng giáo viên
Trung tâm GDNN – GDTX thị xã Phú Thọ............................................... 56
Bảng 2.10. Đánh giá của khách thể điều tra về phương pháp bồi dưỡng giáo
viên Trung tâm GDNN – GDTX thị xã Phú Thọ....................................... 57
Bảng 2.11. Đánh giá của khách thể điều tra về kế hoạch bồi dưỡng giáo viên
của Giám đốc Trung tâm ............................................................................ 59
Bảng 2.12. Đánh giá của khách thể điều tra về công tác tổ chức thực hiện nội
dung chương trình và kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ................................. 60
Bảng 2.13. Đánh giá của khách thể điều tra về công tác chỉ đạo hoạt động bồi
dưỡng giáo viên của Giám đốc trung tâm .................................................. 61
Bảng 2.14.a. Đánh giá của khách thể điều tra về hình thức kiểm tra hoạt động
bồi dưỡng giáo viên của Giám đốc trung tâm ............................................ 63
Bảng 2.14.b. Đánh giá của khách thể điều tra về nội dung đánh giáb trong hoạt
động bồi dưỡng giáo viên của Giám đốc trung tâm ................................... 64
Bảng 2.15. Đánh giá của khách thể điều tra về các điều kiện đảm bảo hoạt

động bồi dưỡng giáo viên tại trung tâm ..................................................... 65
Bảng 3.1: Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp ................ 91
Bảng 3.2: Kết quả đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp ................... 92

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên các trung tâm
GDNN-GDTX ........................................................................................... 35
Sơ đồ 2.1-a: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm ...................................................... 41
Sơ đồ 2.1-b: Bộ máy quản lý của Trung tâm .................................................... 41
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... ..90

vi


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI xác định: “Phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó
đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
là khâu then chốt”. Và khi đề cập tới chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã xác định một trong các khâu đột phá chiến
lược là: “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân”.
Đối với giáo dục đào tạo, nhân tố con người chính là đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý các cấp. Trong đó, đội ngũ giáo viên là người trực tiếp thực hiện các
mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục đào tạo, là nhân tố quyết định chất

lượng của giáo dục. Điều đó được khẳng định tại Nghị quyết Hội nghị Trung
ương Đảng lần thứ II (Khóa VIII): “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng
giáo dục” và đưa ra giải pháp thực hiện đó là: “Thực hiện chương trình BDTX,
bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao phẩm chất năng lực cho đội ngũ giáo viên”.
Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội
dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng và Nhà nước xác định mục tiêu của đổi
mới lần này là: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả
giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển
toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân;
yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây
1


dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có
cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo
đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa,
xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo
dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT/BLĐTBXH- BGDĐT – BNV đã
quy định cụ thể về việc hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung
tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công
lập cấp huyện (sau đây gọi chung là các trung tâm công lập cấp huyện) thành
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên. Việc sáp nhập các
trung tâm là phù hợp với yêu cầu thực tế; giúp tinh giản bộ máy hành chính, tiết
kiệm một phần ngân sách Nhà nước và khắc phục chồng chéo về chức năng

đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người có nhu cầu học tập và công tác
tuyển sinh. Tuy nhiên, khó khăn hiện nay là sau sáp nhập: cơ cấu tổ chức bộ
máy thay đổi; chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm thay đổi so với trước. Nhiệm
vụ của GDNN – GDTX đa dạng, phong phú: vừa thực hiện các chương trình
GDTX; vừa tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản suất, kinh doanh và dịch
vụ, đào tạo nghề nghiệp, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho người lao
động...; vừa tư vấn nghề nghiệp, tư vấn việc làm, tuyên truyền, hướng nghiệp
góp phần phân luồng học sinh sau THCS, THPT giúp học sinh định hướng, lựa
chọn nghề nghiệp phù hợp với trình độ, năng lực của mình...Cùng với sự thay
đổi đó thì chức năng, nhiệm vụ của giáo viên cũng bị thay đổi. Để đáp ứng
những thay đổi, những yêu cầu đổi mới trên thì việc bồi dưỡng giáo viên là một
giải pháp vô cùng quan trọng và cấp bách.
Đội ngũ giáo viên là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ đó. Họ
chính là những người quyết định chất lượng giáo dục, quyết định sự thắng lợi
trong việc thực hiện mục tiêu kế hoạch giáo dục của đơn vị đã được đề ra.
2


Trong điều 15 luật giáo dục đã nêu rõ vai trò của nhà giáo: “Nhà giáo giữ vai
trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục. Nhà giáo không ngừng
học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học”.
Trong những năm qua, nhằm khắc phục hạn chế trong phương pháp giáo
dục, năng lực tổ chức hoạt động, trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên
đáp ứng yêu cầu đổi mới GD, đội ngũ cán bộ quản lý Trung tâm GDNN –
GDTX Thị xã Phú Thọ luôn quan tâm đến xu hướng đổi mới của giáo dục hiện
nay và tập trung vào xây dựng các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên, chất lượng dạy học,... trong đó hoạt động bồi dưỡng và phát triển năng
lực cho giáo viên là một trong những ưu tiên được quan tâm đặc biệt, là yêu
cầu khách quan của sự phát triển giáo dục, là cơ sở và tiền đề quan trọng cho
việc góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường, thực

hiện tốt định hướng đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục.
Vì vậy, nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục
thường xuyên Thị xã Phú Thọ, nhằm đề ra các biện pháp quản lý đồng bộ có
tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương trong thời kỳ đổi mới
là cần thiết và quan trọng.
Từ những phân tích lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi chọn nghiên cứu
đề tài : “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp – giáo dục thường xuyên Thị xã Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động bồi dưỡng giáo
viên, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp – giáo dục thường xuyên Thị xã Phú Thọ, tác giả đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo

3


dục thường xuyên Thị xã Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai
đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên của Giám đốc Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Phú Thọ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên của Giám đốc Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thị xã Phú Thọ.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng GV tại Trung tâm GDNN – GDTX Thị xã Phú Thọ

đã được chú trọng thực hiện và đạt được một số hiệu qủa nhất định nhưng bên
cạnh đó còn tồn tại một số hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tại Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp – GD thường xuyên Thị xã Phú Thọ một cách hợp lý và được
thực hiện đồng bộ thì sẽ nâng cao hiệu công tác bồi dưỡng GV tại Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp – GD thường xuyên Thị xã Phú Thọ nói riêng và công tác
bồi dưỡng GV nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mu ̣c đích nghiên cứu, luâ ̣n văn triể n khai 3 nhiê ̣m vu ̣ sau:
5.1. Nghiên cứu những vấ n đề lý luâ ̣n cơ bản về quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên ở Trung tâm GDNN-GDTX.
5.2. Khảo sát, phân tić h thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở Trung tâm GDNN-GDTX thị xã
Phú Thọ từ năm 2012 đến nay.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên thị xã Phú Thọ đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.
4


6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về địa bàn khảo sát và khách thể điều tra
+ Đề tài tiến hành khảo sát tại Trung tâm GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ,
tỉnh Phú Thọ.
+ Tổng số khách thể điều tra bao gồm 22 người, trong đó có 04 CBQL, 18 GV.
- Về nội dung khảo sát
+ Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên của
trung tâm về phẩm chất, trình độ chuyên môn, năng lực công tác; thực trạng trong
quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên Trung tâm GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ đáp ứng yêu

cầu đổ mới giáo dục.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phương pháp
so sánh, phương pháp hệ thống hóa các tài liệu lý thuyết để nghiên cứu các văn
kiện của Đảng; văn bản pháp quy của Nhà nước, văn bản của Bộ LĐTB&XH,
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các ban ngành; các sách, tài liệu, các công trình
nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài, từ đó xây dựng cơ sở lý luâ ̣n, làm
luâ ̣n cứ lý thuyế t cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát, điều tra, khảo sát các hoạt động quản lý bồi
dưỡng giáo viên.
Quan sát, điều tra, khảo sát các hoạt động BDGV và quản lý hoạt động
BDGV của giáo viên, cán bộ quản lý ở trung tâm GDNN-GDTX Thị xã Phú
Thọ trong quá trình bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV để thu thập
thông tin thực tiễn cho đề tài.
7.2.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, phỏng vấn nhà quản lý, đội ngũ giáo
viên, trao đổi kinh nghiệm về công tác.
5


Phỏng vấn và dùng phiếu hỏi khai thác các ý kiến của chuyên gia (các
nhà quản lý, Sở GD&ĐT Phú Thọ), để từ đó phân tích tìm ra các biện pháp
quản lý hoạt động BDGV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở trung tâm
GDNN-GDTX Thị xã Phú Thọ.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu và sản phẩm hoạt động sư phạm.
Từ việc tìm hiểu những tài liệu về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt
động bồi dưỡng GV của các tác giả đã nghiên cứu trước, tiến hành phân tích,
tổng hợp để rút ra những bài học kinh nghiệm trong quản lý, tổ chức, điều hành
hoạt động này.

7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Phương pháp thố ng kê, xử lý số liê ̣u.
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học như tính phần trăm, tính
trung bình cộng để xử lý các kết quả khảo sát thực tiễn.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luâ ̣n văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở
Trung tâm GDNN-GDTX đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên ở Trung tâm GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ.
Chương 3: Biê ̣n pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Trung tâm
GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

6


PHẦN II: NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN ĐÁP ỨNG YÊU CÀU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trên thế giới và tại Việt Nam, BDGV là yếu tố quan trọng để nâng cao
chất lượng GD&ĐT, hoạt động BDGV không chỉ là giải pháp để thực hiện các
mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục mà còn là
con đường có hiệu quả để mỗi giáo viên phát triển liên tục nghề nghiệp của bản
thân. Quản lý hoạt động BDGV nhằm thực hiện hiệu quả các hoạt động BDGV
đáp ứng sự phát triển kinh tế - xã hội là phương châm hành động của các cấp
quản lý giáo dục ở mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ.

1.1.1. Ở nước ngoài
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục như:
Tại Hàn Quốc, BDGV đương nhiên nhằm trang bị cho giáo viên lý luận
và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao khả năng, hiệu quả giảng dạy
trong lớp học. Các chương trình bồi dưỡng được thiết kế riêng cho từng đối
tượng. BDGV thường có 2 loại hình: bồi dưỡng lấy chứng chỉ và bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ. Mỗi chương trình bồi dưỡng thường kéo dài 30 ngày hoặc
lâu hơn. Chương trình bồi dưỡng được phân loại phù hợp với mục đích bồi
dưỡng, bao gồm: bồi dưỡng chung, bồi dưỡng về soạn thảo chương trình giảng
dạy, bồi dưỡng năng lực dạy học... người thiết kế chương trình sẽ quyết định
nội dung và thời gian cho mỗi khóa bồi dưỡng. Việc bồi dưỡng nâng cao chất
lượng cho giáo viên thường chú ý đến cập nhật kiến thức, kiến thức mới.
Chương trình bồi dưỡng nâng cao được tiến hành đều đặn thông qua nhiều hình
thức đào tạo khác nhau, giáo viên có thể lựa chọn các trường mà mình đến học,
7


lựa chọn các khóa đào tạo phù hợp với thời gian biểu của mình. Ngoài ra, họ có
thể theo học các khóa đào tạo từ xa, hoặc các khóa học đặc biệt do các viện
khoa học tổ chức [9].
Ở Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản
lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tuỳ theo
thực tế của từng đơn vị cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục đề ra các phương
thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là
mỗi trường cử từ 3 đến 5 giáo viên được đào tạo lại một lần theo chuyên môn
mới và tập trung nhiều vào đổi mới phương pháp dạy học [9].
Pháp là một trong những nước có chính sách rất thiết thực về đào tạo lại
và BDTX cho giáo viên. Tất cả giáo viên đều phải tham gia học tập đầy đủ các
nội dung chương trình về nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên môn theo quy

định. Trong bài viết “Những đổi mới gần đây trong đào tạo, bồi dưỡng sử dụng
giáo viên trung học ở một số nước”, tác giả Trần Bá Hoành có nêu 49 nguyên
tắc mới cho giáo dục của Bộ Giáo dục quốc gia Pháp có đề cập đến hoạt động
BDGV: Mỗi giáo viên được hưởng ít nhất 35 giờ cho công tác đào tạo tiếp tục
hằng năm, thực hiện ngoài giờ trực và giờ lên lớp. Tăng cường làm việc theo
nhóm giáo viên để chia sẻ và học hỏi lẫn nhau. Chú trọng việc đào tạo bồi
dưỡng các nhà quản lý giáo dục [9].
Bên cạnh hoạt động BDGV được các nước đề cập đến nhiều song công
tác quản lý hoạt động BDGV nói chung ít tài liệu đề cập đến.
1.2.2. Ở Việt Nam
Ngay sau khi nước nhà giành được độc lập, Hồ Chủ tịch đã đặc biệt quan
tâm chỉ đạo việc xây dựng đội ngũ giáo viên phục vụ cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Những quan điểm, tư tưởng của
Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục đã định hướng cho vấn đề đào tạo bồ i
dưỡng, huấn luyện đội ngũ giáo viên mới: “Không có giáo dục, không có cán
bộ thì không nói gì đến kinh tế - văn hoá”.
8


Với quan điểm giáo viên là một trong những nhân tố quyết định chất
lượng giáo dục của trường học, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến
công tác xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên. Một trong những nội dung
được chú trọng là công tác bồi dưỡng cho giáo viên.
Việc tìm kiếm các giải pháp nâng cao chất lượng BDGV luôn là mối
quan tâm của các nhà làm công tác giáo dục, đặc biệt là cấp quản lý. Có thể nêu
ra một số tác giả sau đây mà công trình nghiên cứu của họ đã góp phần mạnh
mẽ nâng cao chất lượng BDGV như: Tác giả Nguyễn Minh Đường (1996) “Bồi
dưỡng và đào tạo đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới”, có đề cập đến bồi
dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực, trong đó có đào tạo và bồi dưỡng lại
giáo viên; Tác giả Phạm Quang Huân (1999) “Nâng cao chất lượng tổ chức

hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên phổ thông”, tạp chí phát triển giáo
dục số 1, Tác giả Nguyễn Tấn Phát (2000) "Tự học, tự bồi dưỡng suốt đời trở
thành một quy luật", tạp chí Tự học tháng 8/2000; Tác giả Trần Bá Hoành
(2002) “Bồi dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa”... Tuy vậy, với đặc trưng của
từng vùng miền, việc ứng dụng các vấn đề lý luận về bồi dưỡng giáo viên vẫn
chưa được thể hiện rõ nét, ít có các công trình nghiên cứu thực tế về hoạt động
bồi dưỡng cho giáo viên các trung tâm GDNN-GDTX, đây là một vấn đề cần
phải được làm sáng tỏ hơn về mặt lý luận và thực tiễn.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động BDGV thì công tác quản lý hoạt động
BDGV cũng cần được quan tâm. Trong những năm gần đây đã có nhiều công
trình nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động BDGV như: Luận văn thạc sĩ của
tác giả Nguyễn Văn Dũng với đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường THPT Thạch Thất – Hà Nội” (2012);
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Kiều Oanh với đề tài “Quản lý hoạt động
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học theo cách tiếp cận CDIO”
(2013); Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Tích với đề tài “Quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên trường mầm non Uông Bí tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn
9


nghề nghiệp” (2014); Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Phương Xuân Phú với
đề tài “Quản lý hoạt động chuyên môn cho giáo viên trường mầm non huyện
Gò Công Tây – tỉnh Tiền Giang” (2015); Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn
Thị Thu Hà với đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp ở trường THCS nguyễn Huy Tưởng, Đông Anh, Hà Nội”
(2015); Luận văn thạc sĩ của tác giả Khamla Champa với đề tài “Quản lý bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trường cao đẳng sư phạm Luông
Nặm Tha – Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào” (2015)... Tuy nhiên, chưa có
công trình nào đề cập đến vấn đề “Quản lý hoạt động bồi giáo viên trung tâm
GDNN-GDTX thị xã Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” do vậy việc

nghiên cứu đề tài này sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo viên của trung tâm
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục như hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
Quản lý được thực hiện đối với những lĩnh vực kinh tế - xã hội khác
nhau, trong đó có giáo dục. Giáo dục là một bộ phận của xã hội, nên quản lý
giáo dục là một loại hình quản lý xã hội.
Khái niệm Quản lý giáo dục (QLGD) cho đến nay cũng được nhiều tác
giả trong và ngoài nước nêu ra và bàn luận như:
Tại các nước phát triển, người ta vận dụng lý luận quản lý giáo dục bắt
nguồn từ lý luận quản lý xã hội. Trong cuốn sách “Con người trong quản lý
xã hội” của A.Gafanaxép chia xã hội thành 3 lĩnh vực: Chính trị - Xã hội,
Văn hóa - Tư tưởng, và Kinh tế. Từ đó có 3 loại quản lý tương ứng: Quản lý
chính trị - xã hội, quản lý văn hóa - tư tưởng, quản lý kinh tế. Quản lý giáo
dục nằm trong quản lý văn hóa - tư tưởng.
Theo tác giả Kondacôp : QLGD là tập hợp những biện pháp nhằm bảo
đảm sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm
sự liên tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lượng và chất lượng.
10


Theo tác giả Phạm Minh Hạc: QLGD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, lên
trạng thái mới về chất [16].
Tác giả Trần Kiểm lại cho rằng “quản lý giáo dục là tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau nhằm đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận

thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội, của sự phát triển tâm lý và
thể lực của trẻ em” .
Trong từ điển Tiếng Việt, từ quản lý giáo dục được hiểu như việc “thực
hành đầy đủ các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn
bộ các hoạt động giáo dục và tất nhiên cả các cấu phần tài chính, vật chất của
các hoạt động đó nữa” [25].
Về cơ bản hoạt động quản lý giáo du ̣c cũng giố ng như mo ̣i hoa ̣t đô ̣ng
quản lý kinh tế – xã hô ̣i nói chung, song quản lý giáo du ̣c mang những đă ̣c
điể m đặc thù. Sở di ̃ có sự sai khác là do “Mu ̣c tiêu của giáo dục rấ t khó xác
định rõ ràng, tường minh; sản phẩ m của giáo du ̣c là nhân cách con người, nên
rất khó đo lườ ng, đá nh giá đươ c̣ ; trong giáo du ̣c mố i quan hê ̣ giữ a nhà giá o
vớ i ho ̣c sinh là nhữ ng mố i quan hê ̣ rất đă ̣c biệt... Những điể m sai khá c nà y
là cơ sở để xây dựng cá c thiế t chế , cá c chính sá ch phù hơ p̣ cho công tá c
quả n lý giá o du ̣c” [19].
Tại nước ta, “mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ chức giáo
dục có hiệu quả để đào tạo ra lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động,
tự chủ, biết sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội” [15].
Tác giả Nguyễn Thị Tính quan niệm: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh
11


công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ
mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới
hạn ở thế hệ trẻ mà giáo dịu cho mọi người. Ở góc độ vĩ mô: Chủ thể quản lý
giáo dục là hệ thống các cơ quan quản lý giáo dục trong hệ thống giáo dụ
quốc dân. Đối tượng quản lý là hệ thống giáo dục quốc dân và hệ thống quản
lý. Mục tiêu của quản lý là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài cho đất nước vì vậy khái niệm quản lý có thể hiểu như sau: “Quản
lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có mục đích, hợp quy luật của

chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống
giáo dục, nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành, phát triển, thực
hiện mục tiêu của nền giáo dục” [24].
Từ những quan niệm nêu trên, chúng ta có thể hiểu: “Quản lý giáo dục là
hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý (hệ giáo dục), nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng, thực hiện được tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam
mà điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”.
1.2.2. Bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
1.2.2.1. Bồi dưỡng
Có nhiều cách phát biểu khác nhau về khái niệm bồi dưỡng
Theo Từ điển tiếng Việt định nghĩa: “Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm
năng lực hoặc phẩm chất” [10].
Theo từ điển Giáo dục học (2001), bồi dưỡng được định nghĩa như sau:
“Bồi dưỡng là quá trình trang bị thêm kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng
cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể” .
Theo Nguyễn Minh Đường: “Bồi dưỡng có thể là một quá trình cập nhật
kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học
thường được xác nhận bằng một chứng chỉ” [14].
12


Bồi dưỡng là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để củng cố, nâng cao
phẩm chất và năng lực trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn cụ thể nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả công việc đang làm.
Theo các tài liệu của Tổ chức UNESCO, bồi dưỡng được hiểu như sau:
“- Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng, thái độ
để nâng cao năng lực, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt động
mà người lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất định qua một

hình thức đào tạo nào đó.
- Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ
diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề
nghiệp” [9].
Từ những khái niệm bồi dưỡng đã nêu, chúng ta thấy:
- Mục đích bồi dưỡng là nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên
môn để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo, chuyên môn đã có sẵn, giúp cho công việc đang làm đạt
được hiệu quả tốt hơn.
- Thực chất của quá trình bồi dưỡng là để bổ sung, cập nhật kiến thức và
kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu nhằm nâng cao trình độ, phát triển thêm năng
lực trong một lĩnh vực hoạt động chuyên môn dưới một hình thức phù hợp.
- Chủ thể của quá trình bồi dưỡng đã được đào tạo để có một trình độ
chuyên môn nhất định.
Qua các quan niệm trên, chúng tôi quan niệm: “Bồi dưỡng là quá trình
giáo dục có kế hoạch nhằm tăng giá trị cho con người, làm biến đổi thái độ,
kiến thức, kĩ năng thông qua việc thu thập, xử lý thông tin thực tế trong một
hoạt động hoặc chuỗi nhu cầu hành động nhằm nâng cao giá trị nhân cách ,
nâng cao năng suất và hiệu quả công việc. Sau khi được bồi dưỡng, năng lực

13


cá nhân được gia tăng, đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực trong hiện tại và
trong tương lai của tổ chức, đơn vị”
1.2.2.2. Bồi dưỡng giáo viên
- Bồi dưỡng giáo viên là bổ sung những kiến thức còn thiếu hụt hoặc đã
lạc hậu, cập nhật thêm những tri thức mới về lĩnh vực của khoa học giáo dục
nhằm nâng cao trình độ mọi mặt cho đội ngũ giáo viên để đáp ứng những yêu

cầu ngày càng cao của sự phát triển giáo dục.
Bồi dưỡng giáo viên thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để
nâng cao trình độ chuyên môn nhất định, phẩm chất nhà giáo, năng lực dạy học
và giáo dục đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục.
- Mục đích bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực
chuyên môn, họ có cơ hội củng cố, nâng cao, mở rộng hệ thống trí thức, kỹ
năng sư phạm sẵn có nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục
và dạy học.
* Yêu cầu về bồi dưỡng:
Thống nhất giữa bồi dưỡng tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức,
chuyên môn nghiệp vụ và các nhiệm vụ đặt ra từ thực tiễn; thu hút cán bộ,
giáo viên tích cực học tập và từ bồi dưỡng; việc bồi dưỡng toàn diện giáo
viên phải diễn ra thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình hoạt động sư
phạm; chú ý tới trình độ đào tạo và yêu cầu bồi dưỡng của từng cá nhân
giáo viên cũng như cán bộ quản lý từ đó xác định nội dung, phương pháp
và hình thức bồi dưỡng phù hợp.
Cần kết hợp chặt chẽ giữa các loại hình bồi dưỡng tập trung và tại
chức nhằm đảm bảo yêu cầu học tập, nâng cao trình độ năng lực cho cán bộ,
giáo viên. Đồng thời kết chặt chẽ giữa đào tạo và đào tạo lại theo các trình
độ cơ bản với công tác bồi dưỡng, coi công tác bồi dưỡng là hệ thống của
quá trình giáo dục và thể thao, vừa kết nối, vừa xen kẽ với xu thế học suốt

14


×