Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giao an lop 4(tuan 29)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.83 KB, 35 trang )

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Thứ hai ngày tháng năm 2007
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết:
I- MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng
mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, thêm tranh, ảnh về cảnh Sa Pa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài “Consẻ” và yêu cầu trả lời câu
hỏi trong SGK kết hợp nêu ý nghóa của bài.
- Nhận xét.
- 2 HS lên bảng,thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a,Luyện đọc:
- Giúp HS xác đònh từng đoạn văn.
- Giúp HS xác đònh nội dung mỗi đoạn.
- Xác đònh từng đoạn văn.
- HS xác đònh nội dung mỗi đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rủ (Phong cảnh đường lên Sa Pa).


Đoạn 2:Tiếp theo đến trong sương núi tím nhạt (Phong cảnh một thò trấn trên đường lên Sa Pa).
Đoạn 3:Còn lại(Cảnh đẹp Sa Pa).
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn (2-3 lượt).
- Hướng dẫn HS quan sát tranh,ảnh minh
hoạ,giúp HS hiểu các từ ngữ : rừng cây âm u,
hoàng hôn, áp phiên,…
- Nhắc HS nghỉ hơi đúng trong câu sau để không gây
mơ hồ về nghóa:Những đám mây trắng nhỏ sà xuống
cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bềnh, huyền ảo.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc cả bài. - 2 HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ
ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ,
háo hức của du khách trước cảnh đẹp của đường lên
Sa Pa, phong cảnh Sa Pa:
- HS lắng nghe.
Chênh vênh, sà xuống, bềnh, trắng xoá,âm âm, rực
lên, lướt thướt, vàng hoa, cái, trắng long lanh, gió
xuân hẩy, quà tặng diệu kì,…
Bài: ĐƯỜNG ĐI SA PA
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
b,Tìm hiểu bài:
- Mỗi đoạn văn trong bài là một bức tranh đẹp về
cảnh,về người. Hãy miêu tả những điều em hình
dung được về mỗi bức tranh.
VD: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong
những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa
những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những
rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc
màu: những bông hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa,

những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào ( con đen,con
trắng, con đỏ son, chùm đuôi lướt thướt liễu rủ.
- HS đọc thầm đoạn 1, nói điều các em
hình dung được khi đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,nói điều các em hình
dung được khi đọc đoạn văn tả phong cảnh một thò
trấn trên đường lên Sa Pa.
- Cảnh phố huyện rất vui mắt,rực rỡ sắc
màu: nắng vàng hoe,những em bé Hmông,
Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng áo sặc sỡ
đang đùa, người ngựa dập dìu đi chợ trong
sương núi tím nhạt.
- Yêu cầu HS đọc đoạn lại ,miêu điều em hình dung
được về cảnh đẹp của Sa Pa.
- Ngày liên tục đổi mùa , tạo nên bức
tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái, lá
vàng rơi trong khoănh khắc mùa thu . . .
Thoắt cái, xuân hẩy nồng nàn với những
bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm.
- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan
sát rất tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh ấy.
- Những đám mây trắng…tựa mây trời.
- Những bông hoa chuối …như ngọn lửa.
- Những con ngựa……lướt thướt liễu rủ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Sương núi tím nhạt.
- Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoát cái, ….
nồng nàn.
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì”

của thiên nhiên?
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Sự đổi
mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng,
hiếm có.
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh
đẹp Sa Pa như thế nào?
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh
đẹp Sa Pa. Ca ngợi Sa Pa là “món quà
tặng diệu kì” của thiên nhiên .
c, Hướng đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp . Giúp các em biết thể hiện
đúng nội dung bài.
- HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm
một đoạn văn “Xe chúng tôi…liễu rủ” theo trình tự :
GV đọc mẫu-HS luyện đọc theo cặp – HS thi đọc
diễn cảm trước lớp.
- HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm một đoạn văn “Xe chúng tôi…liễu
rủ”.
- HS nhÈm HTL hai đoạn văn:Hôm sau…đất nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà HTLđoạn 2,3 của bài để chuẩn bò cho tiết
nhớ –viết ở tuần 30.
- HS chú ý lắng nghe.
Môn: CHÍNH TẢ
Bài: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,…?
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Tiết: 2

I- MỤC TIÊU:
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài “Ai đã nghó ra các chữ số 1, 2, 3, 4,…?” Viết đúng các tên
riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
- Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, ết/ếch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ba, bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a,hoặc 2b.
- Ba,bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả“Ai đã nghó ra các chữ số 1, 2,
3, 4, …?”.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- Nhắc các em chú ý cách trình bày bài chính tả,
cách viết các chữ số, tự viết vào vở nháp tên riêng
nước ngoài như: A-rập, Bát-đa, Ấn Độ.
- Nêu nội dung của mẩu chuyện. - Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2, 3,
4, … không phải do người A-rập nghó ra.
Một nhà thiên văn người ấn Độ khi sang
Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một
bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2,
3, 4, …
- HS gấp SGK.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong
câu cho HS viết.
- HS nghe-viết chính tả.

- GV đọc lại toàn bài một lượt. - HS đổi vở dò lỗi cho nhau.
3, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nối tiếp nhau làm miệng (tìm từ, đặt câu). - HS làm miệng.
- GV nhận xét,sửa sai.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm truyện vui “Trí nhớ
tốt” rồi làm vào VBT.
- GV dán 3-4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện,
gọi 3-4 em lên bảng thi làm bài.
- GV cùng cả lớp sửa bài, chốt lại lời giải đúng:
nghếch mắt, châu Mó, kết thúc, nghệt mặt ra, trầm
trồ, trí nhớ.
- 3- 4 em lên bảng thi làm bài.
- Tính khôi hài của truyện vui thể hiện ở chi tiết - Chò Hương kể chuyện lòch sử nhưng Sơn
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
nào? cứ ngây thơ tưởng rằng chò Hương có trí
nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xẩy ra
từ 500 năm trước – cứ như là chò đã sống
được hơn 500 năm.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa được ôn luyện
chính tả, nhớ truyện vui “Trí nhớ tốt” kể lại cho
người thân nghe.
- HS lắng nghe.
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Tiết: 141
I- MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
- Rèn kó năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK lớp 4 – SGV 4
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại các bước giải bài toán “Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- 2 HS nhắc lại các bước giải.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài luyện tập chung:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài . - HS tự làm bài.
- GV Sửa bài, chốt ý đúng. - HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- Nhắc HS chú ý tỉ số cũng có thể rút gọn như
phân số.
Bài 2:+ Hướng dẫn HS :
- Kẻ bảng vào vở giống mẫu ở SGK.
- Làm ở giấy nháp rồi viết đáp số vào ô trống
trong bảng.
- HS kẻ bảng vào vở giống mẫu ở SGK.
- HS làm nháp rồi viết đáp số vào ô trống
trong bảng.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề của bài. - 2 HS đọc đề của bài.

- Yêu cầu HS nêu các bước giải. + HS nêu các bước giải:
- Xác đònh tỉ số.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm mỗi số.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán. - 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.
- GV chữa bài. - HS đổi vở, dò bài cho nhau.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề của bài. - 2 HS đọc đề của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải. + HS nêu các bước giải:
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán. - 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.
- GV chữa bài. - HS đổi vở,dò bài cho nhau.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề của bài. - 2 HS đọc đề của bài.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- Yêu cầu HS nêu các bước giải. + HS nêu các bước giải:
- Tính nửa chu vi.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm chiều rộng,chiều dài.
- Bài toán này thuộc dạng gì?
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
- 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải toán.
- GV chữa bài. - HS đổi vở, dò bài cho nhau.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nêu những dạng toán các em vừa được luyện

tập.
- Tỉ số,tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó, tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- Dặn HS xem bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số đó.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T2)
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Tiết: 29
I- MỤC TIÊU: + Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật Giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
- HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông,đồng tình với những hành vi hiện đúng Luật Giao thông.
- HS biết tham giao thông an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
-Để tránh tai nạn giao thông có thể xẩy ra mọi
người cần phải làm gì?
- Thực hiện Luật giao là trách nhiệm của những
ai? Để làm gì?
- GV nhận xét.
- …chấp hành nghiêm các luật lệ giao thông.
- Thực hiện Luật giao là trách nhiệm của
mỗi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ

mọi người và đảm bảo an toàn giao thông.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Bày tỏ ý kiến.
- Chia lớp thành 4 nhóm. - Tiến hành thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận,đua các ý kiến xét
về ý kiến sau:
- Đại diện các nhóm trả lời, trình bày ý
kiến.
a, Đang vội bác Minh không nhìn thấy chú công
an ở ngã tư, liền cho xe vượt qua.
- Sai. Vì nếu làm như vậy có thể bác Minh
sẽ gây tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi đi
qua ngã tư.
b, Một bác nông dân phơi rơm rạ bên cạnh đường
cái.
- Sai. Vì làm như vậy, rơm rạ có thể quấn
vào bánh xe của người đi đường, có thể gây
ra nạn.
c, Thấy có báo hiệu đường sắt đi qua. Thắng bảo
anh dừng lại , không cố vượt qua rào chắn .
- Đúng.Vì nếu vượt rào sẽ gây nguy hiểm
cho chính bản thân mình.
d, Bố mẹ Nam đèo bác của Nam đi bệnh viện cấp
cứu bằng xe máy.
- Đúng. Mặc dù chở 3 người bằng xe máy
nhưng vì cấp cứu là khẩn cấp nên vẫn có
thể chấp nhận được .
- Nhận xét câu trả lời của HS. - Những HS khác nhận xét,bổ sung.
* Kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật

lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.
3/ Tìm hiểu các biển báo giao thông.
+ GV chuẩn bò một số biển báo giao thông như:
- Biển báo đường một chiều.
- Biển báo có HS đi qua.
- Biển báo có đường sắt.
- Biển báo cấm đỗ xe.
- Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
+ GV lần lượt giơ biển báo và đố HS: - HS quan sát và trả lời theo hiểu biết của
mình.
- Nhận xét câu trả lời của HS. - HS dưới lớp lắng nghe,nhận xét.
- Giúp HS nhận biết về các loại báo giao thông.
- Biển báo đường một chiều:các xe chỉ được đi
đường đó theo một chiều (xuôi hoặc ngược).
- 2 HS nhắc lại ý nghóa của biển báo.
- Biển báo có HS đi qua:báo hiệu gần đó có
trường học,nhiều HS qua lại.Do đó các phương
tiện giao thông cần chú ý, giảm tốc độ để tránh
qua đường.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa của biển báo.
- Biển báo có đường sắt:báo hiệu có đường sắt,tàu
hoả. Do đó các phương tiện giao thông cần lưu ý
để tránh tàu hoả đi qua.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa của biển báo.
- Biển báo cấm đỗ xe:báo hiệu không được đỗ xe
ở vò trí này.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa của biển báo.
- Biển báo cấm dùng còi trong thành phố:báo hiệu
không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống

của những người dân sống ở phố đó.
- 2 HS nhắc lại ý nghóa của biển báo.
- GV giơ biển báo. - HS nói lại ý nghóa của biển báo được giơ
lên.
- Nhận xét câu trả lời của HS..
* Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao
thông là phải tuân theo làm đúng hiệu lệnh của
biển báo giao thông.
- HS lắng nghe.
4/ Thi “Thực hiện đúng luật giao thông?”
- Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội cử 2 HS trong một
lượt chơi.
- Cử lần lượt 2 người trong một lượt chơi.
+ GV phổ biến luật chơi. - Lắng nghe.
- Mỗi lượt chơi có 2 bạn tham gia.Một bạn cầm
biển báo diễn tả bằng hành động hoặc lời nói
nhưng không đượïc trùng với từ có trong báo.Bạn
còn lại phải có nhiệm vụ đoán được nội dung biển
báo đó.
- GV tổ chức cho HS chơi thử. - HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi.
- Nhận xét HS chơi.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS cả lớp đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.
- Chuẩn bò bài: “Bảo vệ môi trường”
Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2007.
Môn: TOÁN
Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
Tiết: 142
I- MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK4 + SGV4
- Bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ 2 bài toán phần khung xanh .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại các bước giải bài toán “Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- 2 HS nhắc lại các bước giải.
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu hai bài toán mẫu:
a, Bài toán 1:
- GV nêu bài toán.
- Phân tích bài toán
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng : số bé được biểu thò 3
phần bằng nhau, số lớn được biểu thò 5 phần
Tóm tắt
Số bé: 24
Số lớn:
* Hướng dẫn HS giải theo 4 bước:
Bài giải
- Tìm hiệu số phần bằng nhau. 5 – 3 = 2 (phần)
- Tìm giá trò một phần . 24 : 2 = 12
- Tìm số bé. 12 x 3 = 36
- Tìm số lớn. 36 + 24 = 60

+ Nhắc HS khi tìm số lớn thì ta lấy giá trò của số
bé cộng với hiệu.
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
b, Bài toán 2:
- GV nêu bài toán.
- Phân tích bài toán
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng : Chiều dài được biểu thò 7
phần bằng nhau, chiều rộng 4 phần.
Tóm tắt
Chiều dài:
Chiều rộng: 12
* Hướng dẫn HS giải theo 4 bước:
Bài giải
- Tìm hiệu số phần bằng nhau. 7 – 4 = 3 (phần)
- Tìm giá trò một phần . 12 : 3 = 4
- Tìm chiều dài hình chữ nhật (Tức số lớn) 4 x 7 = 28
- Tìm chiều rộng hình chữ nhật (Tức số bé) . 28 - 12 = 16 (m)
+ Nhắc HS khi tìm số bé thì ta lấy giá trò của số
lớn trừ hiệu.
Đáp số: Chiều dài: 28m
Chiều rộng:16m
+ Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và
bước 3 (Vừa tìm giá trò một phần,vừa tìm giá trò
của số lớn).
12 : 3 x 7 = 28 ( m)
3/ Thực hành:
Bài 1:- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
- HS đọc đề bài.

- HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
- Nêu các bước giải dạng toán “Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Nêu các bước giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt Bài giải
Số bé: 123 Hiệu số phần bằng nhau là:
Số lớn: 5 - 2 = 3 (Phần)
Số bé là:
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
- Gọi 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp . - 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp .
- GV nhận xét. - Đổi chéo vở, dò lỗi, sửa bài.
Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
- Nêu các bước giải dạng toán “Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Nêu các bước giải: vẽ sơ đồ, tìm hiệu số
phần bàng nhau,tìm số tuổi của mẹ, tìm số
tuổi của con.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
Đáp số: Con : 10 tuổi.
Mẹ : 35 tuổi.
- Gọi 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp . - 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp .
- GV nhận xét. - Đổi chéo vở,dò lỗi,sửa bài.
Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
- Nêu các bước giải dạng toán “Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Nêu các bước giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
Đáp số: Số lớn:225
Số bé:125
- Gọi 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp . - 1 HS nhận xét bài bạn ở lớp .
- GV nhận xét. - Đổi chéo vở,dò lỗi,sửa bài.
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò tiết “Luyện tập”
- HS nhắc các bước giải.
- HS lắng nghe.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết:
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ:DU LỊCH – THÁM HIỂM.
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
I- MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Du lòch- Thám hiểm”.
- Biết một số từ chỉ đòa danh,phản ứng trả lời nhanh trong trod chơi “Du lòch trên sông”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ:
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài , suy nghó, phát
biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
Ý b: -Du lòch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài , suy nghó, phát
biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
Ý c: Thám hiểm có nghóa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài ,suy nghó, phát
biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
“Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghóa là:Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết,

sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn./Chòu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn
ngoan, hiểu biết.
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành các nhóm, phát giấy cho các nhóm
trao đổi, thảo luận , chọn tên các sông đã cho để giải
đố nhanh.
- Hoạt động nhóm, ghi ngắn gọn ý thảo
luận vào giấy .
- GV lập một tổ trọng tài, mời 2 nhóm thi trả lời
nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng
thanh. Hết nửa bài, đổi ngược lại nhiệm vụ. Thực
hiện tương tự như thế với các nhóm sau. Cuối cùng
các nhóm dán lời giải lên bảng lớp , GV cùng nhóm
trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của
GV.
* Lời giải: - Chú ý theo dõi.
A, Sông Hồng ; b, Sông Cửu Long ; c, Sông Cầu. ; d, Sông Lam.
Đ, Sông Mã ; e, Sông Đáy ; g, Sông Tiền, sông Hậu. ; h, Sông Bạch Đằng
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm

III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ và câu tục ngữ.
- HS lắng nghe.
Môn: KHOA HỌC
Tiết: 57
Bài: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm

I- MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước,chất khoáng.
- Không khí,ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần thiết để cây sống và phát triển bình thường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 114,115/ SGK.
- Phiếu học tập.
- Chuẩn bò theo nhóm:
+ 5 lon sữa bò:4 lon đựng đất màu,1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.
+ Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi học bài này khoảng 3-4 tuần.
- GV chuẩn bò: 1 lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít keo trong suốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ
II. HOẠT ĐỘNG: Dạy b ài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì
để sống .
- Thực vật cần gì để sống ?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
- Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm .
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công
việc đã làm và trả lời .
- Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì ?
- Hướng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát
triển của các cây đậu .
- Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí
nghiệm như thế nào ?
- Các nhóm báo cáo việc
chuẩn bò đồ dùng thí nghiệm .

- HS đọc mục quan sát 114
sgk.
- Nhóm trưởng phân công làm
.
- Học sinh trả lời .
Kết luận : Muốn biết cây cần gì để sống ta có thể làm
thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống
thiếu từng yếu tố . Riêng cây đối chứng phải đảm bảo
được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống .

3/ Dự đoạn kết quả của thí nghiệm .
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát
triển bình thường .
- Phát triển học tập
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập cá
nhân . Cho cả lớp lần lượt trả lời .
1. Trong 5 cây đầu trên, cây nào sống và phát triển
bình thường ? Tại sao ?
2. Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì mà
những cây đó phát triển không bình thường và có
thể chết rất nhanh ?
3. Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường .
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh trả lời
Kết luận : Mục bạn cần biết trong 115/sgk
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh Tâm
III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Sưu tầm hình ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, dưới nước .
- Nhận xét tiết học

Môn: THỂ DỤC
Tiết: 57
I- MỤC TIÊU:
Bài: MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×