Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Luận văn thạc sĩ: Chiến Lược Phát Triển Các Khu Công Nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu Trong Giai Ðoạn Từ 2012 đến 2020​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

BÙI ðÌNH BẢO

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRONG GIAI ðOẠN TỪ 2012 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

BÙI ðÌNH BẢO

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRONG GIAI ðOẠN TỪ 2012 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh


Mã số ngành: 60340102

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ðÌNH LUẬN

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012


CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN ðÌNH LUẬN
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày … tháng … năm …
Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội ñồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
1. TS. Truơng Quang Dũng
2. TS. Tần Xuân Bảo
3. TS. Ngô Quang Huân
4. TS. Hà Văn Ánh
5. TS. Phạm Thị Hà

Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận sau khi Luận văn ñã ñược

sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV


TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH - ðTSðH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày….… tháng…… năm 2012

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: BÙI ðÌNH BẢO

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 07/01/1978

Nơi sinh: Vũng Tàu

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 1184011006
I- tên ñề tài: Chiến lược phát triển các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu trong
giai ñoạn từ 2012 - 2020

II- Nhiệm vụ và nội dung:
Xây dựng chiến lược phát triển các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu ñến
năm 2020 thông qua việc phân tích thực trạng phát triển các khu công nghiệp trong
giai ñoạn hiện nay ñể từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm nhằm ñẩy mạnh việc thu hút

ñầu tư và phát triển các KCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ñến năm 2020.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 30/5/2012
IV- Ngày hoang thành nhiệm vụ: 30/11/2012
V- Cán bộ huớng dẫn: TS. NGUYỄN ðÌNH LUẬN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

TS. NGUYỄN ðÌNH LUẬN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

PGS. TS. NGUYỄN PHÚ TỤ


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

BÙI ðÌNH BẢO



ii

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn ñến Quý Thầy, Cô Trường ðại học Kỹ thuật Công
nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH) ñã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tại trường.
Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn ðình Luận, người ñã tận tình hướng dẫn tôi
thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trong Hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp
ñã ñóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn ñến các vị lãnh ñạo, các ñồng nghiệp ñang công tác tại
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu (BIZA) ñã hỗ trợ cho tôi nhiều
thông tin, kiến thức và ý kiến thiết thực trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn
này.

Học viên thực hiện luận văn


iii

TÓM TẮT
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sau gần 20 năm triển khai xây dựng các khu công nghiệp (KCN), trong cả
nước ñã hình thành một mạng lưới các KCN, và ñã có những ñóng góp quan trọng
vào sự phát triển kinh tế của các ñịa phương, vùng và cả nước, thể hiện vai trò ñi
ñầu trong tiếp nhận chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý, nâng cao năng lực
cạnh tranh và thúc ñẩy sự phát triển của ngành công nghiệp phụ trợ Việt Nam.
Trong những năm qua, các Khu công nghiệp (KCN) ñã minh chứng là một công cụ
hữu hiệu ñể thu hút các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ công nghiệp thực hiện
mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa trong phạm vi ñịa

phương và trên cả nước.
Các KCN, KCX ra ñời ñã tạo nên những vùng công nghiệp tập trung, tác
ñộng rất tích cực tới việc phát triển các cơ sở nguyên liệu, thúc ñẩy phát triển các
loại hình dịch vụ phục vụ công nghiệp, nâng cao giá trị nông sản hàng hóa, nâng
cao hiệu quả tổng hợp của các ngành sản xuất.
Các KCN ñã huy ñộng ñược một lượng vốn ñầu tư lớn của các thành phần
kinh tế trong và ngoài nước phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện ñại hóa của
ñất nước, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của từng ñịa phương và cả nước theo
hướng ngày càng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng
ngành nông nghiệp. Nhờ có các KCN, sản xuất kinh doanh ñã ña dạng hóa về ngành
nghề, trình ñộ thiết bị công nghệ và khả năng cạnh tranh của sản phẩm ñược nâng
cao, các mối quan hệ, hợp tác quốc tế ñược mở rộng.
Sự phát triển của các KCN có tác dụng lan tỏa tích cực tới trình ñộ phát triển
của các vùng, các ngành và các lĩnh vực. Các KCN ra ñời ñã tạo nên những vùng
công nghiệp tập trung, tác ñộng ñến sự phát triển của các cơ sở nguyên liệu, nâng
cao giá trị nông sản hàng hóa, thúc ñẩy sự phát triển của các KCN hoặc giữa các
KCN với nhau. Quá trình hình thành và phát triển các KCN ñã sáng tạo ra một mô
hình quản lý mới ñối với các doanh nghiệp, ñó là mô hình quản lý “một cửa, tại chỗ”


iv
tại Ban Quản lý các KCN. Theo mô hình này các Bộ, ngành TW và UBND tỉnh ñã
ủy quyền quản lý hầu hết các thủ tục về ñầu tư xây dựng, lao ñộng, xuất nhập khẩu,
môi trường, chuyển nhượng, thanh lý giải thể doanh nghiệp cho Ban Quản lý các
KCN, làm cho các doanh nghiệp rất thuận lợi khi ñầu tư và kinh doanh. Mô hình
quản lý “một cửa, tại chỗ” tại Ban Quản lý các KCN, ñang ñược các cơ quan chuyên
môn tổng kết, nghiên cứu ñể nhân rộng ra các ngành và các ñịa phương.
Nhận thấy vai trò tác dụng to lớn của các KCN nêu trên, thời gian vừa qua
các ñịa phương trên cả nước tranh ñua nhau xây dựng KCN. Tính ñến 12/2011, cả
nước ñã có 283 KCN ñược thành lập với tổng diện tích ñất tự nhiên 76.000 ha,

trong ñó diện tích ñất công nghiệp có thể cho thuê ñạt gần 46.000 ha, chiếm khoảng
61% tổng diện tích ñất tự nhiên. Các KCN ñược thành lập trên 58 tỉnh, thành phố
trên cả nước; ñược phân bố trên cơ sở phát huy lợi thế ñịa kinh tế, tiềm năng của
các Vùng kinh tế trọng ñiểm, ñồng thời phân bố ở mức ñộ hợp lý một số KCN ở
các vùng có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hơn nhằm tạo ñiều kiện cho ngành
công nghiệp ñịa phương từng bước phát triển.
Việc phát triển ồ ạt của các KCN không dựa trên lợi thế tiềm năng của mỗi tỉnh và
chiến lược lâu dài ñã dẫn ñấn sự lãng phí ñất ñai, vốn ñầu tư, tạo ra sự cạnh tranh
không lành mạnh giữa các tỉnh trong việc thu hút ñầu tư, lao ñộng và dịch vụ, ñồng
thời gây ô nhiễm môi trường sinh thái chung của cả khu vực.
Chính vì vậy trên phạm vi cả nước cũng như mỗi tỉnh, thành phố cần phải
phân tích sâu sắc quá trình phát triển các KCN trong thời gian vừa qua rút ra những
cơ hội và nguy cơ, những mặt mạnh và mặt yếu. Từ ñó hoạch ñịnh chiến lược phát
triển các KCN một cách bền vững, tránh ñược những hạn chế nêu trên. Tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu cũng cần phải làm như vậy, nhưng từ trước ñến nay ở tỉnh chỉ có những
báo cáo riêng rẽ hàng năm, những báo cáo chuyên ñề về một lĩnh vực nào ñó của
KCN, chưa có một công trình nào nghiên cứu toàn diện về các vấn ñề của KCN và
hoạch ñịnh chiến lược phát triển các KCN một cách khoa học. Do ñó tôi ñã chọn ñề
tài luận văn thạc sĩ là “Chiến lược phát triển các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu trong giai
ñoạn từ 2012 - 2020”.


v

ABSTRACT
1. The urgency of the subject
In recent years, the industrial zone (IZ) has proven to be an effective tool to
attract businesses and industrial services industry achieve the objective of economic
restructuring towards industrialization in localities and across the country.
The formation of industrial zones, export processing zones have created the

industry focus areas, a very positive impact on the development of the material
base, promote the development of services, increase the value of agricultural
production of goods, improve the overall efficiency of the industry.
The industrial park has mobilized a large amount of capital investment of
domestic and foreign economic component for the industrialization and
modernization of the country, as the restructuring of the local economy and the
water in the direction of increasing the share of industry and services, reduce the
proportion of the agricultural sector. Thanks to the industrial zones, business has
diversified industries, the level of equipment and technology competitiveness of the
products is enhanced, relationships, expanded international cooperation.
The development of industrial zones have a positive spillover effect on the
level of development of the region, the industry and other fields. The advent has
created IPs industry focus areas, affecting the development of the material base,
enhance the value of agricultural products, promoting the development of industrial
zones or between zones together . IPs play an important role in the creation of jobs,
increased incomes for workers, improve people's knowledge, the implementation of
social policy and protection of the ecological environment.
The process of formation and development of industrial zones created a new
management model for enterprise management model that is "one-stop-spot" in the
Industrial Zones Authority. According to this model the ministries, central sectors
and PPC management has authorized most of the procedures for construction
investment, labor, import and export, environment, transfer, liquidation or
dissolution of business for the Industrial Zones Authority, making the business very
favorable investment and business. Management model "one-stop-spot" in the


vi
Industrial Zones Authority, being the professional body review, studies to replicate
and local industries.
Recognizing the role big effect of IPs mentioned above, the last time the

local construction across the country compete each other IPs. Up to 12/2011, there
were 283 industrial zones were established with a total area 76,000 ha of natural
land, including industrial land can be leased nearly 46,000 ha, accounting for about
61% of the total natural land area. C evil industrial zones were established in 58
provinces and cities across the country; been distributed on the basis of the geoeconomic advantage, the potential of the key economic region, and distributed at a
reasonable level IPs in the areas of social and economic conditions more difficult to
create conditions for the local industry gradually developed.
The massive development of industrial zones are not based on the potential
advantages of each province and long-term strategy to gradually waste land, capital
investment, create unfair competition between provinces in the collection
investment, labor and services, and pollute the environment and ecology of the
region.
So on a national scale as well as each of the provinces and cities need to
analyze deeply the development of industrial zones in recent times draw the
opportunities and threats, strengths and weaknesses. From strategic planning to
develop a sustainable industrial park, avoid the above limitations. Ba Ria-Vung Tau
Province will also need to do so, but so far in the province of only the separate
annual reports, thematic reports on a certain area of the industrial park, no one works
comprehensive study of the problems of IP development and strategic planning of
industrial zones in a scientific way. Therefore I have chosen master's thesis is
"Development Strategy of Ba Ria-Vung Tau Industrial Zones in the period from
2012 - 2020."


vii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan ............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................................ii
Tóm tắt ...................................................................................................................................... iii

Abstract ....................................................................................................................................... v
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................................ ix
Danh mục các bảng ..................................................................................................................... x
Danh mục các hình .................................................................................................................... xi

Lời mở ñầu ...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ðỊNH CHIẾN LƯỢC ............... 4
1.1. Khái niệm nội dung về chiến lược ......................................................................... 4
1.2. Quy trình hoạch ñịnh chiến lược ............................................................................ 7
1.3. Các mô hình phân tích chiến lược ........................................................................ 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CÁC KCN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ................................................................... 30
2.1. Thực trạng thực hiện chiến lược phát triển các khu công nghiệp và tình hình thu
hút ñầu tư vào các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .................................... 30
2.2. Phân tích môi trường vĩ mô.................................................................................... 48
2.3. Phân tích nội bộ ..................................................................................................... 62
2.4. Các ma trận lựa chọn chiến lược phát triển các KCN ñến năm 2020 ..........................77
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ðẾN NĂM 2020 ......................................................... 83
3.1 Quan ñiểm phát triển các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu ............................ 83
3.2 Mục tiêu phát triển các bộ phận của KCN ñến năm 2020 .................................... 84
3.3 ðịnh hướng phát triển các bộ phận của khu công nghiệp ñến năm 2020 ............. 84
3.3.1 ðịnh hướng phát triển số lượng và diện tích các KCN ....................................... 84
3.3.2 ðịnh hướng phát triển về ñầu tư hạ tầng các KCN ............................................ 84
3.3.3 ðịnh hướng thu hút ñầu tư vào các KCN .......................................................... .85
3.4 Các giải pháp phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ñến năm
2020 ............................................................................................................................. 87
3.4.1 phát triển kinh tế ................................................................................................. 87



viii
3.4.2 Nhóm các giải pháp về thu hút ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các KCN ... 87
3.4.3 Nhóm các giải pháp về hu hút ñầu tư phát triển sản xuất công nghiệp trong
các khu công nghiệp .................................................................................................... 90
3.4.4 Nhóm các giải pháp phát triển ñồng bộ giữa hạ tầng trong hàng rào và ngoài
hàng rào khu công nghiệp ............................................................................................ 91
3.4.5 Nhóm các giải pháp về khoa học và công nghệ ................................................... 92
3.4.6 Nhóm các giải pháp về môi trường và phát triển bền vững ñối với phát triển
các khu công nghiệp ..................................................................................................... 93
3.4.7 Nhóm các giải pháp về ñảm bảo nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp .... 94
3.5 Các giải pháp tổ chức thực hiện ............................................................................ 95
3.5.1 Phổ biến quy hoạch. .......................................................................................... .95
3.5.2 Xây dựng và hoàn thiện mô hình quản lý phát triển các KCN ........................ 95
3.5.3 ðẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong công tác quản lý nhà nước về
phát triển các khu công nghiệp ..................................................................................... 96
KẾT LUẬN............................................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 102
PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết ñầy ñủ

STT

Ký hiệu, viết tắt

01


Khu công nghiệp

KCN

02

Khu chế xuất

KCX

03

Khu kinh tế

KKT

04

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

05

07

Nghiên cứu và phát triển
Ma trận SWOT: Strengths (ñiểm
mạnh), Weaknesses (ñiểm yếu),
Opportunities (Cơ hội), Threats (Nguy
cơ)

Strengths - Opportunities

08

Strengths - Threats

S–T

09

Weaknesses – Opportunities

W–O

10

W–T

12

Weaknesses – Threats
Boston Consulting Group (Ma trận
quan hệ tăng trưởng và thị phần)
Doanh nghiệp

13

Ủy ban Nhân dân

UBND


14

18

Công ty trách nhiệm hữu hạn
Gross Domestic Product (Tổng sản
phẩm quốc nội)
Kinh tế - xã hội
Foreign Direct Investment (ðầu tư trực
tiếp nước ngoài)
Giải phóng mặt bằng

19

Hạ tầng kỹ thuật

20

ðô la Mỹ

06

11

15
16
17

Tỉnh BR-VT

R&D
SWOT
S–O

BCG
DN
Công ty TNHH
GDP
KT-XH
FDI
GPMB
HTKT
USD


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Ma trận SWOT ......................................................................................... 17
Bảng 1.2 Các hướng phát triển của DN theo H.I.Ansoff .......................................... 18
Bảng 1.3 Bảng ñánh giá ngành và DN theo mô hình Mc. Kinsey .......................... 22
Bảng 1.4 Các loại chiến lược theo mô hình Mc. Kinsey ......................................... 23
Bảng 1.5 Ma trận các yếu tố bên ngoài .................................................................... 27
Bảng 1.6 Ma trận các yếu tố bên trong .................................................................... 28
Bảng 1.7 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ..................................................................... 28
Bảng 2.1 Các khu công nghiệp ñã ñược thành lập ................................................... 34
Bảng 2.2 Tình hình ñầu tư hạ tầng KCN .................................................................. 35
Bảng 2.3 Những cơ hội và nguy cơ ñối với các KCN ............................................ 60
Bảng 2.4 Quy hoạch phát triển các KCN ñến năm 2020 ......................................... 61
Bảng 2.5 Tổng hợp 10 KCN ñang GPMB, xây dựng hạ tầng .................................. 62

Bảng 2.6 Dân số trên ñịa bàn tỉnh ............................................................................ 70
Bảng 2.7 Cơ cấu lao ñộng theo ngành ...................................................................... 71
Bảng 2.8 Dự báo về nhu cầu phát triển lực lượng lao ñộng Gð 2010-2020 ........... 72
Bảng 2.9 Dự báo nhu cầu ñào tạo công nhân kỹ thuật giai ñoạn 2010-2020 .......... 72
Bảng 2.10 Ma trận các yếu tố bên trong của các KCN Bà Rịa – Vũng Tàu ........... 76
Bảng 2.11 Ma trận các yếu tố bên trong của các KCN Bà Rịa – Vũng Tàu ........... 77
Bảng 2.12 Ma trận SWOT của các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu ............................... 78
Bảng 3.1

Dự báo thu hút ñầu tư giai ñoạn 2012-2020 ......................................... 86


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1

Ma trận trận BCG ................................................................................... 21

Hình 1.2 Ma trận Mc. Kinsey ................................................................................. 23
Hình 1.3 Mô hình phân tích chiến lược ADL ........................................................ 25
Hình 2.1: Sơ ñồ vị trí các KCN Bà Rịa – Vũng Tàu ............................................... 36
Hình 2.2: Sản phẩm xỉ thép và công trình sử dụng sản phẩm từ xỉ thép của Công ty
TNHH Vật Liệu Xanh .............................................................................................. 43
Hình 2.3: Nhà máy Nhiệt ñiện Phú Mỹ ................................................................... 44
Hình 2.4: Tháp dân số Việt Nam ............................................................................ 54
Hình 2.5 Bản ñồ quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh ñến năm 2015 .......... 56
Hình 2.6: Khu nhà ở công nhân Công ty TNHH MTV Giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân . 75



1

LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sau gần 20 năm triển khai xây dựng các khu công nghiệp (KCN), trong cả
nước ñã hình thành một mạng lưới các KCN, và ñã có những ñóng góp quan trọng
vào sự phát triển kinh tế của các ñịa phương, vùng và cả nước, thể hiện vai trò ñi
ñầu trong tiếp nhận chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý, nâng cao năng lực
cạnh tranh và thúc ñẩy sự phát triển của ngành công nghiệp phụ trợ Việt Nam.
Trong những năm qua, các Khu công nghiệp (KCN) ñã minh chứng là một công cụ
hữu hiệu ñể thu hút các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ công nghiệp thực hiện
mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa trong phạm vi ñịa
phương và trên cả nước.
Các KCN, KCX ra ñời ñã tạo nên những vùng công nghiệp tập trung, tác
ñộng rất tích cực tới việc phát triển các cơ sở nguyên liệu, thúc ñẩy phát triển các
loại hình dịch vụ phục vụ công nghiệp, nâng cao giá trị nông sản hàng hóa, nâng
cao hiệu quả tổng hợp của các ngành sản xuất.
Các KCN ñã huy ñộng ñược một lượng vốn ñầu tư lớn của các thành phần
kinh tế trong và ngoài nước phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện ñại hóa của
ñất nước, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của từng ñịa phương và cả nước theo
hướng ngày càng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng
ngành nông nghiệp. Nhờ có các KCN, sản xuất kinh doanh ñã ña dạng hóa về ngành
nghề, trình ñộ thiết bị công nghệ và khả năng cạnh tranh của sản phẩm ñược nâng
cao, các mối quan hệ, hợp tác quốc tế ñược mở rộng.
Sự phát triển của các KCN có tác dụng lan tỏa tích cực tới trình ñộ phát triển
của các vùng, các ngành và các lĩnh vực. Các KCN ra ñời ñã tạo nên những vùng
công nghiệp tập trung, tác ñộng ñến sự phát triển của các cơ sở nguyên liệu, nâng
cao giá trị nông sản hàng hóa, thúc ñẩy sự phát triển của các KCN hoặc giữa các
KCN với nhau. Các KCN ñã góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm,

tăng thu nhập cho người lao ñộng, nâng cao trình ñộ dân trí, thực hiện các chính sách
xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.


2
Quá trình hình thành và phát triển các KCN ñã sáng tạo ra một mô hình quản
lý mới ñối với các doanh nghiệp, ñó là mô hình quản lý “một cửa, tại chỗ” tại Ban
Quản lý các KCN. Theo mô hình này các Bộ, ngành TW và UBND tỉnh ñã ủy quyền
quản lý hầu hết các thủ tục về ñầu tư xây dựng, lao ñộng, xuất nhập khẩu, môi
trường, chuyển nhượng, thanh lý giải thể doanh nghiệp cho Ban Quản lý các KCN,
làm cho các doanh nghiệp rất thuận lợi khi ñầu tư và kinh doanh. Mô hình quản lý
“một cửa, tại chỗ” tại Ban Quản lý các KCN, ñang ñược các cơ quan chuyên môn
tổng kết, nghiên cứu ñể nhân rộng ra các ngành và các ñịa phương.
Nhận thấy vai trò tác dụng to lớn của các KCN nêu trên, thời gian vừa qua
các ñịa phương trên cả nước tranh ñua nhau xây dựng KCN. Tính ñến 12/2011, cả
nước ñã có 283 KCN ñược thành lập với tổng diện tích ñất tự nhiên 76.000 ha,
trong ñó diện tích ñất công nghiệp có thể cho thuê ñạt gần 46.000 ha, chiếm khoảng
61% tổng diện tích ñất tự nhiên. Các KCN ñược thành lập trên 58 tỉnh, thành phố
trên cả nước; ñược phân bố trên cơ sở phát huy lợi thế ñịa kinh tế, tiềm năng của
các Vùng kinh tế trọng ñiểm, ñồng thời phân bố ở mức ñộ hợp lý một số KCN ở
các vùng có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hơn nhằm tạo ñiều kiện cho ngành
công nghiệp ñịa phương từng bước phát triển.
Việc phát triển ồ ạt của các KCN không dựa trên lợi thế tiềm năng của mỗi tỉnh và
chiến lược lâu dài ñã dẫn ñấn sự lãng phí ñất ñai, vốn ñầu tư, tạo ra sự cạnh tranh
không lành mạnh giữa các tỉnh trong việc thu hút ñầu tư, lao ñộng và dịch vụ, ñồng
thời gây ô nhiễm môi trường sinh thái chung của cả khu vực.
Chính vì vậy trên phạm vi cả nước cũng như mỗi tỉnh, thành phố cần phải
phân tích sâu sắc quá trình phát triển các KCN trong thời gian vừa qua rút ra những
cơ hội và nguy cơ, những mặt mạnh và mặt yếu. Từ ñó hoạch ñịnh chiến lược phát
triển các KCN một cách bền vững, tránh ñược những hạn chế nêu trên. Tỉnh Bà Rịa

- Vũng Tàu cũng cần phải làm như vậy, nhưng từ trước ñến nay ở tỉnh chỉ có những
báo cáo riêng rẽ hàng năm, những báo cáo chuyên ñề về một lĩnh vực nào ñó của
KCN, chưa có một công trình nào nghiên cứu toàn diện về các vấn ñề của KCN và
hoạch ñịnh chiến lược phát triển các KCN một cách khoa học. Do ñó tôi ñã chọn ñề
tài luận văn thạc sĩ là “Chiến lược phát triển các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu trong giai
ñoạn từ 2012 - 2020”.


3
2. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài:
Là các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài:
Về không gian là ñịa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có so sánh với Vùng kinh tế
trọng ñiểm Phía nam và cả nước, về thời gian từ năm 1996 (khi có khu công nghiệp
ñầu tiên của tỉnh) ñến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Là một ñề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học kinh tế vào một ñơn vị cụ thể,
vì vậy các phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng trong luận văn gồm: Phương
pháp ứng dụng lý thuyết hệ thống; dự báo; phân tích tổng hợp; thống kê; so sánh.
Dữ liệu thứ cấp ñược thu thập từ tài liệu của nghiên cứu trước ñây, các tài
liệu, báo cáo của các Bộ, ngành liên quan. Dữ liệu sơ cấp ñược thu thập từ các số
liệu thực tế. Sau ñó sử dụng phương pháp so sánh, mô tả, hệ thống và tổng hợp ñể
phân tích.
5. Những ñóng góp mới của ñề tài:
Lý thuyết về chiến lược quản lý là phương pháp luận nghiên cứu của ñề tài.
ðề tài lại là một thực tế rất mới bổ sung cho lý thuyết về chiến lược quản lý. Áp
dụng những kết quả nghiên cứu của ñề tài ñể hoạch ñịnh chiến lược phát triển các
KCN Bà Rịa – Vũng Tàu ñến năm 2020.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở ñầu và kết luận, luận văn có cấu trúc gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch ñịnh chiến lược
Chương 2: Phân tích môi trường phát triển các KCN tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
Chương 3: Chiến lược phát triển các KCN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ñến năm 2020
Kết luận và kiến nghị


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ðỊNH CHIẾN LƯỢC
1.1. Khái niệm nội dung về chiến lược
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Ở nước ta khi chuyển ñổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị
trường, các doanh nghiệp và các cơ quan ñã bắt ñầu có hoạt ñộng quản lý chiến
lược. ðến nay quản lý chiến lược là nhiệm vụ quan trọng hàng ñầu của quản lý nói
chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng.
Tuỳ theo từng cách tiếp cận mà xuất hiện các quan ñiểm khác nhau về về
chiến lược kinh doanh.
1.1.1.1. Coi chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh:
Micheal Porter cho rằng: “Chiến lược kinh doanh là nghệ thuật xây dựng lợi
thế cạnh tranh vững chắc ñể phòng thủ”.
Còn Ohmae thì cho rằng: “Mục ñích của chiến lược kinh doanh là mang lại
ñiều thuận lợi nhất cho một phía, ñánh giá ñúng thời ñiểm tấn công hay rút lui, xác
ñịnh gianh giới của sự thỏa hiệp”.
Không có ñối thủ cạnh tranh thì không có chiến lược, mục ñích của chiến
lược là ñảm bảo thắng lợi trước ñối thủ cạnh tranh.
1.1.1.2. Coi chiến lược kinh doanh là một phạm trù của khoa học quản lý: Fred
Chandler viết: “Chiến lược kinh doanh là việc xác ñịnh các mục tiêu cơ bản và dài
hạn của doanh nghiệp, lực chọn các chính sách, chương trình hành ñộng nhằm phân
bố các nguồn lực ñể ñạt ñược các mục tiêu cơ bản ñó”.

1.1.1.3. Theo cách tiếp cận kế hoạch hoá: James B.Quinn cho rằng: “Chiến lược
kinh doanh ñó là một dạng thức hay là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính,
các chính sách và các chương trình hành ñộng thành một tổng thể kết dính lại với
nhau”.
Theo William J.Glueck: “Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch mang tính
thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp ñược thiết kế ñể ñảm bảo rằng các mục
tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ ñược thực hiện”.


5

1.1.1.4. Theo nghĩa của từ chiến lược: Từ chiến lược có rất nhiều nghĩa, mỗi tác
giả sử dụng nó theo nghĩa riêng. Năm 1976 Minzberg ñã tổng kết những nghĩa của
từ ñã ñược các học giả sử dụng và ñưa ra 5 nghĩa chính của từ chiến lược, ñó là
“5P” của chiến lược: Kế hoạch (Plan), Mưu lược (Ploy), Mô thức- dạng thức
(Pattern), Vị thế (Position), Triển vọng (Perspective).
Theo nghĩa của những từ trên, chiến lược là kế hoạch hay một chương trình
hành ñộng ñược xây dựng một cách có ý thức. Chiến lược là mưu mẹo. Chiến lược
là tập hợp các hành vi gắn bó chặt chẽ với nhau theo thời gian. Chiến lược là sự xác
ñịnh vị trí của doanh nghiệp trong môi trường của nó. Chiến lược thể hiện viễn cảnh
của doanh nghiệp nhưng ñồng thời cũng thể hiện sự nhận thức và ñánh giá thế giới
bên ngoài (môi trường) của doanh nghiệp.
Rõ ràng khái niệm chiến lược ñược thể hiện qua nhiều quan niệm:
- Chiến lược như những quyết ñịnh, những hành ñộng hoặc những kế hoạch
liên kết với nhau ñược thiết kế ñể ñề ra và thực hiện các mục tiêu của một tổ chức.
- Chiến lược là tập hợp những quyết ñịnh và hành ñộng hướng ñến các mục
tiêu ñảm bảo sao cho năng lực và nguồn lực của tổ chức ñáp ứng ñược những cơ hội
và thách thức từ bên ngoài.
- Chiến lược như là một mô hình, vì ở một khía cạnh nào ñó, chiến lược của
một tổ chức phản ánh cấu trúc, khuynh hướng mà người ta dự ñịnh trong tương lai.

- Chiến lược như là một triển vọng, một quan ñiểm này muốn ñề cập ñến sự
liên quan ñến chiến lược với những mục tiêu cơ bản, vị thế chiến lược và triển vọng
tương lai của nó.
Vậy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ñược hiểu là tập hợp
thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt ñộng của các
ñơn vị kinh doanh trong chiến lược tổng thể của doanh nghiệp “Tiến sĩ Nguyễn
Văn Nghiến-Giáo trình Chiến lược quản lý”.
Chiến lược kinh doanh phản ánh các hoạch ñộng của ñơn vị kinh doanh bao
gồm quá trình ñặt ra các mục tiêu và các biện pháp, các phương tiện sử dụng ñể ñạt
ñược mục tiêu ñó.


6

1.1.2. Yêu cầu của chiến lược kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh phải xác ñịnh rõ những mục tiêu cơ bản cần ñạt
ñược trong từng thời kỳ và cần phải quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt ñộng
trong doanh nghiệp hoặc trong tổ chức.
- Chiến lược kinh doanh phải bảo ñảm huy ñộng tối ña và kết hợp một cách
tối ưu việc khai thác và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong kinh doanh,
nhằm phát huy ñược những lợi thế, nắm bắt những cơ hội ñể dành ưu thế trong
cạnh tranh
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ñược phản ánh trong một quá
trình liên tục từ xây dựng ñến thực hiện, ñánh giá, kiểm tra, ñiều chỉnh chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh ñược lập ra cho một khoảng thời gian tương ñối dài
thường là 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm.
1.1.3. Phân loại chiến lược kinh doanh
Căn cứ vào phạm vi tác dụng của chiến lược, ta có thể phân loại thành các
chiến lược sau ñây:
* Chiến lược chung (chiến lược công ty): Chiến lược chung thường ñề cập

những vấn ñề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược
chung quyết ñịnh những vấn ñề sống còn của doanh nghiệp.
* Chiến lược ở cấp ñơn vị kinh doanh hoặc lĩnh vực kinh doanh: Chủ yếu
là các chiến lược cạnh tranh, cạnh tranh bằng giá thấp, bằng khác biệt của sản phẩm
và dịch vụ, hoặc tạo ra một khúc chiến lược riêng.
* Chiến lược bộ phận: là các chiến lược chức năng bao gồm: Chiến lược sản
xuất, chiến lược tài chính, chiến lược phát triển nguồn nhân lực, chiến lược
marketing, chiến lược nghiên cứu và phát triển.
Chiến lược chung, chiến lược ở cấp ñơn vị kinh doanh và chiến lược bộ phận
liên kết với nhau thành một chiến lược kinh doanh hoàn chỉnh của một doanh
nghiệp.
Chiến lược của một doanh nghiệp là tập hợp các quyết ñịnh ảnh hưởng lâu
dài và sâu sắc ñến vị trí của doanh nghiệp trong môi trường và vai trò của nó trong


7

việc kiểm soát môi trường. Chiến lược của doanh nghiệp bao gồm nhiều chiến chức
năng, trong ñó chiến lược sản xuất và thương mại ñóng vai trò trung tâm, là cơ sở
ñể xây dựng các chiến lược chức năng khác. Theo P.Y Barreyre có 6 chiến lược
chức năng sau ñây:
+ Chiến lược thương mại: là tập hợp các chính sách dài hạn nhằm xác ñịnh
vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.
+ Chiến lược tài chính: là tập hợp các chính sách nhằm ñảm bảo sự phù hợp
giữa nhu cầu tài chính ñể theo ñuổi các mục tiêu thương mại với những ñiều kiện
ñặt ra bởi thị trường vốn.
+ Chiến lược sản xuất: là tập hợp những chính sách nhằm xác ñịnh loại sản
phẩm cần sản xuất, số lượng sản phẩm từng loại và phân bổ phương tiện hay các
nguồn sản xuất ñể sản xuất một cách có hiệu quả các sản phẩm cung cấp cho thị
trường.

+ Chiến lược xã hội: là tập hợp các chính sách xác lập hành vi của doanh
nghiệp ñối với thị trường lao ñộng, nói rộng hơn là ñối với môi trường kinh tế xã
hội và văn hoá.
+ Chiến lược ñổi mới công nghệ: là tập hợp các chính sách nhằm nghiên cứu
phát triển sản phẩm mới, công nghệ mới và hoàn thiện các sản phẩm hiện hành cũng
như các phương pháp công nghệ ñang sử dụng.
+ Chiến lược mua sắm và hậu cần: là tập hợp các chính sách nhằm ñảm bảo
cho doanh nghiệp “mua tốt” và sử dụng hợp lý các nguồn vật chất từ khâu mua sắm
ñến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nếu chiến lược thương mại nhằm “bán tốt” thì
chiến lược mua sắm nhằm “mua tốt” và “mua tốt cũng như bán tốt”
Các chiến lược trên có tác ñộng qua lại với nhau, chiến lược này là tiền ñề
ñể xây dựng chiến lược kia, thực hiện một chiến lược sẽ ảnh hưởng ñến việc thực
hiện các chiến lược còn lại.
1.2. Quy trình hoạch ñịnh chiến lược
Quy trình hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh gồm có 5 bước:
1- Phân tích môi trường chiến lược;
2- Xác ñịnh các quan ñiểm cơ bản (tầm nhìn) của chiến lược;


8
3- ðề ra các mục tiêu chủ yếu của chiến lược;
4- ðịnh hướng phát triển các chiến lược bộ phận;
5- Các giải pháp thực hiện chiến lược.
1.2.1. Phân tích môi trường chiến lược
Bước này phân tích và ñánh giá về các căn cứ, cơ sở ñể xây dựng chiến lược.
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thường ñược ñưa ra và lập luận trên cơ sở
phân tích môi trường kinh doanh và khả năng của doanh nghiệp.
1.2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh
Hoạch ñịnh chiến lược tốt hay không phụ thuộc nhiều vào việc hiểu biết ñầy
ñủ về môi trường mà doanh nghiệp ñang hoạt ñộng. Môi trường hoạt ñộng của

doanh nghiệp gồm 3 cấp: Môi trường quốc tế, môi trường kinh tế quốc dân (môi
trường vĩ mô) và môi trường ngành (môi trường vi mô).
- Phân tích môi trường vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi: Hiện nay
doanh nghiệp ñang ñối phó với vấn ñề gì?. Mặc dù có nhiều vấn ñề khác nhau của
môi trường vĩ mô, tuy nhiên nổi lên 5 yếu tố quan trọng bao trùm, ñó là: yếu tố kinh
tế, chính trị và pháp luật, văn hóa xã hội, tự nhiên và công nghệ.
• Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng lớn ñến các doanh nghiệp trên mọi mặt hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh, bao gồm các yếu tố chính như: tốc ñộ tăng trưởng của
nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, tỷ lệ lạm phát, chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán,
chính sách tiền tệ, mức ñộ thất nghiệp, thu nhập quốc dân, xu hướng và thực tế ñầu
tư nước ngoài…
Mỗi yếu tố nêu trên ñều có thể là cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp, cũng
có thể là mối ñe dọa ñối với sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân
tích các yếu tố của của môi trường kinh tế giúp cho các nhà quản lý tiến hành các
dự báo và ñưa ra kết luận về những xu thế chính của sự biến ñổi môi trường trong
tương lai, là cơ sở cho các dự báo ngành và dự báo thương mại.
• Yếu tố chính trị và pháp lý


9
Các thể chế kinh tế xã hội như: các chính sách, quy chế, ñịnh chế, luật lệ, chế
ñộ, tiền lương, thủ tục hành chính… do Chính phủ ñề ra cũng như mức ổn ñịnh về
chính trị, tính bền vững của Chính phủ ñều là những môi trường có thể tạo cơ hội
hay nguy cơ ñối với kinh doanh, nhiều khi quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của
một doanh nghiệp. ðiều này có ý nghĩa ñặc biệt ñối với doanh nghiệp muốn vươn ra
thị trường thế giới.
• Yếu tố văn hoá- xã hội
Các yếu tố văn hóa- xã hội như: số dân, tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân cư, tôn

giáo, chuẩn mực ñạo ñức, phong tục tập quán, giá trị văn hóa, cộng ñồng doanh
nhân…ñều có tác ñộng ñến hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. ðây là nhân tố
chính trong việc hình thành thị trường sản phẩm và thị trường các dịch vụ yếu tố
sản xuất.
Các yếu tố văn hóa- xã hội thường biến ñổi chậm nên các doanh nghiệp
thường dễ lãng quên khi xem xét các vấn ñề chiến lược, một số trường hợp ñưa
doanh nghiệp ñến những thảm họa.
• Yếu tố tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên như: khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, nguồn năng lượng,
môi trường tự nhiên ñược coi là những yếu tố quan trọng ñối với sự phát triển của
nhiều ngành công nghiệp và các doanh nghiệp. Sự khai thác tài nguyên bừa bãi, nạn
ô nhiễm môi trường nước, môi trường ñất, môi trường không khí ñang ñặt ra nhiều
vấn ñề cần giải quyết ở cấp quốc gia và quốc tế, không thể coi là ngoài cuộc ñối với
các doanh nghiệp.
Luật lệ và dư luận xã hội ñòi hỏi kinh doanh của các doanh nghiệp tuân thủ
ngày càng nghiêm ngặt các chuẩn mực môi trường, ñảm bảo sự phát triển của doanh
nghiệp với sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt cũng ñặt ra cho các doanh nghiệp những
ñịnh hướng như: thay thế nguồn nguyên liệu, tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả cao
các nguồn tài nguyên thiên nhiên của nền kinh tế.
• Yếu tố công nghệ


10

Ngày nay những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và việc áp dụng những tiến bộ
ñó vào lĩnh vực sản xuất và quản lý ñang là yếu tố ảnh hưởng lớn ñến kinh doanh
của các doanh nghiệp. Chu kỳ sống của sản phẩm và vòng ñời công nghệ ngắn dần,
sự tiến bộ trong công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ siêu dẫn ñang
ñược sử dụng như những thế mạnh quan trọng nhằm tăng khả năng cạnh tranh của

nhiều doanh nghiệp.
Sự phụ thuộc ngày càng nhiều của kết quả kinh doanh vào trình ñộ công
nghệ sử dụng ñã và ñang làm sôi ñộng thị trường công nghệ trong nước và quốc tế.
ðể hạn chế nguy cơ tụt hậu về công nghệ và chớp cơ hội trong kinh doanh,
các doanh nghiệp phải thường xuyên ñánh giá hiệu quả công nghệ ñang sử dụng,
theo dõi sát sao diễn biến sự phát triển của công nghệ và thị trường công nghệ, tập
trung ngày càng nhiều cho hoạt ñộng nghiên cứu và phát triển (R&D ).
- Phân tích môi trường vi mô (môi trường ngành)
Môi trường ngành bao gồm các yếu tố bên ngoài tác ñộng trực tiếp ñến hoạt
ñộng kinh doanh của doanh nghiệp, quyết ñịnh tính chất và mức ñộ cạnh tranh
trong một ngành công nghiệp, một lĩnh vực hoạt ñộng. Nhiệm vụ của các nhà chiến
lược là nhận dạng và phân tích các yếu tố của môi trường ñó xem chúng tác ñộng
ñến chiến lược phát triển của doanh nghiệp như thế nào. Từ ñó nhận ñịnh các cơ hội
và những nguy cơ tiềm ẩn ñối với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường của một ngành công nghiệp bao gồm các yếu tố chính là: những
ñối thủ nhập ngành tiềm năng, sản phẩm thay thế, các nhà cung cấp, khách hàng và
sự cạnh tranh giũa các nhà sản xuất hiện tại.
• ðối thủ tiềm năng
Bao gồm các công ty hiện chưa có mặt trong lĩnh vực hoạt ñộng ñó, nhưng
có khả năng tham gia vào ngành trong tương lai. Nguy cơ ñe dọa của thành phần
này là có khả năng chiếm thị phần của các nhà sản xuất hiện tại, làm giảm lợi nhuận
trung bình của ngành trong tương lai, ñiều ñó buộc các doanh nghiệp phải phán
ñoán và ứng phó. Khi phân tích mức ñộ ñe dọa của ñối thủ nhập ngành tiềm năng,
người ta thường phân tích các yếu tố tạo nên rào chắn nhập ngành, ñó là tập hợp các


×