Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Luận văn thạc sĩ: Đề Xuất Một Số Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Cá Tra Vào Thị Trường Eu Tại Công Ty Cổ Phần Hùng Vương​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
----------------------------------------

HỒ THỊ KHÁNH PHƯỢNG

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƯỜNG EU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
----------------------------------------

HỒ THỊ KHÁNH PHƯỢNG

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƯỜNG EU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH MINH TRIẾT

G TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI


TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2014


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH MINH TRIẾT

Luận văn Thạc sỹ được bảo vệ tại Trường Đại Học Công Nghệ TPHCM ngày 22
tháng 01 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn Thạc sĩ gồm:

Số TT
1
2
3
4
5

Họ và Tên
PGS.TS.Nguyễn Phú Tụ
PGS.TS.Bùi Lê Hà
TS.Lê Quang Hùng
TS.Lại Tiến Dĩnh
TS.Mai Thanh Loan

Chức danh hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Uỷ viên

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
-----------------

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------Tp.HCM, ngày tháng năm 2013

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Hồ Thị Khánh Phượng

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 10/02/1975

Nơi sinh: Đà Lạt, Lâm Đồng

Chuyên ngành: Quản tri kinh doanh

MSHV: 1241820075

I- Tên đề tài:
Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cá tra vào thị trường EU tại Công

ty Cổ Phần Hùng Vương.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
-

Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra của công ty sang thị trường EU trong những
năm gần đây. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động xuất
khẩu của công ty (môi trường bên trong - môi trường bên ngoài).

-

Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về xuất khẩu cá tra
vào thị trường EU. Tìm hiểu điều kiện kinh doanh của thị trường EU đối với
mặt hàng thủy sản.

-

Đánh giá những nhân tố thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng ở hiện tại và tương
lai. Từ đó đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hiệu quả xuất khẩu thủy sản sang
thị trường EU phù hợp với công ty.

III- Ngày giao nhiệm vụ: 07/8/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 30/12/2013.
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. HUỲNH MINH TRIẾT
Cán bộ hướng dẫn

Khoa quản lý chuyên ngành


i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, trích dẫn có nguồn gốc
rõ ràng. Các đánh giá, kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất cứ công trình nghiên cứu khoa học nào trƣớc đó.

TP.HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tác giả

Hồ Thị Khánh Phƣợng


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, tác giả đã đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện
của rất nhiều ngƣời, sau đây là lời cảm ơn chân thành của tác giả:
Trƣớc hết, xin cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo hƣớng dẫn - TS. HUỲNH MINH
TRIẾT về sự hƣớng dẫn nhiệt tình và những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy để
luận văn có thể đƣợc hoàn thành và có giá trị.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, phòng QLKH – ĐTSĐH
cùng thầy cô giáo trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị em cán bộ - công nhân viên chức công ty
Cổ phần Hùng Vƣơng đã giúp đỡ cung cấp thông tin đầy đủ để giúp luận văn có ý
nghĩa thực tế hơn.
Xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Một lần nữa, xin cảm ơn và chúc tất cả mọi ngƣời hạnh phúc, sức khỏe và
thành đạt.

Trân trọng!
TP.HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tác giả

Hồ Thị Khánh Phƣợng


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại
hóa, và phát tiển kinh tế của Việt Nam. Trong những năm gần đây, hàng thủy sản
luôn là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Xuất khẩu cá
tra đƣợc coi là thế mạnh của ngành, nhƣng giá trị không ổn định và luôn gặp những
rào cản từ phía những thị trƣờng nhập khẩu. Thị trƣờng xuất khẩu là một vấn đề rất
quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn tới kim ngạch xuất khẩu của cả nƣớc nói chung cũng
nhƣ của Công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng (HVG) nói riêng. Trong các thị trƣờng xuất
khẩu chính thì thị trƣờng EU là một trong những thị trƣờng tiêu thụ thủy sản chiếm
tỷ trọng cao nhất của công ty trong những năm qua. Đây là một trong những thị
trƣờng có nhu cầu nhập khẩu thủy sản lớn trên thế giới, là thị trƣờng đầy tiềm năng,
đa dạng và phong phú về sản phẩm, và là một thị trƣờng khó tính nhất, yêu cầu cao
về chất lƣợng sản phẩm, giá rẻ và đặt ra nhiều rào cản kĩ thuật. Do ảnh hƣởng mạnh
của khủng hoảng tài chính Châu Âu, thắt chặt tín dụng nên sản lƣợng xuất khẩu cá
tra của công ty sang thị trƣờng này trong những năm gần đây không ổn định và đối
mặt với nhiều trở ngại từ thị trƣờng, sức cạnh tranh của sản phẩm cá tra không cao.
Thông qua đề tài “Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cá tra vào
thị trƣờng EU tại Công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng” đƣợc thực hiện từ tháng
7/2013 đến tháng 12/2013 giúp công ty kịp thời ứng phó với những qui định mới
của EU, theo phƣơng châm của công ty là tạo dựng hình ảnh cá tra bằng cách tham
gia sâu vào chuỗi sản xuất để chứng minh với ngƣời tiêu dùng thế giới sản phẩm

của công ty có quản lý, kiểm soát. Đồng thời, hƣớng đến mục tiêu tăng doanh thu
và mở rộng thị trƣờng xuất khẩu của công ty, phát triển bền vững trong môi trƣờng
hội nhập tƣơng lai.
Quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện theo các phƣơng pháp nhƣ nghiên cứu tại
bàn, phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp thống kê đơn giản và phƣơng pháp
chuyên gia để thực hiện. Quá trình phân tích tích hoạt động, môi trƣờng tác động
tác giả dựa trên việc đánh giá các yếu tố nguồn lực 5M (men, money, machine,
marketing, material), chính sách 4P (price, product, place, promotion), và mô hình


iv

5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter. Sử dụng mô hình EFE, IFE đánh giá phản
ứng của công ty trƣớc yếu tố môi trƣờng; Mô hình phân tích SWOT: đánh giá các
điểm mạnh, yếu và những cơ hội, thách thức từ đó đề xuất những giải pháp. Kết hợp
tham vấn từ các chuyên gia trong lĩnh vực xuất khẩu thủy sản nhằm hoàn thiện các
giải pháp tối ƣu đẩy mạnh XK. Số liệu dùng phân tích, so sánh, đánh giá trong đề
tài là các số liệu có đƣợc thông qua thu thập trực tiếp, thông qua báo cáo thƣờng
niên của công ty và hiệp hội thủy sản Việt Nam, trong khoảng thời gian từ năm
2010 đến 6/2013.
Thông qua đề tài, tác giả đã thu đƣợc kết quả sau:
1. Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về xuất khẩu cá tra
vào thị trƣờng EU. Tìm hiểu điều kiện kinh doanh của thị trƣờng EU đối với mặt
hàng thủy sản cá tra.
2. Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, basa của HVG sang thị trƣờng EU trong
những năm gần đây. Phân tích các nhân tố của môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt
động xuất khẩu của HVG (môi trƣờng bên trong - môi trƣờng bên ngoài).
3. Đánh giá đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ nhận định cơ hội và nguy
cơ tác động đến hoạt động xuất khẩu của công ty hiện tại và tƣơng lai.
4. Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của sản

phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu cá tra vào thị trƣờng EU tại HVG.


v

ABSTRACT
Exporting plays an important role in the process of industrialization modernization and the Vietnam‟s strategies of developing economic - society
development. In recent years, Viet Nam‟s Aquaculture products are one of the
major exporting products. Catfish is considered as a major of exporting fisheries
products, but catfish is always facing many barriers set by importer markets.
Exporting markets are important things affecting exporting turnover of VN in
common and also HV corporation. EU market is the main exporting market in HV
factory. EU market is huge markets in the world importing a lot of seafood,
potential market, various products, high standard, cheap price and more barriers in
technique. Because of global financial and economic crisis at EU in recent years,
the exporting catfish has not been stable and had to face a lot of problems from the
markets. However, the issues related to competition and competitiveness need to be
considered for the catfish.
Thorough the thesis “some solution suggestions for improving exporting
catfish to EU markets at HV corporation” was procced in 07/2013 to 12/2013
assiting this company to reach new standards in EU. The objectives of this company
created a picture of catfish by processing this products to demonstrade all of their
products are contrrolling. Therefore, they wanted to increase the volume by
expanding the markets and ensure sustainable development of world trade.
To accomplish thesis„s objective, author has used various methods such as
desk-research, observation, statistical analysis and experts method. The researcher
based on impact assessment factors 5M resources, policies 4P, and 5 models of
competitive pressures Michael E.Porter to analyze the activities and effective
enviroment factor with EFE, IFE models. The SWOT analysis is used to identify the
strengths, weaknesses, opportunities and challenges then giving solution

suggestions. Combining taking experts advice in aquaculture sector is completed
best solutions in order to promote exorting. Thesis used collecting database,
Vasep„s report and annual report during 20106/2013.


vi

As result,
1) Understanding clearly EU markets for catfish.
2) The author has analized exporting catfish situation in EU in recent years
and the factors inside and outside HV factory.
3) Evaluted strengths, weaknesses, opportunities and challenges and effective
exporting activities of HV factory at the present and future.
4) Suggested some sulutions to promote competitiveness of catfish at EU
markets.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii
ABSTRACT ................................................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................xx
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... xiiii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xiiiii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ...........................................................................................1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ..................................................................................2
Mục tiêu chung: ...............................................................................................2
Mục tiêu cụ thể: ...............................................................................................3
3. ĐỐI TƢỢNG - PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................3
Đối tƣợng nghiên cứu: .....................................................................................3
Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................3
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:..........................................................................3
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: .........................................................................3
Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: (chi tiết ở phụ lục ) .......................................4
Phƣơng pháp chuyên gia: ................................................................................4
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................................4
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................5
CHƢƠNG 1: ...............................................................................................................6
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN
VIỆT NAM NÓI CHUNG VÀ THỊ TRƢỜNG EU NÓI RIÊNG. ............................6
1.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU. ...............................................6
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu: .............................................................................6
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu. ................................................................6
1.1.3. Các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp .................................8
1.2. TỔNG QUAN THỰC TIỄN XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM ..10


viii

1.2.1. Tình hình chung: .......................................................................................10
1.2.2. Tình hình xuất khẩu cá tra Việt Nam: .......................................................12
1.3 TỔNG QUAN THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VÀO THỊ
TRƢỜNG EU............................................................................................................14
1.3.1 Giới thiệu chung EU: ...................................................................................14
1.3.2 Xu hƣớng tiêu thụ thủy sản của các nƣớc trong EU .................................14

1.3.3 Tình hình cá tra tại thị trƣờng EU .............................................................15
1.3.4 Tình hình xuất khẩu thủy sản, cá tra của Việt Nam vào EU. ....................17
1.3.5 Những cơ hội và thách thức cho xuất khẩu cá tra Việt Nam vào EU: ......18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1. ........................................................................................22
CHƢƠNG 2: .............................................................................................................23
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƢỜNG EU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƢƠNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 .............23
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG VƢƠNG ..............................23
2.1.1. Thông tin khái quát: .....................................................................................23
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: .............................................................23
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh: ...........................................................................24
2.1.4 Cơ sở vật chất – kỹ thuật:..........................................................................24
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN TỪ 2010 - 2012: ...................................................................25
2.2.1. Tình hình doanh thu - lợi nhuận: ..............................................................25
2.2.2. Tình hình về sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu: .......................................30
2.2.3. Tình hình cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu: ......................................................32
2.2.4. Tình hình xuất khẩu sang thị trƣờng EU năm 2010, 2011và 2012 ............34
2.2.5. Đánh giá hoạt động kinh doanh của HVG: .................................................36
2.3
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÁ
TRA VÀO THỊ TRƢỜNG EU TẠI CÔNG TY .......................................................37
2.3.1 Môi trƣờng bên ngoài: .................................................................................38
2.3.2 Môi trƣờng bên trong của công ty: ..............................................................50
2.3.3. Nhận định những cơ hội và nguy cơ: ........................................................62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .........................................................................................64
CHƢƠNG 3: .............................................................................................................65


ix


CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÁ TRA VÀO THỊ TRƢỜNG EU
TRON G THỜI GIAN TỚI. .....................................................................................65
3.1 NHU CẦU THỊ TRƢỜNG EU ĐỐI VỚI THỦY SẢN. ....................................65
3.2 TRIỂN VỌNG CÁ TRA Ở THỊ TRƢỜNG EU .................................................66
3.3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THỦY SẢN CỦA HVG
TRONG THỜI GIAN TỚI. .......................................................................................68
3.3.1. Định hƣớng: ................................................................................................68
3.3.2 Mục tiêu: ......................................................................................................68
3.4 PHÂN TÍCH SWOT ĐỂ HÌNH THÀNH NÊN CÁC GIẢI PHÁP...................69
3.4.1 Giải pháp nhóm S-O: ..................................................................................71
3.4.2 Giải pháp nhóm S-T.....................................................................................71
3.4.3 Giải pháp nhóm W-O..................................................................................71
3.4.4 Giải pháp nhóm W-T: Để khắc phục các điểm yếu và đối mặt với các nguy cơ
Cty cần.......................................................................................................................72
3.5 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XK VÀO THỊ TRƢỜNG EU: ................................72
3.5.1 Lựa chọn giải pháp: .....................................................................................72
3.5.2 Lý do đƣa ra giải pháp: ................................................................................75
3.5.3 Nội dung thực hiện giải pháp: .....................................................................78
3.6 KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƢỚC VÀ CÁC CƠ QUAN HỮU QUAN ................83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .........................................................................................86
KẾT LUẬN ...............................................................................................................87


x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


ATTP

: An toàn thực phẩm.

ASC

: Aquaculture Stewaship Council.
Hội Đồng Quản Lý Nuôi Trồng Thủy Sản

Cty

: Công ty

Cty CPHV

: Công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng. (HVG)

DN

: Doanh nghiệp.

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

EU

: The European Union – Liên minh Châu Âu


EFE

: External Factor Evaluation matrix
Ma trận các yếu tố bên ngoài

GDP

: Gross omestic product - Tổng sản phẩm quốc nội.

HVG

: Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng.

IFE

: Internal Factor Evaluation matrix.
Ma trận các yếu tố bên trong.

KD

: Kinh doanh

MSC

: Marine Stewardship Council - Hội đồng quản lý biển

M&A

: Mua bán và sáp nhập.


NK

: Nhập khẩu.

R&D

: Research and Development – Nghiên cứu và phát triển.

SXKD

: Sản xuất kinh doanh.

SWOT

: Strength – Weaknesses; Opportunities – Threaten.


xi

Ma trận điểm mạnh - điểm yếu; cơ hội – thách thức.
TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp.

VASEP

: Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers.
Hiệp hội thủy sản Việt Nam

VSATTP


: Vệ sinh an toàn thực phẩm.

XK

: Xuất khẩu.

WTO

: World Trade Organization – Tổ chức thƣơng mại thế giới

WWF

: World Wildlife Fund.
Quỹ Quốc tế bảo tồn thiên nhiên hoang dã.


xii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Giá trung bình nhập khẩu cá tra năm 2011 (EUR/kg) .............................16
Bảng 1.2: Tăng, giảm khối lƣợng nhập khẩu cá tra trong nửa đầu năm, 2011/2012
...................................................................................................................................16
Bảng 1.3: Nhập khẩu cá tra tại các thị trƣờng chính năm 2011 ...............................17
Bảng 2.1: Kế hoạch (KH) – thực hiện (TH) kinh doanh của công ty 2011 -2013...25
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010 –tháng 6/2013. ..26
Bảng 2.3: Chênh lệch các chỉ tiêu của Công ty năm 2010 –tháng 6/2013 ..............27
Bảng 2.4: Sản lƣợng và Kim ngạch xuất khẩu của công ty năm 2010 – 201230 giai
đoạn 2010 - 6/2013. ................................................................................................270
Bảng 2.5: Sản lƣợng xuất khẩu cá tra theo thị trƣờng năm 2010 -2012 ..................32

Bảng 2.6: Sản lƣợng cá tra xuất khẩu sang thị trƣờng EU năm 2010 – 2012..........34
Bảng 2.7: Kim ngạch xuất khẩu ca tra sang thị trƣờng EU năm 2010 – 2012 ........35
Bảng 2.8: Lãi suất cơ bản trung bình năm Việt Nam giai đoạn 2002 – 2011........411
Bảng 2.9: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của công ty .................................50
Bảng 2.10: Tài sản – nguồn vốn công ty qua các năm: ............................................53
Bảng 2.11: Tình hình tài chính của công ty năm 2010, 2011 và 2012 ...................54
Bảng 2.12: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của công ty. ..........................6161
Bảng 3.1: Ma trận SWOT ........................................................................................73


xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Kim ngạch và tốc độ tăng giảm xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai
đoạn năm 2006-2012.................................................................................................11
Hình 1.2: Kim ngạch xuất khẩu hàng thủy sản của Việt Nam sang EU và Hoa Kỳ
năm 2006-2012 .........................................................................................................12
Hình 1.3: Kim ngạch xuất khẩu các loại thủy sản năm 2012 (triệu USD) ..............12
Hình 1.4: Nhập khẩu cá tra vào EU, 2007 – 2011 (tấn) ..........................................15
Hình 2.1: Tình hình biến động doanh thu và lợi nhuận của Công Ty .................2727
Hình 2.2: Biểu đồ sản lƣợng xuất khẩu, giá trị của công ty năm 2010 – 2012........31


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Ngành thủy sản có vị trí đặt biệt quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế
- xã hội Việt Nam. Những năm qua, hàng thủy sản luôn là một trong những mặt
hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Theo VASEP, năm 2012, xuất khẩu ngành

hàng này đạt 6,09 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 5,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu tất
cả các mặt hàng của cả nƣớc .
Trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu thủy sản, nhóm sản phẩm cá tra, chiếm một
vị trí quan trọng trong chiến lƣợc phát triển thủy sản cả nƣớc. Theo VASEP, thị
trƣờng tiêu thụ cá tra đã đƣợc mở rộng và có uy tín ở hơn 142 nƣớc và vùng lãnh
thổ, chiếm khoảng 95% thị phần cá da trơn phile trên thế giới với sản lƣợng 1,5
triệu tấn. Đƣợc coi là thế mạnh của ngành thủy sản xuất khẩu, nhƣng cá tra của Việt
Nam luôn gặp những rào cản từ phía những thị trƣờng nhập khẩu.
Thị trƣờng xuất khẩu là một vấn đề rất quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn tới kim
ngạch xuất khẩu của ngành. Trong các thị trƣờng xuất khẩu chính thì EU là một
trong những thị trƣờng tiêu thụ thủy sản hàng đầu của Việt Nam hằng năm. Hiện
nay, xuất khẩu sang thị trƣờng EU đang gặp rất nhiều khó khăn do EU là một thị
trƣờng khó tính, yêu cầu cao về chất lƣợng sản phẩm, giá rẻ và đặt ra nhiều rào cản
kĩ thuật mà vấn đề này đang là một thách thức đối với các doanh nghiệp xuất khẩu
của Việt Nam. Hiện nay, sản lƣợng xuất khẩu cá tra Việt Nam sang Châu Âu cũng
gặp nhiều khó khăn, trƣớc đây chiếm tới 50-60% thì nay giảm chỉ còn 25%. Chiếm
tỉ trọng về thị phần rất cao trên thị trƣờng thế giới nhƣng khác với sản phẩm cá rô
phi của Đài Loan hay cá ngừ của Thái Lan, các sản phẩm cá tra xuất khẩu của Việt
Nam chƣa tạo đƣợc vị thế vững chắc, vẫn chƣa có uy tín chất lƣợng sau hàng loạt lô
hàng có chứa dƣ lƣợng kháng sinh vƣợt quy định và những thông tin bất lợi từ
WWF, Men‟s Health về sản phẩm này khiến sản phẩm này bị mất lòng tin ở ngƣời
tiêu dùng. Điều này làm ảnh hƣởng rất lớn đến hình ảnh cá tra Việt Nam.
Vì vậy đòi hỏi các nhà xuất khẩu cần có tầm nhìn xa để vƣợt qua các rào cản
thƣơng mại xuất phát từ xu hƣớng bảo hộ ngành thủy sản nội địa ngày càng tăng ở


2

các thị trƣờng mục tiêu.
Đi sâu vào thực tiễn hiện nay, tôi chọn công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng (HVG)

là đối tƣợng nghiên cứu của đề tài với các lý do sau:
HVG là một tập đoàn lớn, với chiến lƣợc xây dựng hệ thống khép kín từ sản
xuất giống, thức ăn thủy sản, chế biến, kho lạnh, và chế biến. Hùng Vƣơng đang
đƣợc xem là ngôi sao ngành cá tra VN. Từ mức vốn điều lệ ban đầu chỉ 32 tỉ đồng
vào năm 2003, tăng lên 792 tỉ đồng trong năm 2012, tức đã tăng hơn 25 lần chỉ
trong vòng 9 năm, cho thấy tiềm lực hùng hậu và bƣớc đi vững chắc của HVG. Tuy
sử dụng hoạt động M&A để mở rộng trong chuỗi giá trị ngành mà HVG đang lựa
chọn không còn mới, nhƣng đƣợc nhà đẩu tƣ đánh giá HVG đã nhanh tay, nhanh
chân có tầm nhìn xa hơn, sớm hơn nhiều. Sản phẩm Công ty (Cty) có mặt hơn 60
quốc gia trên thế giới, trong đó hơn 40% kim ngạch xuất khẩu (XK) là thị trƣờng
Châu Âu. Có thể nói tình hình xuất khẩu sang thị trƣờng EU có tính quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của công ty. Nhƣng hiện nay sản phẩm XK của Cty chủ yếu
ở dạng thô nhƣ: fille, cắt khúc, fillet bỏ da,... sản phẩm giá trị gia tăng (GTGT), sản
phẩm chuyên sâu mang tính công nghệ cao thể hiện thế mạnh đặc trƣng riêng của
Cty chƣa có. Thêm vào đó trƣớc tình hình kinh tế thế giới khó khăn nhƣ hiện nay
thay vì tập trung đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm mũi nhọn thì HVG bị phân tán
nguồn lực bởi tham vọng đột phá và tăng trƣởng mạnh nhờ M&A thì nguy cơ sẽ bị
mất thị phần sẽ rất cao. Để tiếp tục chiếm lĩnh và đẩy mạnh xuất khẩu cá tra sang thị
trƣờng Châu Âu là một mục tiêu hết sức quan trọng đòi hỏi công ty phải tập trung
xây dựng những giải pháp sản xuất kinh doanh thích hợp.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên cũng nhƣ vai trò xuất khẩu của Công ty
trong thời gian tới tôi chọn đề tài: “Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh xuất
khẩu cá tra vào thị trƣờng EU tại Công ty Cổ Phần Hùng Vƣơng” làm luận văn
tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
 Mục tiêu chung:
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu đƣa ra một số giải pháp hiệu quả và


3


phù hợp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trƣờng EU cho mặt hàng cá tra thông
qua việc đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu và môi trƣờng cạnh tranh hiện tại
của Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng.
 Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về xuất khẩu cá tra
vào thị trƣờng EU. Tìm hiểu điều kiện kinh doanh của thị trƣờng EU đối với mặt
hàng thủy sản cá tra.
Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, basa của công ty sang thị trƣờng EU trong
những năm gần đây. Phân tích các nhân tố của môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động
xuất khẩu của công ty (môi trƣờng bên trong - môi trƣờng bên ngoài).
Đánh giá đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ nhận định cơ hội và
nguy cơ tác động đến hoạt động xuất khẩu của công ty hiện tại và tƣơng lai. Từ đó
đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hiệu quả xuất khẩu thủy sản sang thị trƣờng EU
phù hợp với công ty.
3. ĐỐI TƢỢNG - PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tƣợng nghiên cứu:
Hoạt động kinh doanh XK cá tra tại Cty Cổ Phần Hùng Vƣơng
 Phạm vi nghiên cứu:


Về không gian: Hoạt động xuất khẩu cá tra sang thị trƣờng EU của Cty
CPHV.



Thời gian: tập trung xử lý số liệu từ năm 2010 đến tháng 6/2013 và đề xuất
các giải pháp đến năm 2020.

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông tin bên trong và bên ngoài công
ty nhƣ các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh, các báo cáo của chính
phủ nghiên cứu về thị trƣờng, hiệp hội, báo, tạp chí và trang web tin cậy liên quan
đến thủy sản nói chung và cá tra nói riêng.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên làm


4

việc tại Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng, các cán bộ phụ trách kinh doanh của một số
công ty trong ngành.
 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: (chi tiết ở phụ lục )
 Thứ cấp:
 Phân tích hoạt động – khía cạnh – tác động.
 Xây dựng mô hình EFE, IFE đánh giá phản ứng của công ty trƣớc yếu tố
môi trƣờng bên ngoài và bên trong.
 Mô hình phân tích SWOT: đánh giá các điểm mạnh, yếu và những cơ hội,
thách thức từ đó đề xuất những giải pháp tối ƣu.
 Sơ cấp: Sử dụng bảng tính Excel để thống kê các số liệu thu thập đƣợc.
 Phƣơng pháp chuyên gia:
Tham vấn từ các chuyên gia trong lĩnh vực xuất khẩu thủy sản nhằm hoàn
thiện các giải pháp tối ƣu đẩy mạnh XK. Xử lí các câu trả lời bằng phƣơng pháp
thống kê.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hóa các lý luận phù hợp với thực tiễn của công ty, góp phần nâng
cao năng lực và mở rộng thị phần xuất khẩu.
Là tài liệu giúp cho Ban lãnh đạo công ty xem x t vận dụng hoàn thiện trong
các chiến lƣợc kinh doanh sắp tới nhằm nâng cao năng lực phát triển hiệu quả xuất
khẩu cá tra và các sản phẩm chế biến từ cá tra sang thị trƣờng EU.

Kết quả nghiên cứu là tài liệu giúp cho sinh viên nghiên cứu hoặc các công ty
quan tâm đến lĩnh vực này. Ngoài ra luận văn giúp cho các cơ sở đào tạo, các viện
nghiên cứu cơ sở khoa học liên quan đến việc phát triển XK mặt hàng cá tra tại Việt
Nam.
Là tài liệu có cơ sở khoa học giúp cho ngƣời nông dân am hiểu đƣợc thị
trƣờng xuất khẩu để từ đó họ nhận thức đƣợc vai trò trong việc cung cấp nguyên
liệu sạch cho thị trƣờng xuất khẩu.
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu giúp
cho vùng nuôi trồng thủy sản cá tra xây dựng kế hoạch và phát triển cá tra cho


5

những năm tiếp theo có cơ sở khoa học.
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng chính nhƣ sau:
-

Chƣơng 1: Tổng quan lý thuyết và thực tiễn về xuất khẩu thủy sản Việt Nam nói
chung và thị trƣờng EU nói riêng.

-

Chƣơng 2: Phân tích thực trạng xuất khẩu cá tra vào thị trƣờng EU của Công ty
Cổ phần Hùng Vƣơng trong giai đoạn 2010-2012 và các nhân tố tác động.

-

Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu cá tra vào thị trƣờng EU
của Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng trong thời gian tới.



6

CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU THỦY
SẢN VIỆT NAM NÓI CHUNG VÀ THỊ TRƢỜNG EU NÓI RIÊNG.
1.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ XUẤT KHẨU.
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu:
Xuất khẩu là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một nƣớc khác trên cơ sở dùng
tiền tệ làm đồng tiền thanh toán. Tiền tệ có thể là tiền của một trong hai nƣớc hoặc
là tiền của một nƣớc thứ ba (đồng tiền dùng thanh toán quốc tế).
Do những điều kiện khác nhau, mỗi quốc gia có thế mạnh về lĩnh vực này
nhƣng lại yếu về lĩnh vực khác. Các quốc gia không thể tự mình đáp ứng đƣợc tất
cả các nhu cầu mà nếu có đáp ứng thì chi phí quá cao, vì vậy bắt buộc các quốc gia
phải tham gia vào hoạt động xuất khẩu, để xuất khẩu những gì mà mình có lợi thế
hơn các quốc gia khác để nhập những gì mà trong nƣớc không sản xuất đƣợc hoặc
có sản xuất đƣợc thì chi phí quá cao.
Xuất khẩu không chỉ đem lại nguồn lợi cho chính quốc gia xuất khẩu mà nó
còn mang đến cho ngƣời dân các nƣớc hƣởng đƣợc những lợi ích mà đất nƣớc họ
không có.
Xuất khẩu là một công cụ hay nói khác hơn là một hình thức hoạt động giao
lƣu thƣơng mại nhằm dung hòa lợi ích của mọi ngƣời trên thế giới.
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu.
Sự tăng trƣởng kinh tế đòi hỏi các điều kiện: nhân lực, tài nguyên, vốn và
công nghệ. Song hầu hết các nƣớc đang phát triển và chậm phát triển đều nằm trong
tình trạng thiếu vốn, thiếu công nghệ và thừa lao động. Thực tiễn đã xác định mở
rộng xuất khẩu để tăng thu nhập cho đất nƣớc và cho nhu cầu nhập khẩu phục vụ
cho sự phát triển kinh tế là một mục tiêu quan trọng nhất của chính sách thƣơng
mại.

Trong bối cảnh của nƣớc ta hiện nay, hoạt động xuất khẩu ngày càng có vai
trò quan trọng trong nền kinh tế, cụ thể là:


7

1.1.2.1. Đối với một nền kinh tế:
Xuất khẩu thu đƣợc ngoại tệ về cho đất nƣớc.
Xuất khẩu giúp cho các quốc gia mở rộng thị trƣờng tiêu thụ.
Xuất khẩu đƣợc xem là công cụ đòn bẩy kích thích tăng trƣởng kinh tế. Bởi vì
việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sẽ thúc đẩy mở rộng quy mô và phát triển sản
xuất nhiều ngành nghề từ đó làm tăng trƣởng tổng sản phẩm xã hội và nâng cao
mức sống cho ngƣời dân.
Xuất khẩu còn thúc đẩy việc phát minh, sáng tạo, phát triển và ứng dụng khoa
học công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất.
Xuất khẩu tác động đến việc thay đổi cơ cấu kinh tế ngành theo hƣớng sử
dụng có hiệu quả nhất lợi thế tuyệt đối và so sánh của đất nƣớc.
Xuất khẩu góp phần thúc đẩy và tăng cƣờng hợp tác quốc tế giữa các nƣớc
trên thế giới.
1.1.2.2. Đối với một doanh nghiệp:
Thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nƣớc có cơ hội tham gia và tiếp
cận vào thị trƣờng thế giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp mở
rộng thị trƣờng và khả năng sản xuất của mình.
Xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần sẽ góp phần đẩy mạnh liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp trong
và ngoài nƣớc một cách tự giác, mở rộng quan hệ kinh doanh, khai thác và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực hiện có, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động.
Sản xuất hàng hoá xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút đƣợc nhiều lao động
vào làm việc tạo ra thu nhập ổn định, tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất hàng hoá, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng.

Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào một
môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tồn tại và phát triển đƣợc thì đòi
hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công việc quản trị sản xuất
kinh doanh, thúc đẩy sản xuất, mở rộng thị trƣờng, không ngừng nâng cao chất
lƣợng, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm. Đây sẽ là một nhân tố thúc đẩy hoạt


8

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Các biện pháp thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
Nhằm thâm nhập thị trƣờng quốc tế các doanh nghiệp phải có chiến lƣợc
xuất khẩu nhằm đƣa sản phẩm thâm nhập có hiệu quả vững chắc ở thị trƣờng thế
giới. Vì vậy cần nghiên cứu các yếu tố văn hóa, chính trị, xã hội, tài chính để lựa
chọn thị trƣờng không đi lệch với mục tiêu xuất khẩu của doanh nghiệp. Vì vậy để
thúc đẩy doanh nghiệp xuất khẩu phải có chiến lƣợc:
1.1.3.1. Nghiên cứu và mở rộng thị trƣờng mục tiêu: Doanh nghiệp phải xem xét
các yếu tố sau: quy mô và mức độ tăng trƣởng của thị trƣờng, mức độ hấp dẫn của
thị trƣờng, những mục tiêu cũng nhƣ nguồn lực của doanh nghiệp. Mức độ tăng
trƣởng thƣờng là một đặc điểm mong muốn vì các doanh nghiệp nói chung đều
muốn có mức tiêu thụ và lợi nhuận ngày càng tăng. Song các đối thủ cạnh tranh sẽ
nhanh chóng xâm nhập những khúc thị trƣờng đang tăng trƣởng và làm giảm đi khả
năng sinh lời của chúng. Khi chọn thị trƣờng mục tiêu các doanh nghiệp cần quan
tâm đến thị phần mà đối thủ cạnh tranh đang nắm giữ.
1.1.3.2. Chiến lƣợc về giá và chiến lƣợc về sản phẩm: Việc xác lập một giá đúng
đắn sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp kinh doanh có lãi và chiếm đƣợc thị trƣờng. Giá
là yếu tố duy nhất mang lại doanh thu, hoạch toán đƣợc lãi lỗ và ra những quyết
định quản trị để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Một vấn đề thƣờng xảy ra ở các
doanh nghiệp là: giảm giá nhằm tăng doanh thu hơn là làm cho ngƣời mua tin rằng
sản phẩm của doanh nghiệp có giá trị cao và vì thế nó đáng giá cao. Một sai lầm

thƣờng gặp khác là định giá theo chi phí nhiều hơn là theo cảm nhận của khách
hàng về giá trị của sản phẩm.
Chiến lƣợc về sản phẩm bao gồm: chiến lƣợc tập hợp sản phẩm, dòng sản
phẩm, cho từng sản phẩm cụ thể.
1.1.3.3. Chiến lƣợc phân phối: Là một công cụ quan trọng để sản phẩm xâm nhập
vào thị trƣờng xa, mới lạ, đƣa sản phẩm từ nhà sản xuất đến ngƣời tiêu dùng cuối
cùng thể hiện qua nhiều phƣơng thức và hoạt động khác nhau. Sự lựa chọn hệ thống
phân phối là một trong những quyết định quan trọng nhất của công ty. Chi phí và lợi


×