Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ: Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Thái Nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO HUYỀN HÀ

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TP THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO HUYỀN HÀ

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TP THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS CHU ĐỨC DŨNG

THÁI NGUYÊN 2018




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đào Huyền Hà


ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy PGS.TS Chu Đức
Dũng - người hướng dẫn khoa học - đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang bị kiến thức và góp
nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện luận văn. Em cũng xin
được cảm ơn Phòng Quản lý sau đại học và các Khoa - Phòng của trường đã
tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Ngân hàng
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - CN TP Thái
Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin tư liệu, đóng góp ý kiến cho
việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ,
động viên, khích lệ và tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện

luận văn.
Tác giả luận văn

Đào Huyền Hà


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ......................................................... x
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NHTM .................................................................... 5

1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại..................... 5
1.1.1. Tín dụng ngân hàng ......................................................................... 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng .............................................................................. 20
1.1.3. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM ........ 28
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng................................... 32
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng của NHTM ......................... 36

1.2. Cơ sở thực tiễn về hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM.................... 43
1.2.1. Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc phá sản của Ngân hàng TMCP
Nhà Hà Nội (Habubank) ............................................................... 43
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ Ngân hàng TMCP Đại Dương
(Oceabank) .................................................................................... 44
1.2.3. Bài học rút ra từ thực tiễn cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên trong việc hạn
chế rủi ro tín dụng ....................................................................... 46


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 48

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 48
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 48
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 48
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 48
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 49
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 49
2.3.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ............................................... 49
2.3.2. Nợ quá hạn .................................................................................... 50
2.3.3. Nợ xấu ........................................................................................... 50
2.3.4. Trích lập dự phòng rủi ro (DPRR) tín dụng .................................. 50
Chương 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI
NHÁNH TP THÁI NGUYÊN .................................................................. 52

3.1. Khái quát về Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên ............................... 52
3.1.1. Quá trình hình thành...................................................................... 52

3.1.2. Bộ máy tổ chức và hoạt động của Chi nhánh ............................... 53
3.1.3. Tình hình hoạt động ...................................................................... 54
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam, chi nhánh TP Thái Nguyên ........................ 60
3.2.1. Tình hình huy động vốn ................................................................ 60
3.2.2. Dư nợ tín dụng .............................................................................. 63
3.2.3. Thực trạng đảm bảo tiền vay......................................................... 70
3.2.4. Thực trạng nợ quá hạn .................................................................. 72
3.2.5. Tình hình xử lý rủi ro tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng ......................................................................................................... 76


v

3.3. Đánh giá chung về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh TP Thái Nguyên .............. 79
3.3.1. Kết quả .......................................................................................... 79
3.3.2. Tồn tại ........................................................................................... 80
3.4. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại chi nhánh .................. 81
3.4.1. Nguyên nhân khách quan .............................................................. 81
3.4.2. Rủi ro tín dụng từ phía Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh TP Thái Nguyên .................................. 82
3.4.3. Rủi ro tín dụng từ phía khách hàng vay vốn ................................. 83
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NÔNG VIỆT NAM,
CHI NHÁNH TP THÁI NGUYÊN .......................................................... 85

4.1. Định hướng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông nông Việt
Nam, chi nhánh TP Thái Nguyên ................................................. 85
4.1.1. Phương hướng ............................................................................... 85

4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 86
4.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh TP Thái Nguyên ................ 87
4.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý ........................................... 87
4.2.2. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ...................................... 88
4.2.3. Nâng cao công tác thẩm định ........................................................ 89
4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................... 90
4.2.5. Thực hiện đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư tín dụng .......................... 91
4.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................ 91
4.2.7. Thiết lập hệ thống quản trị rủi ro, xây dựng hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ.................................................................................... 92
4.2.8. Mở rộng cho vay có tài sản đảm bảo ............................................ 93


vi

4.2.9. Phân loại nợ, quản lý có hiệu quả việc xử lý các khoản nợ xấu và
trích lập dự phòng đầy đủ ............................................................. 93
4.2.10. Bảo hiểm tín dụng ....................................................................... 94
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 94
4.3.1. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước............................................. 94
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước .............................................. 95
4.3.3. Kiến nghị với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam.......................................................................................................... 96
KẾT LUẬN.............................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 100


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Agribank TP Thái Nguyên : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CN TP Thái Nguyên
Agribank Việt Nam

: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam

CBTD

: Cán bộ tín dụng

DN

: Doanh nghiệp

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNVVN

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DPRR

: Dự phòng rủi ro

NHNN


: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phòng giao dịch

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDNH

: Tín dụng ngân hàng

TMCP

: Thương mại cổ phần


TSĐB

: Tài sản đảm bảo


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.

Tình hình huy động vốn tại Agribank TP Thái Nguyên giai
đoạn 2014-2016 .................................................................... 61

Bảng 3.2.

Tình hình dư nợ tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh TP Thái Nguyên giai đoạn
2014 - 2016 ........................................................................... 63

Bảng 3.3.

Tình hình dư nợ tín dụng chia theo thời gian tại Agribank, chi
nhánh TP Thái Nguyên ......................................................... 65

Bảng 3.4.

Tình hình dư nợ theo hình thức cho vay tại Agribank TP Thái
Nguyên ................................................................................... 67


Bảng 3.5.

Tình hình dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại Agribank,
chi nhánh TP Thái Nguyên ................................................... 68

Bảng 3.6.

Tình hình dư nợ tín dụng theo TSĐB tại Agribank, chi nhánh
TP Thái Nguyên .................................................................... 70

Bảng 3.7.

Tình hình dư nợ tín dụng theo nhóm nợ tại Agribank chi nhánh
TP Thái Nguyên .................................................................... 72

Bảng 3.8.

Tình hình nợ quá hạn theo nhóm nợ tại Agribank chi nhánh TP
Thái Nguyên.......................................................................... 73

Bảng 3.9.

Tình hình nợ quá hạn theo thời gian tại Agribank chi nhánh TP
Thái Nguyên.......................................................................... 74

Bảng 3.10. Tình hình nợ quá hạn chia theo hình thức cho vay tại Agribank
- Chi nhánh TP Thái Nguyên ................................................ 75
Bảng 3.11. Tình hình nợ xấu tại Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên . 75
Bảng 3.12. Tình hình nợ quá hạn Agribank chi nhánh TP Thái Nguyên ...... 77
Bảng 3.13.


Tình hình trích lập dự phòng tại Agribank chi nhánh TP Thái
Nguyên ................................................................................... 78


ix


x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức Ngân hàng ..................................................... 54

Biểu đồ 3.1.

Tình hình dư nợ tín dụng tại Agrbank TP Thái Nguyên........ 64

Biểu đồ 3.2.

Tỷ trọng dư nợ tín dụng chia theo thời gian tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh TP Thái
Nguyên ................................................................................... 66

Biểu đồ 3.3.

Tỷ trọng dư nợ tín dụng theo hình thức cho vay tại Agribank Chi nhánh TP Thái Nguyên ................................................... 68

Biểu đồ 3.4.


Biểu đồ tỷ trọng dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại
Agribank - Chi nhánh TP Thái Nguyên ................................. 69


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các loại rủi ro của ngân hàng, rủi ro tín dụng là vấn đề không mới
tại các tổ chức tín dụng nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng. Tuy
vậy, đây lại là một trong những vấn đề rất quan trọng và thường xuyên được
nhắc đến trong các tổ chức tín dụng. Bởi hoạt động tín dụng luôn phát sinh
những rủi ro mới mà các nhà quản lí, điều hành ngân hàng có kinh nghiệm nhất
cũng không thể dự đoán hết được. Trong nhiều nhân tố tác động đến sự đổ vỡ
của các Ngân hàng thì rủi ro trong hoạt động tín dụng chiếm phần lớn (gần
80%).
Nền kinh tế thế giới và Việt Nam trong những năm vửa qua liên tục biến
động. Đặc biệt là cuộc khủng hoảng từ năm 2008 khiến nền kinh tế thế giới và
Việt Nam trở nên khó khăn mà rủi ro tín dụng là nguyên nhân gây ra. Vì vậy,
nghiên cứu các giải pháp pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các tổ chức tín dụng
là hết sức cần thiết.
Hiện nay trên địa bàn thành phố Thái Nguyên có hơn 20 ngân hàng Nhà
nước và ngân hàng thương mại. Điều này làm đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ của Ngân hàng nhưng cũng làm cho môi trường cạnh tranh trở nên khốc liệt
hơn, đòi hỏi các ngân hàng phải cân đối giữa việc tăng trưởng và đảm bảo an
toàn trong cho vay. Trong đó, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên (Agribank TP Thái Nguyên) cũng
không phải là ngoại lệ.
Agribank TP Thái Nguyên là một trong những ngân hàng lớn của trên địa
bàn với tổng nguồn vốn và dư nợ đều trên một nghìn tỷ. Tuy nhiên nợ xấu của

chi nhánh hiện nay đang ở mức trên 2% và nợ quá hạn đang có xu hướng tăng
lên. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị Ngân hàng phải quan tâm và có những


2

biện pháp để giảm thiểu rủi ro. Chính vì vậy em xin chọn đề tài: “Giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên” làm đề tài tốt nghiệp với mong muốn
góp một phần nào đó giúp ngân hàng phát triển, hạn chế tối đa rủi ro tín dụng
có thể gặp phải trong môi trường kinh doanh đầy sôi động như hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Giúp Ngân hàng đảm bảo an toàn tín dụng và giữ rủi ro tín dụng trong phạm
vi cho phép, gia tăng lợi nhuận cho Ngân hàng. Đồng thời, góp phần nâng cao uy
tín và tạo lợi thế cạnh tranh cho chi nhánh Agribank TP Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung nói trên thì luận văn có các mục tiêu cụ thể
sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và rủi ro tín dụng
của NHTM.
- Góp phần đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên qua các
năm 2014, 2015, 2016.
- Phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Thực trạng rủi ro trong cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển


3

nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trong thời gian 3 năm
từ năm 2014 đến năm 2016.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn TP Thái
Nguyên.
- Phạm vi về nội dung:
+ Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên.
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên.
+ Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên.
Tín dụng được nghiên cứu trong đề tài dưới hình thức cho vay.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn đã làm rõ hơn các lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng, các nhân
tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. đồng thời,nghiên
cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại vả
rút ra bài học kinh nghiệm cho Agrbiank TP Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và rủi ro tín dụng của
NHTM.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát

triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên.
Chương 4: Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông


4

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP Thái Nguyên.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NHTM
1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm
Căn cứ theo Điều 4 của Luật TCTD (2010) “Cấp tín dụng” là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác.
Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 về quy định về hoạt
động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng,
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi.
1.1.1.2. Chức năng, vai trò của tín dụng
* Chức năng của tín dụng.

- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn
trả
Tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối
lại vốn đó dưới hình thức cho vay nhờ đó điều hòa vốn tín dụng từ nơi thừa vốn
đến nơi thiếu vốn. Sự điều hòa mang tính chất tạm thời và phải trả lãi.
Việc phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện bằng
hai cách: Phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp.
• Phân phối trực tiếp là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho sản xuất kinh doanh và tiêu


6

dùng. Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng
thương mại và việc phát hành trái phiếu của các công ty...
• Phân phối gián tiếp là việc phân phối vốn được thực hiện thông qua các
tổ chức tài chính trung gian như, ngân hàng, công ty tài chính...
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và
phát triển đa dạng, từ đó đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền
mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được
khối lượng giấy bạc trong lưu thông, làm giảm được chi phí lưu thông giấy bạc
ngân hàng, đồng thời cho phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối lượng
tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông hàng
hóa phát triển.
- Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm
phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp
và nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế, do đó, tín dụng còn được coi
là một trong những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy

quá trình thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế.
Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với
việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có
thể phản ánh và kiểm soát quá trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền
kinh tế.
* Vai trò của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
+ Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên
tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu


7

nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là
phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn
vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng
đã góp phần động viên vật tư hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa
học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
+ Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên
cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tư tín dụng được
thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp
kinh doanh hiệu quả.
+ Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
và ngành kinh tế mũi nhọn. Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và
ưu tiên cho xuất khẩu … Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển
các ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát triển các ngành khác.

+ Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và
có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có
hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng
vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi
phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của
doanh nghiệp.
+ Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
1.1.1.3. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau (có nhiều loại tín
dụng khác nhau). Việc áp dụng từng loại cho vay tùy thuộc vào đặc điểm kinh


8

tế của đối tượng sử dụng vốn tín dụng nhằm sử dụng và quản lý tín dụng có
hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của
đối tượng tín dụng.
Để quản lý và sửdụng có hiệu quả vốn tín dụng, cần thiết phải phân loại
cho vay.
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất định. Nếu việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học
sẽ là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro tín dụng. Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay, tuy nhiên trên
thực tế, người ta thường phân loại cho vay theo các tiêu thức thời hạn cho vay;
theo phương thức cho vay; theo đối tượng cho vay; theo mục đích sử dụng vốn;
theo xuất xứ tín dụng; theo hình thức bảo đảm tiền vay…
* Phân loại cho vay theo thời hạn cho vay: Căn cứ vào tiêu chí này, hoạt

động cho vay của TCTD có thể phân thành các loại:
- Cho vay ngắn hạn.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 ban hành quy định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đối với khách hàng thì “Cho vay ngắn hạn là các khoản vay
có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm”. Vì thế mà mục đích của loại hình
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động, đáp
ứng nhu cầu vốn lưu động của khách hàng trong hoạt động kinh doanh hoặc
thỏa mãn các nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng trong thời gian ngắn, cụ thể
là 1 năm.
- Cho vay trung hạn Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của thông tư
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 ban hành quy định về hoạt động cho vay
của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng thì “Cho vay
trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05
(năm) năm”. Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào


9

tài sản cố định hay được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của khách hàng
trong kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng…
- Cho vay dài hạn
Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Quyết định số 39/2016/TT-NHNN
ngày 30/12/2016 ban hành quy định về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng thì “Cho vay dài hạn là các khoản
vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm”. Nhưng mục đích của khoản vay
này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư, cấp vốn cho xây dựng cơ bản,
đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến
và mở rộng sản xuất với quy mô lớn…
Đối với hai hình thức cho vay là trung và dài hạn của TCTD thì phương

thức cho vay chủ yếu là: Cho vay thông thường: khoản vay này chỉ nhằm đáp
ứng nhu cầu mua sắm máy móc, thiết bị, nhu cầu thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp, tiền vay được thanh toán dần cho ngân hàng theo định kỳ. Số
tiền thanh toán định kì có thể là khác nhau. Hiện nay hầu hết các tổ chức tín
dụng đều rất thận trọng khi quyết định cho vay trung hạn và dài hạn bởi gặp
nhiều khó khăn trong thanh khoản cũng như cơ cấu tài sản của mình. Bởi phần
lớn lượng vốn huy động vào đều có kì hạn dưới một năm trong khi vay trung
hạn cũng phải 1-5 năm, dài hạn thường trên 5 năm. Mặt khác theo quy định
mới của ngân hàng Nhà nước (Theo Thông tư số 15/2009/TT-NHNN quy định
tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài
hạn đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam) ngân hàng thương
mại chỉ được dùng tối đa 30% vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn thay vì 40%
như trước đây. Đây cũng là vấn đề rất lớn nếu các tổ chức tín dụng siết chặt
cho vay trung dài hạn. Bởi vốn ngắn hạn chủ yếu phục vụ cho sản xuất kinh
doanh lưu động, trong khi vốn dài hạn lại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế về
lâu dài. Vốn trung dài hạn tắc, đầu tư phát triển cũng sẽ tắc theo, kinh tế khó
lòng tăng trưởng như mong muốn. Như thế cần có những cơ chế phù hợp để


10

vừa có thể đảm bảo tính thanh khoản cho các ngân hàng đồng thời kinh tế vẫn
phát triển vững mạnh.
* Phân loại cho vay của TCTD dựa vào tính chất có bảo đảm của khoản
vay (hay là mức độ tín nhiệm của khách hàng). Với tiêu chí này thì ta có thể
nhận thấy hoạt động cho vay của TCTD có thể bao gồm các loại sau:
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
Đây thực chất là hình thức bảo đảm tín dụng. Nghĩa là TCTD sẽ áp dụng
các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo ra cơ sở kinh tế, pháp lí để thu hồi
được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Có thể nhận thấy đây là hình thức

cho vay mà trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của
bên vay hoặc của người thứ ba (người bảo lãnh khoản tiền vay).
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
Đây là hình thức cho vay mà trong đó nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không
được bảo đảm bằng các tài sản thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay hoặc
của người thứ ba. Để thực hiện cho vay theo hình thức này thì thông thường
các bên chỉ cần giao kết một hợp đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Tuy
nhiên, trong trường hợp TCTD cho vay có bảo lãnh bằng tín chấp thì mặc dù
khoản vay này không thểxem là khoản vay có bảo đảm bằng tài sản nhưng
người bảo lãnh bằng tín chấp vẫn phải xác lập văn bản cam kết bảo lãnh bằng
uy tín của mình và gửi cho TCTD để khách hàng vay có thể được tổ chức tín
dụng chấp nhận cho vay.
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản nhìn chung là hình thức cho vay
tương đối mạo hiểm của tổ chức tín dụng nên cần tuân thủ các điều kiện về vay
vốn như sau:
+ Thứ nhất: Luật pháp các nước đều quy định rằng tổ chức tín dụng chỉ
được cho vay đối với những khách hàng có đủ năng lực chủ thể, nghĩa là có đủ


11

năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
+ Thứ hai: Uy tín của người vay cũng là một điều kiện để vay vốn và là
điều kiện quan trọng nhất đối với một chủ thể là bên vay trong quan hệ tín dụng
không có bảo đảm.
+ Thứ ba: Để có thể vay vốn của tổ chức tín dụng theo chế độ cho vay không
có bảo đảm người vay phải có tình hình tài chính lành mạnh. Trong thực tiễn, để
kiểm tra mức độ thỏa mãn tất cả các điều kiện pháp lí trên đây đối với một khách
hàng tổ chức tín dụng phải tiến hành thẩm định thông qua hoạt động phân tích và
điều tra tín dụng đối với khách hàng của mình.

* Phân loại cho vay dựa vào mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào tiêu chí này, hoạt động cho vay của TCTD đối với khách hàng
được chia thành hai loại.
- Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác: Theo khoản 5,
điều 2 thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 ban hành quy định về
hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách
hàng, Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác là việc tổ chức
tín dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn ngoài quy định tại khoản 4 Điều này, bao gồm nhu cầu vốn của pháp
nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà
cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: Theo khoản 4, điều 2 thông tư
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 ban hành quy định về hoạt động cho vay
của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng thì cho vay
phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng
là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá
nhân đó, gia đình của cá nhân đó.
* Phân loại cho vay dựa vào phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vay của khách hàng và khả
năng kiểm tra, giám sát của ngân hàng, ngân hàng thỏa thuận với khách hàng


12

vay về việc lựa chọn các phương thức cho vay sau đây:
- Cho vay từng lần: Phương thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách
hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách
hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
- Cho vay theo hạn mức: Phương thức cho vay này áp dụng với khách
hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định. Tổ

chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay
tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho
vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ
chức tín dụngxem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy
trì mức dư nợ này.
- Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực
hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
- Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách
hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo
chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có
thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư
nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo
nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.
- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã
thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên
tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời
gian tối đa 01 (một) năm.
- Cho vay quay vòng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng


13

cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01
(một) tháng, khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh
doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không

vượt quá 03 (ba) tháng.
- Cho vay tuần hoàn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận
áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
a) Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn
trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số
dư nợ gốc của khoản vay;
b) Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân
ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
c) Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng;
d) Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
1.1.1.4.Nguyên tắc và quy trình cho vay
* Nguyên tắc
Nghiệp vụ cho vay của các ngân hàng thương mại phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
Một là: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng (cho vay có mục đích, có kế hoạch và có hiệu quả).
Theo nguyên tắc này mặc dù người đi vay phải thế chấp tài sản để được vay
tiền, nhưng người cho vay (ngân hàng thương mại) có quyền kiểm tra việc sử
dụng vốn vay đối với người vay. Người vay phải xây dựng dự án, phương án xin
vay vốn và phải có trách nhiệm thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký với ngân
hàng. Mục đích của việc đề ra nguyên tắc này là đảm bảo tính hoàn trả của đồng
vốn đồng thời quản lý vốn đầu tư theo đúng định hướng và cơ cấu đầu tư. Quản


×