Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục: Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ thông huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận theo yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN MINH AN

TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN NINH HẢI TINH NINH THUẬN THEO YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN MINH AN

TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN NINH HẢI TINH NINH THUẬN THEO YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRỊNH VĂN MINH


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứa của tôi,
các số liệu, kết quả nêu trong luận văn hoàn toàn trung
thực chưa được công bố trong bất kỳ công trình, đề tài
nghiên cứu nào.
Tác giả

Trần Minh An

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn “Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động quản trị trường trung học phổ thông huyện Ninh Hải, tinh Ninh
Thuận theo yêu cầu đổi mới giáo dục”, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy
giáo, cô giáo trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình
giảng dạy, trang bị những kiến thức khoa học về quản lý giáo dục.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trịnh Văn Minh đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, giúp đỡ để em hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận,
các thầy cô giáo là cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên các trường trung học
phổ thông: THPT Tôn Đức Thắng, THPT Phan Chu Trinh Và THPT Ninh
Hải trên địa bàn huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên
cứu, song do trình độ có hạn tác giả luận văn không tránh khỏi những sai sót,

kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn, có giá trị thực tiễn, góp phần thực
hiện thành công việc tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản trị trường trung học phổ thông huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
Hà Nội, ngày 6 tháng 12 năm 2019
HỌC VIÊN

TRẦN MINH AN

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ Thông tin và Truyền thông

CSDL

Cơ sở dữ liệu


CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

NV

Nhân viên

QLGD

Quản lý giáo dục

THPT


Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

iii


MỤC LỤC

Trang
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................... iii
Danh mục các bảng ........................................................................................... x
Danh mục biểu đồ, hình ................................................................................... xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG......................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.1.1. nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục ........ 6
1.1.2. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục .................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 11
1.2.1. Quản trị, quản trị nhà trường ....................................................... 11
1.2.2. Công nghệ thông tin ...................................................................... 16
1.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin...................................................... 16
1.2.4. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin ........................................ 17
1.3. Đổi mới giáo dục và vai trò của công nghệ thông tin trong nhà trƣờng .... 18

1.3.1. Quan điểm chỉ đạo về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo ..................................................................................................... 18
1.3.2. Vai trò của công nghệ thông tin trong nhà trường ....................... 19
1.4. Những đặc điểm của công nghệ thông tin trong nhà trƣờng trung
học phổ thông................................................................................................. 21
1.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trƣờng
trƣờng trung học phổ thông ......................................................................... 21
1.5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân sự ................. 21

iv


1.5.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý học sinh ................ 22
1.5.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dạy học ................. 22
1.5.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thư viện ................. 23
1.5.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học ........................................................................................ 24
1.5.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính ................ 25
1.5.7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quán lý quá trình kiểm
tra đánh giá học sinh .............................................................................. 26
1.5.8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phối hợp giáo dục
học sinh .................................................................................................... 27
1.6. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị
trƣờng trung học phổ thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục ..................... 28
1.6.1. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức đối với cán bộ quản
lý, giáo viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản
trị trường trung học phổ thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục.............. 28
1.6.2. Xây dựng kế hoạch, tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động quản trị trường trung học phổ thông theo yêu cầu đổi mới
giáo dục ................................................................................................... 28

1.6.3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ, giáo viên, học
sinh về năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản trị trường trung học phổ thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục ..... 29
1.6.4. Tổ chức xây dựng, đầu tư cơ sở hạ tầng ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ thông theo
yêu cầu đổi mới giáo dục ........................................................................ 30
1.6.5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản trị trường trung học phổ thông theo yêu cầu
đổi mới giáo dục...................................................................................... 30
1.6.6. Tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa tổ chức ứng dụng công
nghệ thông tin trong nhà trường trong hoạt động quản trị trường
trung học phổ thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục .............................. 31
v


1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức ứng dụng CNTT trong hoạt
động quản trị trƣờng trong hoạt động quản trị trƣờng trung học phổ
thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục ........................................................... 32
1.7.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 32
1.7.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 32
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN NINH HẢI, TỈNH NINH THUẬN THEO
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................................................... 34
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội và tình
hình giáo dục THPT của huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.................... 34
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội ............. 34
2.1.2. Khái quát về các trường trung học phổ thông huyện Ninh Hải,
tỉnh Ninh Thuận ...................................................................................... 37

2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 40
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 40
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 40
2.2.3. Hình thức khảo sát ........................................................................ 41
2.2.4. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 41
2.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị các
trƣờng THPT huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận ...................................... 42
2.3.1. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt
động dạy học ........................................................................................... 43
2.3.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản lý nhân sự ....................................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong phối hợp giáo
dục và quản lý học sinh ........................................................................... 44
2.3.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
thư viện ................................................................................................... 45

vi


2.3.5. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở
vật chất và thiết bị dạy học ..................................................................... 45
2.3.6. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính ... 46
2.3.7. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quán lý quá
trình kiểm tra đánh giá học sinh ............................................................. 47
2.4. Thực trạng tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản trị trƣờng trung học phổ thông của huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận .. 47
2.4.1. Thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
về việc tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản
trị trường trung học phổ thông ............................................................... 47
2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch tổ chức ứng dụng công nghệ

thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ thông
huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận ........................................................... 50
2.4.3. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ, giáo viên,
học sinh về năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản trị trường trung học phổ thông huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận ... 52
2.4.4. Thực trạng xây dựng, đầu tư cơ sở hạ tầng tổ chức ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ
thông huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận theo yêu cầu đổ mới giáo dục .... 53
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá tổ chức ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ thông
huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận theo yêu cầu đổ mới giáo dục .......... 57
2.4.6. Thực trạng công tác xã hội hóa tổ chức ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ thông
huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận theo yêu cầu đổi mới giáo dục ......... 58
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức ứng dụng CNTT
trong hoạt động quản trị trƣờng trong hoạt động quản trị trƣờng
trung học phổ thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục .................................. 59
2.6. Đánh giá chung thực trạng tổ chức ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động quản trị trƣờng trung học phổ thông huyện Ninh
Hải, tỉnh Ninh Thuận theo yêu cầu đổi mới giáo dục ................................ 60
vii


2.6.1. Những mặt mạnh ........................................................................... 60
2.6.2. Những hạn chế .............................................................................. 61
2.6.3. Thuận lợi ....................................................................................... 62
2.6.4. Khó khăn ....................................................................................... 63
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 64
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TRƢỜNG TRUNG

HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN NINH HẢI, TỈNH NINH THUẬN THEO
YÊU CẦU ĐỔ MỚI GIÁO DỤC ................................................................. 66
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp .................................................................. 66
3.1.1. Cơ sở pháp lý ................................................................................ 66
3.1.2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................. 68
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 68
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 68
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 69
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 70
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả mục tiêu ................................. 70
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 70
3.3. Biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
hoạt động quản trị của trƣờng trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục............................................................................................. 71
3.3.1. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý,
giáo viên, công nhân viên về tầm quan trọng của việc tổ chức ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học
phổ thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................... 71
3.2.2. Đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học, kỷ năng tổ
chức ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên trong hoạt động quản trị trường trung học phổ
thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục ...................................................... 74

viii


3.3.3. Tổ chức, chỉ đạo kiểm tra đánh giá việc tổ chức ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ
thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục ...................................................... 77
3.3.4. Đẩy mạnh đầu tư, nâng cấp và sử dụng hợp lý cơ sở vật chất

công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ
thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục ...................................................... 80
3.3.5. Chỉ đạo thực hiện thi đua, khen thưởng, xử phạt trong quá
trình tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản trị
trường trường trung học phổ thông theo yêu cầu đổi mới giáo dục ...... 82
3.3.6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục trong việc tổ chức
ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đổi mới giáo dục ............... 84
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 85
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ................. 87
3.5.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của biện pháp ................................... 87
3.5.2. Khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp ...................................... 91
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:

Bảng 2.4:

Bảng 2.5:

Bảng 2.6:


Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:

Bảng 3.1:

Bảng 3.2:

Quy mô trường lớp, học sinh, giáo viên, nhân viên, cán bộ
quản lý của 03 trường THPT huyện Ninh Hải ........................... 38
Cơ sở vật chất các trường THPT huyện Ninh Hải trong 3
năm học gần đây ......................................................................... 39
Ý kiến đánh giá của CBQL, giáo viên, nhân viên về tổ chức
ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản trị trường THPT
huyện Ninh Hải tỉnh Ninh Thuận ............................................... 42
Ý kiến đánh giá của CBQL, giáo viên, nhân viên về sử dụng
các phần mềm ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản trị
trường THPT huyện Ninh Hải tỉnh Ninh Thuận ........................ 43
Ý kiến đánh giá của CBQL, giáo viên, nhân viên về nhận
thức ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản trị trường
THPT huyện Ninh Hải tỉnh Ninh Thuận .................................... 47
Ý kiến đánh giá của CBQL, giáo viên, nhân viên về tình
hình xây dựng, triển khai và đánh giá việc tổ chức ứng dụng
CNTT trong hoạt động quản trị trường THPT huyện Ninh
Hải tỉnh Ninh Thuận ................................................................... 50
Trình độ tin học của đội ngũ CBQL, GV các trường THPT huyện
Ninh Hải số liệu thống kê tại thời điểm tháng 9 năm 2019 ............... 52
Các số liệu về cơ sở vật chất phục vụ tổ chức ứng dụng CNTT
trong hoạt động quản trị trường THPT huyện Ninh Hải ............... 53
Ý kiến đánh giá của CBQL, giáo viên, nhân viên đánh giá

về các yếu tố ảnh hưởng tổ chức ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động quản trị trường THPT huyện Ninh Hải
tỉnh Ninh Thuận .......................................................................... 59
Kết quả đánh giá mức độ cấp thiết của các biện pháp tổ chức
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường
trung học phổ thông huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận ............... 88
Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp tổ chức
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường
trung học phổ thông huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận ............... 91
x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 3.1: Tính cấp thiết của các biện pháp .............................................. 89
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp ................................................ 92
Hình 2.1:

Bản đồ hành chính huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận ............ 34

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư, chúng ta đang chứng
kiến sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin (CNTT), của trí
tuệ nhân tạo...quá trình tin học hóa diễn ra mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực hoạt
động của xã hội. CNTT đang thay đổi cách sống, cách làm việc và cả cách
suy nghĩ của con người trên thế giới chung ở Việt Nam nói riêng. Có thể nói
rằng máy tính, mạng internet nói riêng, công nghệ thông tin nói chung là nhu

cầu không thể thiếu trong cuộc sống và trong công việc của thời đại ngày nay.
Máy tính, công cụ tìm kiếm googole, hệ thống các phần mềm CNTT đã
trở thành công cụ lao động không thể thiếu của con người trong thời đại công
nghiệp lần thứ 4(cách mạng 4.0). Trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất
nước hiện nay, nước ta đã có những bước nhảy vọt về kinh tế xã hội góp phần
thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật nói chung, ngành
CNTT nói riêng. Ứng dụng CNTT trong giáo dục hiện nay là một yêu cầu cấp
thiết theo sự nghiệp đổi mới toàn diện giáo dục đào tạo góp phần nâng cao
chất lương công tác quản trị trương THPT. Đồng thời nâng cao chất lượng
dạy học thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội.
Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (Khóa XI) “Về
đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập
quốc tế” yêu cầu: “Phân định công tác QLNN với quản trị của cơ sở GD&ĐT.
Đẩy mạnh phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính chủ động,
sáng tạo của các cơ sở GD&ĐT”.
Thực hiện đổi mới công tác quản lý giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm, là
khâu đột phá trong đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam.
Đứng trước đòi hỏi đổi mới, để hoạt động quản lý đạt hiệu quả cao đòi hỏi
1


Lãnh đạo trường THPT phải có những đổi mới hoạt động quản lý trong quá
trình chuyển dần sang cơ chế tự chủ nói chung, chuyển dần cơ chế quản lý
nhà trường sang quản trị trường THPT trong giai đoạn hiện nay.
Cùng với các cơ sở giáo dục trên cả nước, nhiều năm qua các trường
THPT của huyện Ninh Hải đã có nhiều nỗ lực trong việc tổ chức ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, hoạt động dạy học phù hợp phù
hợp với điều kiện từng trường, những cố gắng ấy đã tạo ra những chuyển biến
đáng kể trong phong trào thi đua dạy tốt học tốt góp phần đáng kể vào việc

nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của mỗi trường.
Công nghệ thông tin đã góp phần quan trọng giúp cán bộ lãnh đạo các
nhà trường xử lý công việc nhanh gọn, khoa học, góp phần tăng hiệu quả
công tác quản trị nhà trường và nâng cao chất lượng đào tạo của nhà
trường,...Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục nói chung,
quản trị trường THPT nói riêng là một con đường đúng đắn và ngày càng
được triển khai mạnh mẽ ở các cơ sở giáo dục, là một trong những biện pháp
cần thiết để góp phần “đổi mới căn bản và toàn diện” nền giáo dục Việt Nam.
Tuy nhiên, việc tổ chức ứng dụng CNTT trong hoạt động quản trị
trường THPT ở mỗi trường vẫn chưa đồng bộ. Nó chỉ dừng lại ở bề nổi của
hình thức mà chưa đi vào chiều sâu chất lượng và chưa được thường xuyên,
liên tục, chưa trở thành nhu cầu tự thân của mỗi cán bộ quản lý và mỗi giáo
viên. Có rất nhiều đề tài nghiên cứu về việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học, trong công tác giáo dục học sinh, hoặc trong giảng dạy bộ
môn, ứng dung quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hoặc nghiên cứu ở góc
độ phát triển quản lý…Ở góc độ xem xét công nghệ thông tin là một phương
tiện có thể nối dài cánh tay con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Với mong muốn khai thác hiệu quả các nguồn lực công nghệ thông tin hiện
có, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường
2


trung học phổ thông, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Tổ chức ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt đông quản trị trường trung học phổ thông
huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận theo yêu cầu đổi mới giáo dục”.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu lý luận và quá trình phân tích đánh giá thực trạng
ứng dụng CNTT và tổ chức ứng dụng CNTT trong quản trị các hoạt động của
nhà trường THPT, luận văn đề xuất một số biện pháp quản trị nhằm nâng cao
hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở các

trường THPT huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản tri
trường THPT huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận theo yêu cầu đổi mới giáo dục.
4. Câu hỏi nghiên cứu
a) Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hoạt động
quản trị ở các trường THPT huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận đã được thực
hiện như thế nào?
b) Cần áp dụng những biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin
nào để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị trường THPT?
5. Giả thuyết khoa học
Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường
trung học phổ thông là hoạt động cơ bản có tính then chốt đối với các trường
THPT huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận. Do những nguyên nhân khác nhau
mà việc tổ chức hoạt động này vẫn còn những khó khăn, vướng mắc hoặc
chưa đồng bộ dẫn đến công tác quản trị trường trung học phổ thông huyện
Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận chưa đạt hiệu quả tốt nhất.
3


Nếu đề xuất được các biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản trị trường trung học phổ thông trên cơ sở khoa học và
dựa vào yêu cầu thực tiễn hiện nay thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy
học và chất lượng quản lý giáo dục ở các trường.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức ứng dụng CNTT trong hoạt
động quản trị ở trường trị trường trung học phổ thông.

6.2. Nghiên cứu thực trạng tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động quản trị trường trị trường trung học phổ thông huyện Ninh Hải, tỉnh
Ninh Thuận.
6.3. Đề xuất một số biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động quản trị trường trị trường trung học phổ thông huyện Ninh Hải,
tỉnh Ninh Thuận.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp tổ chức
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ
thông huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn hiện nay.
7.2. Khảo sát toàn bộ giáo viên, cán bộ quản lý của 03 Trường trị trường
trung học phổ thông huyện Ninh Hải bao gồm: trường THPT Ninh Hải, Trường
THPT Tôn Đức Thắng, Trường THPT Phan Chu Trinh, trong thời gian từ năm
học 2017-2018 đến 2018-2019.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu, hệ thống hóa quan điểm của các nhà nghiên cứu, những
văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục, các chỉ thị, nghị định, thông tư liên
quan đến nội dung đề tài nghiên cứu.
- Phân tích, tổng hợp các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của luận văn.
4


8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu, dữ liệu.
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
- Phương pháp phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia và các nhà quản lý ở
các trường trung học phổ thông.
- Phương pháp xử lý, phân tích và sử dụng các thông tin đã thu thập
được trong quá trình nghiên cứu thuộc phạm vi đề tài.

8.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
- Lập hồ sơ, biểu bảng, biểu mẫu, kiểm chứng tính khả thi.
- Thống kê so sánh, phân tích trường hợp điển hình.
9. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận định hướng công tác tổ chức ứng dụng công nghệ
thông tin cho lãnh đạo nhà trường trong hoạt động quản trị trường trung học
phổ thông.
- Về mặt thực tiễn nâng cao chất lượng hiệu quả công tác tổ chức ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ
thông, hoạt động dạy học và giáo dục của nhà trường.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục
nghiên cứu, luận văn dự kiến có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề tổ chức ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản trị trường trung học phổ thông.
- Chương 2: Thực trạng tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản trị trường trung học phổ thông huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
- Chương 3: Biện pháp tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động quản trị trường trung học phổ thông huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
Những quốc gia có nền giáo dục phát triển trên thế giới đều chú trọng

đến ứng dụng công nghệ thông tin như: Australia, Canada, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Singapore, Hoa Kỳ ... Để có được những thành quả về ứng dụng CNTT
như ngày nay những quốc gia này đã có một quá trình nghiên cứu và phát
triển lâu dài, với nhiều dự án, chương trình quốc gia về tin học cũng như ứng
dụng CNTT vào lĩnh vực giáo dục. Họ xác định đây là vấn đề cốt lõi của cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khoá để xây dựng thành công công
nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, là tiền đề cơ bản đề đưa đất nước bước
vào thực hiện cuộc cách mạng lần thứ tư (cách mạng 4.0).
Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo ở Việt
Nam đã được chính phủ, ngành giáo dục đào tạo, các đơn vị và các doanh
nghiệp rất quan tâm. Đã có nhiều hội nghị, hội thảo chuyên đề được tổ chức
và các đề tài nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong giáo dục, trong đó có thể
kể đến:
- Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-Learning” do Viện
Công nghệ thông tin (ĐHQG Hà Nội) và Khoa Công nghệ thông tin (Đại học
Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về
ứng dụng CNTT trong hệ thống giáo dục đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam.
- Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT: “Các giải pháp công nghệ và
quản lý trong ứng dụng CNTT vào đổi mới phương pháp dạy học” do trường
ĐHSP Hà Nội phối hợp với dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 9-10/12/2006.

6


Trong các hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã mạnh dạn đưa
ra các vấn đề nghiên cứu vị trí tầm quan trọng, ứng dụng và phát triển CNTT
đặc biệt là các giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục.
- Ngày 10/4/2011, Trường ĐH FPT phối hợp với Sở GD&ĐT Hà Nội
tổ chức hội thảo “Ứng dụng hiệu quả CNTT trong quản lý và điều hành
ngành giáo dục thủ đô”. Tại hội thảo các nhà khoa học, các nhà quản lý đã

đề cập đến vấn đề: Ứng dụng CNTT vào công tác giảng dạy và quản lý tại
cơ sở giáo dục; toàn cảnh ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành của
ngành giáo dục thủ đô; Một số ứng dụng CNTT trong quản lý và điều hành.
Các thành viên tham dự hội thảo cho thấy việc ứng dụng CNTT trong quản
lý, điều hành ngành giáo dục đào tạo đã được triển khai với các phần mềm
quản lý tài chính, quản lý thi và tuyển sinh, quản lý cơ sở vật chất, hệ thống
thư viện và học liệu…
Phát triển ứng dụng CNTT trong quản lý giáo dục nói chung, quản trị
nhà trường nói riêng đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và đề cập đến.
Tuy nhiên, các nghiên cứu thường đề cập chung đến việc ứng dụng CNTT
trong giáo dục. Nhiều luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục đã đề
cập đến vấn đề phát triển ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý dạy học.
Bên cạnh đó, một số nghiên cứu đã đề cập đến ứng dụng CNTT trong quản lý
nhà trường phổ thông như:
- Đào Thái Lai “ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường
phổ thông Việt Nam” [14].
Trong nhiều năm trở lại đây đã có một số luận văn thạc sĩ khoa học
nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học và hoạt động quản lý
ở các trường phổ thông được bảo vệ thành công như:
- Đề tài: “Biện pháp phát triển công nghệ thông tin trong công tác quản
lý ở các trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Yên Bái” tháng 12/2011
của tác giả Nguyễn Hữu Dương đã đề xuất đến một số biện pháp phát triển
ứng dụng CNTT trong 3 trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bãi.
7


- Tác giả Phùng Ngọc Oanh với đề tài “Quản lý ứng dụng công nghệ
thông tin trong các trường Trung học cơ sở của huyện Ba Vì, thành phố Hà
Nội trong giai đoạn hiện nay”, Hà Nội tháng 11/2013.
- Tác giả Phạm Xuân Hòa đề tài “Quản lý ứng dụng Công nghệ thông

tin trong dạy học ở các trường THCS huyện Tiên Lãng, Hải Phòng từ nay đến
năm 2020” Tháng 12/2013.
- Tác giả Trần Thị Hương Thảo với đề tài: “Biện pháp phát triển ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý trường trung cấp nghề kỹ thuật xi
măng.” Tháng 6/2014.
- Tác giả Lê Đặng Huỳnh Sơn với đề tài: “Phát triển ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động quản lý ở các trường trung học phổ thông
huyện Ninh Hải tỉnh Ninh Thuận”. tháng 10/2015.
Tóm lại, qua tổng quan về các đề tài nghiên cứu, các báo cáo tại hội
thảo khoa học, hội nghị từ trước tới nay, hầu hết các tác giả đều khẳng định
vai trò, ý nghĩa to lớn của CNTT trong Giáo dục và Đào tạo. Những nghiên
cứu đã chỉ ra thực tế ở Việt Nam việc đưa CNTT vào các hoạt động giáo dục,
dạy học nói chung và hoạt động quản trị trường trung học phổ thông nói riêng
vẫn còn tồn tại khá nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, giải quyết. Tuy
nhiên chưa có nghiên cứu nào tập trung vào việc tổ chức ứng dụng CNTT
trong các hoạt động quản trị trường THPT, đặc biệt trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận. Do vậy đây là một hướng nghiên cứu mở ra nhiều triển vọng mà
chúng tôi mong muốn đóng góp.
1.1.2. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
Cách mạng công nghiệp 4.0 với những thành tựu đột phá về: trí tuệ
nhân tạo, robot, Internet vạn vật, xe tự lái, công nghệ in 3D, công nghệ
nano,… đã đưa công nghệ có mặt vào trong mọi lĩnh vực đời sống: kinh tế,
ngân hàng, xây dựng, nông nghiệp, giao thông, giải trí, thiết bị gia dụng, công
8


nghệ thông tin truyền thông, v.v... Và tất nhiên, giáo dục với vai trò dẫn dắt
xã hội không thể nào nằm ngoài con sóng của thời đại.
Từ năm 2002, các khóa học trực tuyến đại chúng mở (MOOC) bùng nổ
với các tên tuổi lớn như: Udacity, Coursera, edX, Udemy, FutureLearn. Công

nghệ Thực tế ảo/Thực tế tăng cường (VR/AR) cũng được áp dụng vào giáo
dục tại Mỹ, Cộng Hòa Séc, Anh… với những sản phẩm tiêu biểu như: Google
Expeditions: Chuyến đi thực địa ảo; Labster: Sản phẩm VR giả lập phòng thí
nghiệm; 3Dbear: ứng dụng AR trong dạy STEAM, ứng dụng VR trong bộ
môn sinh học,…
Gamification (Trò chơi hoá) gây chú ý khi tích hợp các đặc tính gây
nghiện của game vào chương trình học nhằm gia tăng hứng thú học tập. Điển
hình là ứng dụng Kahoot với 70 triệu người dùng mỗi tháng và 2 tỉ người chơi
từ khi ra đời.
Nổi lên mạnh mẽ nhất có lẽ là xu hướng giáo dục lập trình cho trẻ em.
Hàng loạt các robot thông minh và chương trình học lập trình cho trẻ nhỏ ở độ
tuổi 3 - 12 ra đời, tiêu biểu như: Cubetto, Ozobot, Code-a-pillar,... ở Mỹ;
Albert ở Hàn, CodeMonkey ở Israel,…
Công nghệ được ứng dụng vào giảng dạy hầu hết các bộ môn chứ không
chỉ lập trình. Các màn hình cảm ứng, công nghệ Chromakey, smartphone,
tablet, các ứng dụng di động là công cụ giảng dạy cho các bộ môn Tiếng Anh,
Toán học,… tại Mỹ, Hàn Quốc, Singapore, Trung Quốc, …
Ở Việt Nam, với quan điểm ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông làm công cụ, phương tiện để thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ, công
nghệ thông tin góp phần rút ngắn quá trình CNH-HĐH đất nước; Ứng dụng
công nghệ thông tin rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội góp phần
tăng năng suất, hiệu suất lao động, tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội;
Công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông được xác định là một ngành
kinh tế mũi nhọn.
9


Bộ Giáo dục và Đào tạo đã rất quan tâm đến ứng dụng CNTT trong giáo
dục và dạy học và các hoạt động khác của nhà trường. Hằng năm Bộ giáo dục
đào tạo đều ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT.

Công văn số: 4095/BGDĐT-CNTTV/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT
năm học 2018 – 2019, với một số nhiệm vụ trọng tâm như sau: Tiếp tục triển
khai có hiệu quả Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm
2025 (được phê duyệt theo Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của
Thủ tướng Chính phủ); Hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục về giáo dục
mầm non và giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; tích hợp các hệ
thống thông tin quản lý ngành hiện có vào cơ sở dữ liệu ngành; Triển khai
đồng bộ các phần mềm quản lý trong các cơ sở giáo dục và đào tạo, kết nối
liên thông dữ liệu với phần mềm cơ sở dữ liệu ngành; tăng cường sử dụng hồ
sơ điện tử (gồm sổ điểm, học bạ, sổ liên lạc); triển khai giải pháp tuyển sinh
trực tuyến với các lớp đầu cấp học; Xây dựng và đưa vào sử dụng, khai thác
có hiệu quả kho học liệu số toàn ngành, ngân hàng câu hỏi trực tuyến dùng
chung và đóng góp vào Hệ tri thức Việt số hóa quốc gia; phát động giáo viên
tham gia xây dựng bài giảng e-learning và đóng góp vào kho bài giảng elearning trực tuyến toàn ngành.
Hệ thống e-mail @moet.edu.vn được triển khai phục vụ công tác quản
lý giáo dục, chuyên phát văn bản giữa Bộ với Sở, giữa sở với các đơn vị trực
thuộc của ngành. Hướng dẫn, phổ biến cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
giáo viên, học sinh khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống website của Bộ
GD&ĐT tại các địa chỉ www.moet.gov.vn, www.edu.net.vn. Các Sở GD&ĐT
có Website để cung cấp thông tin và kết nối thông tin với Website Bộ để đồng
bộ dữ liệu, không nhất thiết sao chép lại.
Tổ chức thông báo miễn phí trên Website của trường, của Sở và qua E10


mail về kết quả học tập và rèn luyện của học sinh để cha mẹ họa sinh theo
giõi tình hình học tập của con em mình. Triển khai sâu rộng ứng dụng tin học
trong các hoạt động quản lý, dạy học, kiểm tra đánh giá của các trường học.
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ, giáo viên, cán bộ quản lý

của các cơ sở GD trong cả nước. Không ngừng đầu tư, xây dựng cơ sở vật
chất, hạ tầng CNTT phục vụ trong GD, dạy học.
Nhiều phần mềm phục vụ trong giáo dục được triển khải tổ chức ứng
vào công tác quản lý và hoạt động dạy học như: Dự án hỗ trợ đổi mới quản lý
giáo dục thuộc Ủy ban châu Âu (Support to the Renovation of Education
Management – gọi tắt SREM) với các sản phẩm phần mềm Pmis, Emis,
Vemis… Ngày nay phẩm phần mềm Pmis, Emis, Vemis đã được thay thế dần
bằng phần mềm cơ sở dữ liệu của Bộ giáo dục; phần mềm quản lý hành chính
tại các nhà trường như: phần mềm School Viewer; phần mềm kế toán Misa,
phần mềm xếp thời khóa biểu; phần mềm trộn đề và chấm bài kiểm tra trắc
nghiệm; phần mềm quản lý hồ sơ, kế hoạch; phần mềm quản lý học sinh
(smas.edu.vn) do tập đoàn viễn thông quân đội Viettel triển khai và VNPT có
phần mềm (vnedu.vn) được ứng dụng vào công tác quản lý hồ sơ, học bạ, sổ
điểm, sổ đăng bộ, thực hiện phân công chuyên môn, xếp thời khóa biểu..và một
số phần mềm miễn phí khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp như: Dự án
phát THPT hỗ trợ phần mềm xếp thời khóa biểu School.net, Bộ giáo dục đào
tạo đang triển khai và hoàn thiện phần mềm cơ sở dữ liệu (csdl.moet.gov.vn/).
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản trị, quản trị nhà trường
1.2.1.1. Quản trị
“Quản trị” xuất hiện cùng với các khái niệm: “Quản trị kinh doanh”,
“Quản trị doanh nghiệp” (Corporrate governance); đặc biệt, trước nó,
khoảng hơn hai thập kỷ nay, ở Việt Nam đã xuất hiện khái niệm “quản trị
nhà nước” (National governance), “quản trị nhà nước tốt” (Good national

11


governance), với cách nhìn mới hơn về vai trò, chức năng của nhà nước so
với quản lý truyền thống. Các khái niệm này đều có chung lịch sử, nguồn

gốc từ khái niệm “quản trị” (Governance). Governance – Tiếng Anh có
nghĩa là sự cai trị, sự cai quản, nhiệm vụ cai quản; xuất phát từ tiếng Hy Lạp
có nghĩa là “lèo lái”. Người ta quan niệm: để cho một con thuyền được “lèo
lái” đến bến an toàn cần phải có thuyền trưởng, đoàn thủy thủ giỏi, cộng với
những biện pháp tin cậy và những cách đo lường để tính ra chặng đường con
thuyền phải vượt qua.
Theo nghiên cứu, khái niệm quản trị được sử dụng đầu tiên ở Mỹ vào
những năm 1910. Lúc đầu, nó được hiểu là cách điều khiển công ty có tính
chất khoa học bằng sự đổi mới trong việc kiểm soát và quản lý doanh nghiệp.
Đến những năm 1970, nó được hoàn thiện và được chính phủ các nước sử
dụng chính thức vào hoạt động quản lý của mình.
Ở Việt Nam, cùng với cách tiếp cận mang tính thử nghiệm của mô hình
quản lý công mới (New public management) đã ảnh hưởng lớn tới việc thực
hiện mô hình quản trị trường học: Nhà nước đã vận dụng mô hình quản lý của
khu vực tư vào khu vực công: việc quản lý, phân bố, nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn lực, nâng cao chất lượng dịch vụ công, tính công khai, minh
bạch, lấy sự hài lòng của người dân làm thước đo phục vụ, chuyển từ vai trò
“chèo thuyền” sang “lái thuyền”…
Hiện nay, có nhiều định nghĩa về quản trị; tuy nhiên, định nghĩa của
James Stoner và Stephen Robins được nhiều tác giả sử dụng; nó nói lên được
bản chất, nội hàm của quản trị trong nhiều lĩnh vực: “Quản trị là tiến trình
hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành
viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt
được mục tiêu đề ra”.
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Hội đồng Quản trị toàn cầu
(Commission on Global Governance) cũng đưa ra các định nghĩa khác nhau.
12



×