Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Luận án tiến sĩ: Nghiên Cứu Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty Bưu Điện Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 177 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------

NGUYỄN QUANG HUY

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế và quản lý thương mại
Mã số: 9340121

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS ĐỖ ĐỨC BÌNH
2. PGS.TS NGUYỄN VĂN TUẤN

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bản luận án này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 2020
Nghiên cứu sinh


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu ...................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài luận án ..............................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án ..........................................4
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án ..................................................................5
5. Những đóng góp mới của luận án..........................................................................5
6. Kết cấu của luận án.................................................................................................6
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................7
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................7
1.1.1 Các lý thuyết chung về cạnh tranh và cạnh tranh của doanh nghiệp .................7
1.1.2 Các công trình lý thuyết tiêu biểu nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp .............................................................................................................12
1.1.3 Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu trong nước về cạnh tranh của doanh
nghiệp ........................................................................................................................18
1.1.4 Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................21
1.2 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ......................................................23
1.2.1 Cách tiếp cận nghiên cứu .................................................................................23
1.2.3 Dữ liệu nghiên cứu ...........................................................................................25
1.2.4 Phương pháp phân tích và thu thập dữ liệu ......................................................25
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DOANH
NGHIỆP .......................................................................................................................29
2.1 Cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh...............................................................29
2.1.1 Khái niệm về cạnh tranh ..................................................................................29
2.1.2 Vai trò của cạnh tranh ......................................................................................36
2.1.3 Phân loại cạnh tranh .........................................................................................38

2.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................................39
2.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................................39
2.2.2 Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..............................42
2.2.3 Các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .........................45
2.3 Những nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.........50


iii
2.3.1 Những nhân tố bên trong doanh nghiệp ...........................................................50
2.3.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................................54
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG
TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM .......................................................................................58
3.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Tổng công ty
bưu điện Việt Nam ....................................................................................................58
3.1.1 Giới thiệu tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng công ty bưu
điện Việt Nam ...........................................................................................................58
3.1.2 Phân tích các nhân tố thuộc môi trường bên trong của VNPost ......................61
3.1.3 Phân tích các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài của VNPost......................68
3.2 Năng lực cạnh tranh của vnpost trên thị trường bưu chính Việt Nam hiện
nay ..............................................................................................................................81
3.2.1 Thị phần của các doanh nghiệp bưu chính hiện nay ........................................82
3.2.2 Mức tăng trưởng thị phần của các doanh nghiệp Bưu chính Việt Nam ..........84
3.2.3 Năng lực tài chính của doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam ............85
3.2.4 Năng lực quản lý và lãnh đạo của các doanh nghiệp bưu chính trên thị trường
Việt Nam ...................................................................................................................92
3.2.5 Về chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam
...................................................................................................................................94
3.2.6 Về trình độ công nghệ và hiệu suất các quy trình dịch vụ của doanh nghiệp
bưu chính trên thị trường Việt Nam ..........................................................................96
3.2.7 Về hình ảnh danh tiếng và thương hiệu của các doanh nghiệp bưu chính trên

thị trường Việt Nam ..................................................................................................98
3.2.8 Về chi phí đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt
Nam hiện nay ..........................................................................................................101
3.2.9 Về năng lực marketing và phân phối của các doanh nghiệp bưu chính trên thị
trường Việt Nam .....................................................................................................103
3.2.10 Về năng lực xúc tiến của doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt
Nam .........................................................................................................................105
3.2.11 Về năng lực nghiên cứu triển khai (R&D) của các doanh nghiệp bưu chính
trên thị trường Việt Nam hiện nay ..........................................................................106
3.2.12 Về kỹ năng quản trị và kinh doanh của đội ngũ lãnh đạo trong doanh nghiệp
bưu chính trên thị trường Việt Nam hiện nay .........................................................108
3.3 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của VNPost trên thị trường bưu
chính Việt Nam hiện nay ........................................................................................111


iv
3.3.1 Những lợi thế cạnh tranh của VNPost trong thị trường bưu chính Việt Nam
hiện nay ...................................................................................................................111
3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong năng lực cạnh tranh của
VNPost trên thị trường bưu chính Việt Nam hiện nay ...........................................115
CHƯƠNG 4 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM TỚI 2025 .................119
4.1 Bối cảnh trong nước và quốc tế ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Tổng
ty bưu điện Việt Nam ..............................................................................................119
4.1.1 Bối cảnh quốc tế và khu vực ..........................................................................119
4.1.2 Bối cảnh trong nước .......................................................................................123
4.2. Quan điểm và định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty
bưu điện Việt Nam ..................................................................................................126
4.2.1 Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPost ..................................126
4.1.3 Định hướng chiến lược về nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPost .........127

4.1.4 Mục tiêu của VNPost tới 2025 .......................................................................129
4.3 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty bưu bưu điện
Việt Nam tới 2025....................................................................................................129
4.3.1 Giải pháp về tăng doanh thu và phát triển thị phần cung cấp dịch vụ của
VNPost trên thị trường ............................................................................................130
4.3.2 Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của VNPost trên thị trường bưu chính
Việt Nam .................................................................................................................139
4.3.3 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý và lãnh đạo của VNPost .....................142
4.3.4 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của VNPost trên thị trường .............144
4.3.5 Giải pháp nâng cao năng lực trình độ công nghệ và hiệu suất các quy trình
dịch vụ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam........................................................146
4.3.6 Giải pháp tăng cường hình ảnh và danh tiếng thương hiệu của Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam trên thị trường .........................................................................150
4.3.7 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trên cơ sở giảm chi phí đơn vị sản
phẩm của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam...........................................................151
KẾT LUẬN ................................................................................................................155
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...................................................................158
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................159
PHỤ LỤC


v


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AO


Ấn phẩm, học phẩm dùng cho người mù và gói nhỏ

BCVT

Bưu chính viễn thông

BC

Bưu chính

BCUT

Bưu chính ủy thác

BCCI

Bưu chính công ích

BP

Bưu phẩm

BK

Bưu kiện

B2B

Tổ chức đến tổ chức


COD

Phát hàng thu tiền

C2B

Cá nhân đến các tổ chức

C2C

Cá nhân đễ cá nhân

CPN

Chuyển phát nhanh

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CNTT

Công nghệ thông tin

EMS P&T

Công ty chuyển phát nhanh bưu điện

IMD


Viện Quốc tế về quản lý và phát triển

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

HQ

Hàn Quốc

HNC

Tập đoàn hợp nhất Việt Nam

LC

Thư và bưu thiếp

NCS

Nghiên cứu sinh

NN&PT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NZ

New Zealand


SPT

Công ty cổ phần bưu chính Sài Gòn

PHBC

Phát hành báo chí

PTN

Phát trong ngày


vii

TCT

Tổng công ty

TTQT

Thanh toán quốc tế

TQ

Trung Quốc

TKBĐ

Tiết kiệm bưu điện


UPU

Liên minh Bưu chính thế giới

VNPost

Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

VNPT

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

VTCI

Viễn thông công ích

VT- CNTT

Viễn thông công nghệ thông tin

ViettPost

Tổng công ty cổ phần bưu chính quân đội

WEF

Diễn đàn Kinh tế thế giới

WTO


Tổ chức thương mại thế giới


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh trang của doanh nghiệp .......................48
Bảng 2.2 Các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh trang của doanh nghiệp Bưu chính Việt Nam ..50
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của VNpost (2013 -2017) ..............................................60
Bảng 3.2 Mạng lưới phục vụ của VNPost năm 2015 - 2017 ........................................62
Bảng 3.3 Thống kê về lực lượng lao động của VNPost (2015 -2017) ..........................64
Bảng 3.4 Kết quả kinh doanh của ViettelPost ...............................................................70
Bảng 3.5 Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Dịch vụ Bưu chính viễn thông Sài
Gòn (SPT) ......................................................................................................................71
Bảng 3.6 Tập đoàn Hợp nhất Nhất Việt Nam – HNC - Công ty Cổ phần VinLinks Công ty Cổ phần chuyển phát và Thương mại Phát Lộc – Công ty Cổ phần chuyển
phát và Thương mại Phát Lộc – SAGAWA Express VIETNAM.................................73
Bảng 3.7 Phân tích SWOT về năng lực cạnh tranh của VNPost trên thị trường Việt
Nam hiện nay .................................................................................................................79
Bảng 3.8 Doanh thu và thị phần bưu chính chuyển phát của các doanh nghiệp Bưu
chính trên thị trường Việt Nam 2014 và 2017...............................................................82
Bảng 3.9 Tốc độ tăng trưởng doanh thu và thị phần của các doanh nghiệp Bưu chính
trên thị trường Việt Nam 2017/2014 .............................................................................84
Bảng 3.10 Bảng phân tích năng lực tài chính của VNPost ...........................................87
Bảng 3.11 Bảng phân tích năng lực tài chính của ViettelPost ......................................88
Bảng 3.12 Bảng phân tích năng lực tài chính của Công ty cổ phần Bưu chính Viễn
thông Sài Gòn (SPT) .....................................................................................................89
Bảng 3.13 Bảng phân tích năng lực tài chính của Tập đoàn Hợp nhất Nhất Việt Nam –
HNC - Công ty Cổ phần VinLinks - Công ty Cổ phần chuyển phát và Thương mại
Phát Lộc – SAGAWA Express VIETNAM ..................................................................89
Bảng 3.14 Trọng số của các tiêu chí ảnh hưởng tới năng lực quản lý và lãnh đạo của

doanh nghiệp bưu chính của Việt Nam .........................................................................92
Bảng 3.15 Chi phí trên một đồng doanh thu thuần của một số doanh nghiệp bưu chính
trong nước trên thị trường Việt Nam ...........................................................................102
Bảng 3.16 Trọng số của các tiêu chí ảnh hưởng tới chi phí đơn vị sản phẩm dịch vụ
bưu chính của doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam ..............................103
Bảng 3.17 Trọng số của các tiêu chí phản ánh hiệu xúc tiến của doanh nghiệp bưu
chính từ phía khách hàng trên thị trường Việt Nam ....................................................105
Bảng 3.18 Tập hợp đánh giá năng lực cạnh tranh theo 12 tiêu chí phản ánh sức cạnh
tranh tổng thể của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam hiện nay .................................109


ix
Bảng 3.19 Năng lực cạnh tranh tổng thể của doanh nghiệp bưu chính trên thị trường
Việt Nam hiện nay .......................................................................................................110


x

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mô hình năm lực cạnh tranh của Michael E.Porter (2008) ............................12
Hình 1.2 Mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp .........................................................15
Hình 1.3 Mô hình thiết kế nghiên cứu của đề tài ..........................................................24
Hình 2.1 Mô hình các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...............44
Hình 3.1a Thị phần bưu chính chuyển phát theo doanh thu của các doanh nghệp bưu
chính trên thị trường Việt Nam năm 2014 ....................................................................82
Hình 3.1b Thị phần bưu chính chuyển phát theo doanh thu của các doanh nghệp bưu
chính trên thị trường Việt Nam năm 2017 ....................................................................82
Hình 3.2a Điểm trung bình về khả năng cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bưu chính
Việt Nam theo đánh giá của khách hàng tổ chức ..........................................................83
Hình 3.2b Điểm trung bình về khả năng cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bưu chính

Việt Nam theo đánh giá của khách hàng cá nhân..........................................................83
Hình 3.3a Đánh giá của khách hàng tổ chức về mức độ phát triển kinh doanh của
doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam .......................................................85
Hình 3.3b Đánh giá của khách hàng cá nhân về mức độ phát triển kinh doanh của
doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam .......................................................85
Hình 3.4 Đánh giá của cán bộ công nhân viên làm việc trong lĩnh vực BC về mức hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam .......................91
Hình 3.5 Đánh giá từ CBCNV trong lĩnh vực Bưu chính về năng lực quản lý điều hành
của các doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam...........................................93
Hình 3.6a Đánh giá của khách hàng tổ chức về chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp bưu chính
trên thị trường Việt Nam ...................................................................................................95
Hình 3.6b Đánh giá của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp bưu chính
trên thị trường Việt Nam ...................................................................................................95
Hình 3.7a Đánh giá của khách hàng tổ chức về độ chính xác, kịp thời trong cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam ....................................98
Hình 3.7b Đánh giá của khách hàng cá nhân về độ chính xác, kịp thời trong cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam ....................................98
Hình 3.8 Logo của một số doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam.............99
Hình 3.9a Đánh giá của khách hàng tổ chức về danh tiếng và thương hiệu của các
doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam .....................................................101
Hình 3.9b Đánh giá của khách hàng cá nhân về danh tiếng và thương hiệu của các
doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam .....................................................101


xi
Hình 3.10 Chi phí trên một đồng doanh thu thuần của một số doanh nghiệp bưu chính
trong nước trên thị trường Việt Nam ...........................................................................102
Hình 3.11a Đánh giá của khách hàng tổ chức về mức độ hài lòng trong sử dụng dịch vụ
bưu chính của doanh nghiệp bưu chính tiêu biểu trên thị trường Việt Nam ...................104
Hình 3.11b Đánh giá của khách hàng cá nhân về mức độ hài lòng trong sử dụng dịch vụ

bưu chính của doanh nghiệp bưu chính tiêu biểu trên thị trường Việt Nam ...................104
Hình 3.12a Đánh giá của khách hàng cá nhân về năng lực xúc tiến của DN bưu chính
trên thị trường ..............................................................................................................106
Hình 3.12b Đánh giá của khách hàng tổ cthức về năng lực xúc tiến của DN bưu chính
trên thị trường ..............................................................................................................106
Hình 3.13a Đánh giá của khách hàng tổ chức về năng lực nghiên cứu triển khai của
doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam .....................................................107
Hình3.13b Đánh giá của khách hàng cá nhân về năng lực nghiên cứu triển khai của
doanh nghiệp bưu chính trên thị trường Việt Nam .....................................................107
Hình 3.14 Đánh giá của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp bưu chính về kỹ
năng quản trị và kinh doanh của đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp bưu chính ..............108


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Với mục tiêu phát triển kinh tế của nước ta là phát triển nền kinh tế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã và đang đặt ra cho các doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp bưu chính nói riêng đứng trước các cơ hội kinh
doanh mới, bên cạnh đó cũng là những thách thức hết sức to lớn, mà thách thức lớn
nhất hiện nay là vấn đề cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường. Nền kinh tế hội nhập và mở
cửa của nước ta đã tạo ra cơ hội cho doanh nghiệp bưu chính phát triển nhanh chóng,
tuy nhiên các doanh nghiệp bưu chính trong nước cũng đang ngày càng phải đối mặt
với sự cạnh tranh gay gắt với các công ty nước ngoài ngay trên thị trường trong nước.
Các doanh nghiệp bưu chính nước ngoài như DHL, FEDEX, TNT, OCS, UPS,... có
tiềm lực tài chính, có kinh nghiệm lâu đời trong cung cấp dịch vụ, tổ chức hoạt động
kinh doanh chuyên nghiệp, có các trang thiết bị hiện đại, có uy tín trên thị trường quốc
tế, đây là các điểm mạnh mà doanh nghiệp bưu chính trong nước chưa có được. Với thị
trường trong nước, những năm gần đây Nhà nước đã chủ trương phá vỡ độc quyền, tạo

môi trường cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực bưu chính, do vậy hiện tại trên thị
trường trong nước, ngoài Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, đã có trên 200 doanh
nghiệp bưu chính được cấp phép và đi vào hoạt động. Thị trường bưu chính Việt Nam
đã thực sự cạnh tranh, bên cạnh đó với sự phát triển của khoa học công nghệ đã tạo ra
nhiều dịch vụ mới có hàm lượng công nghệ cao thay thế dịch vụ bưu chính truyền
thống. Những dịch vụ mới đòi hỏi sự cạnh tranh rất quyết liệt không chỉ cạnh tranh với
những doanh nghiệp bưu chính, mà còn với cả những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Logictics như ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, thương mại điện tử, vận tải, du lịch,...
Vấn đề này đòi hỏi các doanh nghiệp bưu chính cần phải xác định lợi thế cạnh tranh để
từ đó có các giải pháp cạnh tranh phù hợp với môi trường cạnh tranh hiện nay. Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Mặt khác, doanh nghiệp bưu chính là một trong các doanh nghiệp trong hệ thống
cung cấp các dịch vụ Logistics trong nền kinh tế. Hiện nay, Hoạt động logistics Việt
Nam đang trên đà phát triển cùng với sự gia tăng hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
Theo công bố mới đây của Ngân hàng Thế giới (WB), Việt Nam đang xếp ở vị trí 39
với điểm số LPI (Logistics performance index - chỉ số năng lực quốc gia về logistics)
được cải thiện đáng kể: 3.27, xếp thứ 3 trong khối ASEAN (sau Singapore vị trí 7 và
Thái Lan vị trí 32) bảng xếp hạng hoạt động logistics 2018, được đánh giá là có hiệu
suất dịch vụ logistics tốt hơn hẳn các thị trường có mức thu nhập tương đương. Việt


2
Nam hiện đang có nhiều lợi thế để phát triển ngành logistics. Sự gia tăng lưu lượng
hàng hóa giao dịch qua các kênh trực tuyến khiến nhu cầu vận tải và logistics, đặc biệt
là dịch vụ giao hàng nhanh tăng cao. Thị trường dịch vụ Logistics của Việt Nam đang
trong giai đoạn phát triển nhanh tốc độ tăng trưởng cao trung bình 15%/năm nhưng
chưa bài bản, chi phí logistic của Việt Nam được xếp vào hàng cao nhất thế giới, chiếm
khoảng 16-17% GDP. Điều này cho thấy thị trường Logictics của Việt Nam còn rất lớn.
Đây là cơ hội và cũng là thách thức cho các doanh nghiệp Logistics trong đó có doanh
nghiệp bưu chính. theo Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) vừa công bố Top

10 Công ty uy tín ngành Logistics năm 2018. Trong nhóm ngành Giao nhận & Kho bãi,
CTCP Giao nhận toàn cầu DHL đứng vị trí thứ 2, Viettel Post đứng thứ 4, Vietnam Post
đứng thứ 7. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đã và đang cung các dịch vụ Logistics
trên thị trường, để tận dụng được các cơ hội và kinh doanh có hiệu quả trên thị trường
này, thì Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cần xác định được các lợi thế cạnh tranh bền
vững của mình từ đó có các giải pháp cạnh tranh phù hợp.
Hơn thế, sự phát triển của thương mại điện tử nói chung và của Việt Nam nói
riêng những năm gần đây với tốc độ tăng trưởng trên 30% mỗi năm, là cơ hội thúc đẩy
các doanh nghiệp bưu chính phát triển. Nhưng muốn tận dụng tốt cơ hội này đòi hỏi các
doanh nghiệp bưu chính cần xác định chính xác các lợi thế từ mạng cung cấp dịch vụ,
mạng lưới vận chuyển, lợi thế từ chuỗi cung ứng dịch vụ, lợi thế từ danh mục dịch vụ
cung cấp khách hàng,... Từ đó có các giải pháp cạnh tranh phù hợp với thị trường.
Thêm vào đó, hiện nay, với Internet of think, Bigdata, công nghệ thuật số, trí tuệ
nhân tạo đã làm thay đổi các phương thức kinh doanh của các doanh nghiệp đã tạo cơ
hội to lớn để các doanh nghiệp bưu chính phát triển. Cũng từ sự phát triển của khoa
học công nghệ, mạng xã hội, điện thoại thông minh đã làm cho cách thức đáp ứng nhu
cầu của khách hàng thay đổi. Do đó, kinh doanh trong môi trường thay đổi và biến
động như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp bưu chính luôn phải xác định và tận dụng các
cơ hội, vượt qua các thách thức của môi trường kinh doanh. Để phát triển bền vững,
đòi hỏi các doanh nghiệp bưu chính nói chung Tổng công ty Bưu điện Việt Nam nói
riêng cần phải có các giải pháp cạnh tranh phù dựa trên các lợi thế cạch tranh của
mình. Để có được lợi thế cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp bưu chính phải có được
các nguồn lực thích hợp, vì vậy yêu cầu đối với các doanh nghiệp là phải phát hiện ra
các nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh rồi từ đó duy trì và phát triển nhằm bảo đảm lợi
thế cạnh tranh bền vững.
Trên thị trường bưu chính Việt Nam, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam là doanh
nghiệp lớn nhất, có mạng lưới rộng khắp cả nước, có lực lượng lao động đông đảo, có


3

kinh nghiệm trong cung cấp dịch vụ bưu chính, được sự quan tâm hỗ trợ của Đảng,
Chính phủ. Bên cạnh những thuận lợi trên, thì Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gặp rất
nhiều các khó khăn thách thức. Thách thức trước mắt mà Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam phải đương đầu là thị trường bưu chính cạnh tranh gay gắt, các dịch vụ bưu chính
truyền thống có xu hướng giảm dần, nhu cầu khách hàng đang thay đổi, môi trường
khoa học công nghệ thay đổi nhanh chóng trong khi trang thiết bị mạng lưới cũ và lạc
hậu thiếu đồng bộ, nguồn nhân lực vừa thừa, vừa thiếu, vừa yếu. Bộ máy quản lý cồng
kềnh kèm tính linh hoạt,...
Trong bối cảnh điều kiện kinh doanh mới hiện nay của Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam, để phát triển bền vững, có hiệu quả, đòi hỏi Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam cần phải nghiên cứu xác định được năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cốt
lõi của mình để từ đó có giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Nghiên
cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đến nay đã có nhiều nghiên cứu mang
tính lý thuyết và thực tiễn trong và ngoài nước. Tuy nhiên, nghiên cứu năng lực cạnh
tranh của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam sau khi VNPost hoạt động độc lập trực
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, thì chưa có một nghiên cứu nào mang tính khoa
học, toàn diện để chỉ ra được năng lực cạnh tranh bền vững của Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam. Xuất phát từ thực tiễn đó việc chọn đề tài: “Nghiên cứu năng lực cạnh tranh
của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu là phù hợp nhằm đáp ứng
mục tiêu phát triển bền vừng, tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao
vị thế, năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam trên thị trường Bưu
chính Việt Nam hiện nay.

2. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận án
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là: Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh của tổng công ty Bưu điện Việt Nam trong giai hiện nay.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu:
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận án, thì câu hỏi nghiên cứu

chung bao chùm của đề tài là: Làm thế nào để nâng cao được năng lực cạnh tranh của
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam trong điều kiện hiện nay?
Câu hỏi nghiên cứu cụ thể để trả lời cho câu hỏi chung là:
(1) Cạnh tranh của doanh nghiệp và doanh nghiệp Bưu chính?


4
(2) Các yếu tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tiêu chí
đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính?
(3) Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Bưu
chính?
(4) Hiện trạng năng lực cạnh tranh của tổng công ty Bưu điện Việt Nam ở mức
nào?
(5) Lợi thế cạnh tranh của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam hiện nay?
(6) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam nên nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình theo hướng nào?
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu và trả lời được các câu hỏi nghiên cứu nêu trên,
các nhiệm vụ nghiên cứu của luận án bao gồm:
(1) Tổng quan nghiên cứu về cạnh tranh, cạnh tranh của doanh nghiệp và
doanh nghiệp Bưu chính nhằm xác định khoảng trong nghiên cứu.
(2) Nghiên cứu những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
và doanh nghiệp Bưu chính.
(3) Phân tích đánh giá hiện trạng năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam hiện nay.
(4) Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam giai đoạn hiện nay.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh

doanh nghiệp, thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính nói chung
và của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam nói riêng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Do vấn đề cạnh tranh của doanh nghiệp là một vấn đề lớn, phức tạp, có nhiều
hướng tiếp cận, có nhiều trường phái lý thuyết nghiên cứu, cho nên phạm vi nghiên
cứu của đề tài chỉ nghiên cứu những vấn đề về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Đề tài chỉ nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Tổng công ty bưu điện Việt Nam, trên
cơ sở cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất kỹ thuật và tổ chức sản xuất hiện tại của tổng công
ty và trên thị trường trong nước.


5
Các số liệu thứ cấp được thu thập từ (2013 – 2017) giai đoạn mà Tổng công ty
bưu điện Việt Nam được chính thức chuyển về Bộ Thông tin và Truyền thông. Các dữ
liệu sơ cấp được khảo sát năm 2017. Các giải pháp và kiến nghị của luận án cho thời
kỳ từ nay đến năm 2025.

4. Phương pháp nghiên cứu của luận án
Luân án vận dụng linh hoạt, kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và
phương pháp nghiên cứu định lượng trong từng nội dung cụ thể của đề tài. Với các dữ
liệu thứ cấp, đề tài vận dụng các phương pháp tập hợp dữ liệu, so sánh đối chiếu, phân
tích hệ thống, nhằm phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam trong thời gian (2013 - 2017). Với các dữ liệu sơ cấp đề tài sử dụng phương
pháp điều tra xã hội học bằng các phương pháp thảo luận nhóm, phỏng vấn chuyên
sâu, phỏng vấn bán cấu trúc với bảng hỏi được thiết kế sẵn và được thực hiện theo một
quy trình nghiêm ngặt nhằm bảo đảm độ tin cây của dữ liệu. Để hỗ trợ cho công tác
nghiên cứu, đề tài sử dụng một số mô hình phân tích cạnh tranh, phần mềm thống kê
SPSS, Excel.

5. Những đóng góp mới của luận án

5.1 Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
Thứ nhất, Luận án đã hệ thống hóa những lý luận chung về cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp trên cơ sở đó làm rõ khái niệm về cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp;
Thứ hai, Luận án đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp bưu chính, và chỉ ra các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp và doanh nghiệp bưu chính;
Thứ ba, Thông qua hệ thống hóa lý thuyết cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp, cùng với các đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp bưu chính luận án
đã xác định các tiêu chí và mức quan trọng của từng tiêu chí tới năng lực cạnh tranh
tổng thể của doanh nghiệp bưu chính trên thị trường.;
5.2 Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của
luận án
Thứ nhất, Luận án đã phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên trong và bên
ngoài của VNPost xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trên thị
trường Bưu chính Việt Nam hiện nay;


6
Thứ hai, Luận án đã phân tích, xác định được năng lực cạnh tranh của VNPost so
với các đối thủ chính trên thị trường Bưu chính Việt Nam từ đó chỉ ra những lợi thế,
những hạn chế trong cạnh tranh của VNPost trên thị trường;
Thứ ba, Từ bối cảnh và môi trường kinh doanh của Bưu chính Việt Nam, Luận án
đã phát biểu các quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPost trong điều kiện
cạnh tranh hiện nay;
Thứ tư, Từ quan điểm, cùng với định hướng phát triển của Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và kết quả từ phân tích số liệu thứ
cấp và số liệu sơ cấp về năng lực cạnh tranh của VNPost trên thị trường bưu chính
Việt Nam hiện nay, luận án đã đề xuất hệ thống gồm 7 giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam từ nay tới 2025.


6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục nội dung của
luận án được kết cấu thành 4 chương sau:
Chương 1: Tổng quan và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về cạnh tranh doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Chương 4: Quan điểm và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công
ty Bưu điện Việt Nam tới năm 2025


7

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Các lý thuyết chung về cạnh tranh và cạnh tranh của doanh nghiệp
Cạnh tranh trong nền kinh tế nói chung và cạnh tranh của doanh nghiệp nói
riêng đã được nghiên cứu từ rất lâu, tuy nhiên năng lực cạnh tranh và nghiên cứu
về năng lực cạnh tranh một cách có hệ thống chỉ mới bắt đầu bùng nổ vào những
năm 1980.

1.1.1.1 Cạnh tranh theo quan điểm trường phái cổ điển
Thuật ngữ “Cạnh tranh” ngày càng được sử dụng phổ biến trên các diễn đàn kinh
tế cũng như trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhưng trong các đề tài nghiên
cứu khoa học, thì nội dung khoa học của cạnh tranh vẫn chưa được thống nhất một
cách tuyệt đối trong cách hiểu và vận dụng của các nhà khoa học và các nhà hoạt động
thực tiễn. Chính vì thế, cạnh tranh luôn là chủ đề nghiên cứu thu hút được sự quan tâm
lớn của nhiều thế hệ các nhà khoa học từ thế kỷ 17 đến nay.
Các nhà kinh tế ở thế kỷ thứ 17,18 đã tiến hành nghiên cứu cạnh tranh trên nền

tảng của thế giới quan tư sản mà điển hình đó là Adam Smith và David Ricardo. Phát
triển các nghiên cứu của Adam Smith, David Ricardo đã đưa ra lý thuyết về lợi thế so
và sánh để lý giải nguồn gốc thương mại giữa những người sản xuất có lợi thế tuyệt
đối cao và thấp (Trần Bình Trọng, 2013,tr.174). Theo ông mỗi một nước đều có cơ cấu
ngành sản xuất với những mức chi phí rẻ và đắt khác nhau. Chỉ cần các nước tiến hành
sản xuất những loại hàng hóa có mức chi phí rẻ tương đối so với những loại hàng hóa
khác và tiến hành trao đổi ngang giá, bình đẳng (cạnh tranh tự do) với nhau thì tất cả
các nước đều có nhiều của cải hơn. Tư tưởng về lợi thế so sánh của David Ricardo đã
tạo cơ sở để hiểu sâu sắc hơn tác động của trao đổi hàng hóa theo nguyên tắc thị
trường, cạnh tranh, đến tăng trưởng của cải quốc gia.
Karl Marx đã phát triển lý luận cạnh tranh ở tầm cao hơn, gồm cạnh tranh để
chiếm đoạt giá trị thặng dư, cạnh tranh thông qua cải tiến chất lượng và cạnh tranh
nguồn lực giữa các ngành. Ba mặt đó diễn ra xoay quanh việc trao đổi ngang giá hàng
hóa. Trên cơ sở ủng hộ thuyết giá trị - lao động của Adam Smith, Karl Marx đã chỉ ra
cơ chế chuyển hóa giá trị hàng hóa thành giá trị thị trường, giá cả sản xuất thông qua
cạnh tranh nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành (Trần Bình Trọng, 2013,tr.156).


8
1.1.1.2 Cạnh tranh theo quan điểm trường phái Tân cổ điển
Sự khác biệt giữa hai trường phái cổ điển và tân cổ điển trong những nghiên cứu
về cạnh tranh là cơ sở và trạng thái của cạnh tranh. Trường phái cổ điển nghiên cứu
dựa trên lý luận về giá trị lao động ở dạng tĩnh, trường phái tân cổ điển nghiên cứu ở
trạng thái động dựa trên tiêu chuẩn hiệu quả (tối đa hóa đầu ra trên cơ sở đầu vào khan
hiếm). Các nhà kinh tế theo trường phái tân cổ điển rất đông đảo, từ những người khởi
đầu như W.S.Jevons (1835 -1882), A.Mashall (1842 -1924), L.Walras (1834-1910)
đến các nhà kinh tế đương đại. Lý luận chính của trường phái này là cạnh tranh hoàn
hảo mang tới hiệu quả và cạnh tranh theo tổ chức ngành.

1.1.1.3 Cạnh tranh theo quan điểm trường phái kinh tế học Áo

Trường phái Áo ra đời vào những năm 80 của thế kỷ XIX ở Áo với đại diện nổi
bật là J.Schumpeter, F.Hayek, C.Meuge, L.V.Mises. Họ cho rằng cạnh tranh hoàn hảo
không phù hợp với xã hội hiện thực. Mặc dù không phủ nhận cân bằng thị trường,
nhưng họ cho rằng đó là cân bằng động hướng tới thông tin mới và phát minh mới làm
thay đổi thị hiếu và dư thừa tài nguyên. Do đó, yếu tố cạnh tranh luôn xuất hiện trên
thị trường và đó là cơ hội của doanh nghiệp. Trường phái Áo ủng hộ độc quyền ở
phương diện khuyến khích sáng tạo, đổi mới và bảo hộ sáng chế, phát minh.
Một điều quan trọng nữa là cạnh tranh trong kinh tế học Áo nhấn mạnh vai trò
của tri thức và học hỏi trong thị trường cạnh tranh động (dynamac competitive
markets). Tri thức liên tục thay đổi sẽ dẫn đến thị trường thay đổi, và sự thay đổi này
tạo ra bất cân bằng thị trường (disequilibrium). Điều này đem lại cơ hội mới về lợi
nhuận cho công ty. Với cách nhìn thị trường ở dạng động, tuy rằng đơn vị phân tích
của kinh tế học Áo là ngành và nền kinh tế (Trần Bình Trọng, 2013, tr.251)., trường
phái cạnh tranh này là cơ sở cho lý thuyết về năng lực động của công ty.

1.1.1.4 Cạnh tranh theo quan điểm của Karl Marx
Theo quan điểm của Karl Marx, cạnh tranh được phân tích trên 3 khía cạnh: cạnh
tranh về giá trị thặng dư, cạnh tranh chất lượng, cạnh tranh giữa các ngành và đều diễn
ra xoay quanh giá trị và chỉ có lao động trừu tượng mới tạo ra giá trị mới. Marx chỉ ra
cơ cấu chuyển hóa giá trị thặng dư thành lợi nhuận bình quân và giá trị hàng hóa thành
giá cả sản xuất trong điều kiện tự do cạnh tranh. Marx đã định nghĩa “cạnh tranh có
nghĩa là sự đấu tranh, ganh đua, thi đua giữa các đối tượng cùng phẩm chất, cùng loại,
đồng giá trị nhằm đạt được những ưu thế lợi ích, mục tiêu xác định” (Nguyễn Hữu
Thắng , 2008, tr.15). Trong lĩnh vực kinh tế cạnh tranh thể hiện đó là sự “đối địch giữa
các hãng kinh doanh trên cùng một thị trường để giành được nhiều khách hàng hơn,


9
thu hút được nhiều lợi nhuận hơn cho bản thân, thường là bằng cách bán theo giá thấp
hoặc cung cấp một chất lượng hàng hóa cao hơn” (Đinh Thị Nga 2010, tr.21). Kết quả

của cạnh tranh là thanh lọc, loại bỏ những doanh nghiệp kinh doanh kém phát triển.
Đó cũng là quy luật tất yếu của phát triển kinh tế.

1.1.1.5 Cạnh tranh theo lý thuyết tổ chức công nghiệp (IO)
Theo lý thuyết tổ chức công nghệp gọi tắt là IO (Industrial Organization), được
tổng quát hóa thông qua mối quan hệ giữa cơ cấu ngành (Structure of industry), vận
hành hay chiến lược (Conduct/strategy) của công ty và kết quả kinh doanh
(Performance) của ngành, còn gọi là mô hình SCP (Structure Conduct Performance)
hay mô hình Bain – Masson. Điểm then chốt của mô hình IO là kết quả kinh doanh
phụ thuộc chủ yếu vào cơ cấu của ngành mà các công ty đang cạnh tranh với nhau . Cơ
cấu của ngành quyết định hành vi (chiến lược kinh doanh) của công ty và điều này sẽ
dẫn đến kết quả kinh doanh ngành. Mô hình SPC được củng cố bởi lý thuyết cạnh
tranh nhóm (oligopoly theory) – rất hữu ích trong việc hình thành chiến lược và đánh
giá bản chất của cạnh tranh trong ngành. Mô hình này cũng giúp phân tích kết quả
kinh doanh của ngành và nhận dạng tiềm năng của từng ngành kinh doanh.
Đơn vị phân tích trong lý thuyết IO nguyên thủy là ngành, vì vậy nó không có
hữu ích nhiều khi phân tích và so sánh kết quả kinh doanh của các công ty khác nhau
trong cùng một ngành. Những phát triển tiếp theo của IO đã chuyển đơn vị phân tích
vừa là công ty, vừa là ngành. Porter là một trong những người tiên phong trong ứng
dụng lý thuyết IO trong xây dựng chiến lược, đặc biệt là mô hình năm lực cạnh tranh,
trong đó cơ cấu ngành là yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh. Mô hình này
được sử dụng rộng rãi trong phân tích cạnh tranh của ngành.

1.1.1.6 Cạnh tranh theo kinh tế học Chamberlin
Cạnh tranh theo kinh tế học Chamberlin còn gọi là cạnh tranh độc quyền
(monopolistic competition), tập trung vào sự khác biệt (diferentiation) của sản phẩm
và dịch vụ. Mô hình cạnh tranh trong IO và mô hình cạnh tranh độc quyền trong kinh
doanh của Chamberlin đều chú trọng vào việc giải thích chiến lược (C) của công ty và
kết quả kinh doanh (P) trong cạnh tranh. Tuy nhiên, như đã giới thiệu, mô hình IO bắt
đầu bằng việc tập trung vào cơ cấu (S) của ngành và tiếp theo là hành vi/chiến lược

(C) và kết quả (P). Kinh tế học Chamberlin bắt đầu thông qua việc tập trung vào năng
lực đặc biệt của công ty và tiếp theo là theo dõi tác động của sự khác biệt này vào
chiến lược và kết quả kinh doanh mà công ty theo đuổi. Cạnh tranh trong ngành dựa
vào sự khác biệt của công ty và đây chính là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh của


10
công ty. Hơn nữa, chiến lược của công ty làm thay đổi cơ cấu ngành. (Đinh Thị Nga
2010, tr.23)
Trong mô hình cạnh tranh của Chamberlin, công ty vẫn tập trung vào mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc xác định doanh thu biên bằng với chi phí biên như
trong mô hình cạnh tranh hoàn hảo. Tuy nhiên, nếu thành công trong khác biệt sẽ
mạng lại lợi nhuận vượt mức. Vì vậy, chiến lược của công ty đóng vai trò quan trọng
thông qua việc tận dụng hiệu quả nguồn lực khác biệt của công ty. Mô hình cạnh tranh
trong kinh tế học IO và Chamberlin không đối kháng nhau mà chúng bổ sung lẫn
nhau. Cơ cấu ngành ảnh hưởng lớn tới chiến lược tận dụng lợi thế khác biệt của công
ty trong việc xác định chiến lược cạnh tranh. Kinh tế học IO cũng thừa nhận lợi thế
khác biệt quyết định rất lớn đến chiến lược kinh doanh mà công ty theo đuổi. Và lợi
thế khác biệt này của công ty chính là cơ sở cho lý thuyết nguồn lực của công ty

1.1.1.7 Cạnh tranh theo quan điểm của Michael E.Porter
1) Lý luận về lợi thế cạnh tranh Micheal E.Porter (2008) . Năm 1985, lý luận
“lợi thế cạnh tranh” của Michael E.Porter giải thích hiện tượng thương mại quốc tế
dưới góc độ cạnh tranh và vai trò nổi bật của doanh nghiệp. Theo ông, của cải nhiều
hay ít là do năng suất quyết định. Năng suất phụ thuộc vào môi trường cạnh tranh (mô
hình kim cương) và được xác định bởi 4 yếu tố chính: Điều kiện về các yếu tố sản
xuất; điều kiện về nhu cầu; chiến lược, cấu trúc và cạnh tranh trong nước của công ty;
các ngành công nghiệp có liên quan và các ngành phụ trợ.
2) Lý luận về canh tranh ngành Micheal E.Porter (2010). Theo Michael E.Porter,
khái niệm về tập hợp ngành là rất quan trọng. Khi phân tích cạnh tranh ngành Michael

E.Porter xem xét 5 yếu tố quan trọng là nhà cung cấp, người mua, sản phẩm thay thế,
những đối thủ mới tiềm năng và cạnh tranh giữa các đối thủ mới trong ngành.
3) Vai trò của chính phủ trong nâng cao vai trò cạnh tranh quốc gia, ngành và
toàn cầu hóa. Môi trường kinh doanh gồm nhiều yếu tố như các điều kiện về cầu, các
điều kiện về yếu tố sản xuất, chiến lược doanh nghiệp; cơ cấu và đối thủ cạnh tranh;
các ngành liên quan và sự hỗ trợ. Các yếu tố này luôn tác động qua lại ảnh hưởng lẫn
nhau và thúc đẩy phát triển. Trong môi trường cạnh tranh mới, các yếu tố trên vẫn chịu
sự tác động của Nhà nước.
4) Lý luận về chiến lược cạnh tranh quốc tế của doanh nghiệp Micheal E.Porter
(2010), Michael E.Porter cho rằng, khi tham gia cạnh tranh quốc tế doanh nghiệp trải
qua 4 giai đoạn:
- Chạy đua các yếu tố sản xuất: đây là giai đoạn cạnh tranh dựa trên những yếu tố
sản xuất cơ bản nào đó để sản xuất với giá hoặc công nghệ thấp, rẻ. Ở giai đoạn này, các


11
doanh nghiệp rất nhạy cảm với tính chu kỳ của kinh tế thế giới và tỷ giá hối đoái.
- Chạy đua đầu tư: lợi thế cạnh tranh dựa trên yêu cầu của doanh nghiệp và năng
lực đầu tư của quốc gia. Các doanh nghiệp tiếp tục cạnh tranh về giá, sản phẩm được
tiêu chuẩn hóa nhưng vẫn lạc hậu về thế hệ công nghệ so với nước khác.
- Chạy đua sáng tạo: doanh nghiệp nội địa có khả năng cạnh tranh ở quy mô lớn
với doanh nghiệp nước ngoài và thành công nhờ sự cải tiến nhanh, không ngừng.
- Chạy đua của cải: cạnh tranh ngành giảm, mục tiêu là tích lũy của cải đã tạo ra.
Các doanh nghiệp trong giai đoạn này mất lợi thế cạnh tranh quốc tế, né tránh cạnh
tranh, hướng về tạo dựng vị thế vững chắc trên thị trường, cải tiến công nghệ chậm lại,
chủ yếu tìm cách sáp nhập, thôn tính nhau.
Theo Michael E.Porter “cạnh tranh là giành lấy thị phần, bản chất của cạnh tranh
là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh
nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong
ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả là giá cả có thể giảm đi”

Khi doanh nghiệp tham gia cạnh tranh quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh tranh”
và “lợi thế so sánh”, lợi thế cạnh tranh là sức nội sinh của doanh nghiệp, của quốc gia,
còn lợi thế so sánh tạo cho doanh nghiệp quốc gia đó có thuận lợi trong sản xuất cũng
như trong thương mại; lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ chặt chẽ với
nhau, hỗ trợ nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh, lợi thế so sánh
phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh

1.1.1.8 Cạnh tranh theo quan điểm của lý thuyết nguồn lực RBV (ResourceBased View)
Theo quan điểm của lý thuyết nguồn lực RBV (Resource-Based View), cho rằng
để đạt được và duy trì lợi thế cạnh tranh, nguồn lực doanh nghiệp đóng vai trò rất quan
trọng, công ty sẽ thành công nếu nó trang bị các nguồn lực phù hợp nhất và tốt nhất
với việc kinh doanh và chiến lược của doanh nghiệp. RBV không chỉ tập trung phân
tích các nguồn lực bên trong mà nó còn liên kết các nguồn lực bên ngoài. Lợi thế cạnh
tranh sẽ bị thu hút về doanh nghiệp nào sở hữu những nguồn lực hoặc năng lực tốt
nhất. Do vậy, theo RBV, lợi thế cạnh tranh liên quan đến sự phát triển và khai thác các
nguồn lực và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.
Trên là các quan điểm, lý luận cạnh tranh khác nhau, của các trường phái khác
nhau, nhưng tựu chung lại cho thấy cạnh tranh là việc doanh nghiệp phát hiện, dành
được các lợi thế trên thị trường, duy trì, khai thác tốt các lợi thế để đạt hiệu quả tốt
nhất trong kinh doanh của mình.


12

1.1.2 Các công trình lý thuyết tiêu biểu nghiên cứu về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp
Tới thời điểm hiện này đã có nhiều nhiều nghiên cứu lý thuyết liên quan đến
cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Dưới đây là các điểm chính của các
công trình nghiên cứu cạnh tranh tiêu biểu.


1.1.2.1 Lý thuyết năm lực lượng cạnh tranh ngành
Lý thuyết này được Micheal E.Porter (2008) đưa ra nhằm phân tích những lực
lượng cạnh tranh quyết định lợi thế cạnh tranh và mức lợi nhuận của từng ngành. Lý
thuyết này gia định các lực lượng cạnh tranh trong ngành gồm: (1) đối thủ cạnh tranh
hiện tại của doanh nghiệp; (2) đối thủ mới tiềm năng; (3) sản phẩm thay thế; (4) quyền
lực của nhà cung cấp; (5) quyền lực của người mua sẽ tác động đến khả năng sinh lời
và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành.
Michael E.Porter (1980) cũng chỉ ra rằng các lực lượng này càng mạnh càng hạn
chế khả năng của các công ty hiện tại trong việc tăng giá và có được nhiều lợi nhuận
hơn. Mỗi một lực lượng cạnh tranh có thể được xem như là một đe dọa vì nó sẽ làm
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Sức mạnh của mỗi lực lượng có thể thay đổi theo
thời gian và môi trường kinh doanh. Sự kết hợp giữa các lực lượng cạnh tranh

Hình 1.1 Mô hình năm lực cạnh tranh của Michael E.Porter (2008)
Trong ngành sẽ quyết định mức độ hấp dẫn và lợi nhuận tiềm năng của một
ngành kiếm được nhiều lợi nhuận hơn. Các doanh nghiệp trong cùng một ngành sẽ có
được các lợi thế giống nhau.
1) Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
Các doanh nghiệp trong ngành lệ thuộc lẫn nhau, các hành động của một công ty
thường dẫn đến một hành động đáp trả của một công ty khác, đặc biệt là những công


13
ty cạnh tranh trực tiếp. Các công ty, doanh nghiệp trong phạm vi một ngành cạnh tranh
lẫn nhau từ nguồn lực, từ nguồn nguyên liệu đến thị trường tiêu thụ, hệ thống phân
phối,... Các doanh nghiệp này cũng có cùng một môi trường xã hội, môi trường kinh
tế, môi trường kinh doanh. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khi một trong số các
doanh nghiệp có những hành động khác biệt nhằm nâng cao thương hiệu, nâng cao thị
phần, lôi kéo khách hàng từ thị trường, từ các doanh nghiệp khác.
Khi nhu cầu dồi dào, nguồn cung cấp chưa đáp ứng được về sản phẩm, sự cạnh

tranh trong ngành lúc này là yếu, các doanh nghiệp sẽ có cơ hội nâng cao mức giá, hạn
chế giảm giá, khuyến mãi và nhận được lợi nhuận cao hơn. Nhưng sau đó có nhiều khi có
nhiều doanh nghiệp cùng sản xuất, phân phối sản phẩm, nguồn cung sẽ tăng nhanh chóng,
nhưng nhu cầu thì vẫn giữa nguyên hoặc tăng chậm hơn, lúc đó sự cạnh tranh trong ngành
sẽ tăng dần và cạnh tranh sẽ rất gay gắt khi nhu cầu sẽ thấp hơn nhiều so với nguồn cung.
Sự cạnh tranh sẽ làm giảm giá, làm gia tăng các dịch vụ kèm làm tăng chi phí. Cạnh tranh
làm hạn chế khả năng tạo ra lợi nhuận cho các doanh nghiệp. Vì thế, mức độ cạnh tranh
của các doanh nghiệp trong ngành ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tăng lợi nhuận. Và mức
độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành là hàm số có 3 biến: (1) Cấu trúc cạnh
tranh ngành; (2) Các điều kiện nhu cầu; (3) rào cản rời khỏi ngành cao.
2) Nguy cơ thay thế (Threat of Substitutes)
Trong mô hình của Michael E.Porter, thuật ngữ “ sản phẩm thay thế” là đề cập
đếnsản phẩm thuộc các ngành sản xuất khác. Theo các nhà kinh tế, nguy cơ thay thế
xuất hiện khi nhu cầu về một sản phẩm bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi giá cả của một
hàng hóa thay thế. Độ co dãn của cầu theo giá của một sản phẩm chịu tác động của sự
thay đổi giá của hàng hóa thay thế. Càng có nhiều hàng hóa thay thế thì nhu cầu sản
phẩm càng có độ co dãn cao. Vì vậy, sự tồn tại của các hàng hóa thay thế làm hạn chế
khả năng tăng giá sản phẩm của doanh nghiệp trong một ngành sản xuất nhất định và
qua đó hạn chế khả năng kiếm lời của doanh nghiệp.
3) Sức mạnh của khách hàng (Buyer Power)
Sức mạnh của khách hàng là ảnh hưởng của khách hàng đối với một ngành sản
xuất nào đó. Nhìn chung khi sức mạnh khách hàng lớn, thì mối quan hệ giữa khách
hàng với ngành sản xuất sẽ gần với cái mà các nhà kinh tế gọi là độc quyền mua- tức
là thị trường có rất nhiều người cung cấp nhưng rất ít người mua. Trong điều kiện thị
trường như vậy, khách hàng có khả năng áp đặt giá. Nếu khách hàng mạnh, họ có thể
buộc các doanh nghiệp phả giảm giá, khiến tỷ lệ lợi nhuận của ngành giảm. Có rất ít
hiện tượng độc quyền mua trên thực tế, nhưng vẫn thường tồn tại mối quan hệ không



×