Tuần: 15
Từ ngày đến ngày
Thứ Môn Tiết Tên bài dạy
2
Tập đọc 1;2
Hai anh em
Toán 3
100 trừ đi một số
TNXH 4
Trường học
Đạo đức 5
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
3
Chính tả 1
Hai anh em
Kể chuyện
2
Hai anh em
Toán 3
Tìm số trừ
Thủ công 4
Cắt ,gấp, dán biển báo giao thông…
4
Tập đọc 1
Bé hoa
Toán 2
Đường thẳng
LTVC 3
Từ chỉ đặc điểm-kiều câu ai thế nào?
5
Chính tả 1
Bé hoa
Toán 2
Luyện tập
Tập viết 3
Chử N hoa
6
TLV 1
Chia vui kể về anh chò em
Toán 2
Luyện tập chung
TUẦN 15
Thứ hai, ngày…………tháng…………năm…………
Tập đọc :
HAI ANH EM
TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghó của nhân vật trong bài .
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhòn nhau của hai anh em (Trả lời
53
được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Hai anh em.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn đònh
2.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Tiếng võng kêu” và TLCH :
-Trong mơ em bé mơ thấy những gì ?
-Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu ?
-Đọc khổ thơ em thích và nói vì sao thích ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Bài học hôm nay tiếp
tục tìm hiểu thêm về tình cảm trong gia đình. Đó là tình
anh em..
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi
hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân
biệt giọng kể và giọng nhân vật (người anh, người em)
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách
đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 120)
-Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Hát
-Há miệng chờ sung.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên
đống lúa.
-Hai anh em.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .
-HS luyện đọc các từ :lấy lúa, để cả,
nghó
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/
chất thành hai đống bằng nhau,/ để
cả ở ngoài đồng.//
-Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng
phần của anh/ thì thật không công
bằng.//
-Nghó vậy,/ người em ra đồng/ lấy
lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của
anh.//
-HS đọc chú giải.
-1 em nhắc lại nghóa.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
54
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của em dành cho
anh.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế
nào ?
-Họ để lúa ở đâu ?
-Người em có suy nghó như thế nào ?
-Nghó vậy người em đã làm gì ?
-Tình cảm của em đối với anh như thế nào ?
4.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại cả bài.
Chuyển ý : Người anh vất vả hơn em như thế nào, chúng
ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn,
cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
-Ở ngoài đồng.
-Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu
phần lúa của mình cũng bằng anh thì
không công bằng.
-Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào
cho anh.
-Rất yêu thương, nhường nhòn anh.
-Đọc bài và tìm hiểu đoạn 3-4.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi
hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân
biệt giọng kể và giọng nhân vật (người anh, người em)
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : xúc động.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghóa của câu chuyện.
Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo
lắng, nhường nhòn nhau .
Hỏi đáp :
-Người anh bàn với vợ điều gì ?
-Người anh đã làm gì sau đó ?
-Điều kì lạ gì xảy ra ?
-Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ?
-Câu chuyện bó đũa / tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : rất đỗi, lấy nhau,
ôm chầm, vất vả.
-Luyện đọc câu dài :
-Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của
mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến
hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo
dõi đọc thầm.
-Em sống một mình vất vả . Nếu
phần của ta cũng bằng phần của chú
thì không công bằng.
-Lấy lúa của mình cho vào phần em.
-Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
-Phải sống một mình.
-Chia cho em phần nhiều.
55
-Người anh cho thế nào mới là công bằng ?
-Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau ?
-Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra sao ?
-GV truyền đạt : Anh em cùng một nhà luôn yêu thương
lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
.Củng cố : -Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu
nhau.
.Nhận xét: Dặn dò
-Đọc bài.
-Xúc động, ôm chầm lầy nhau.
-Hai anh em rất thương yêu nhau.
Hai anh em luôn lo lắng cho nhau.
-HS đọc truyện theo vai (người anh,
người em)
-Anh em phải biết yêu thương, đùm
bọc nhau.
-Đọc bài.
Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Que tính, bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn đònh
2.Bài cũ :
: Luyện tập phép trừ có nhớ.
-Ghi : 65 – 27 78 - 29 47 – 9 - 8
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 100 - 36
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ
dạng 100 – 36.
a/ Phép trừ 100 – 36
Nêu vấn đề: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính.Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 100 - 36
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?
Hát
-3 em đặt tính và tính, tính
nhẩm.Lớp bảng con.
100 trừ đi một số.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 36
-1 em lên đặt tính và tính.
100 Viết 100 rồi viết 36 dưới
-36 100 sao cho 6 thẳng cột
với
064 0 (đơn vò), 3 thẳng cột với
0 (chục). Viết dấu – và kẻ
vạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vò (từ phải
56
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 100 - 36 = ?
Viết bảng : 100 – 36 = 64
b/ Phép tính : 100 – 5 : Nêu vấn đề :
-Gọi 1 em lên đặt tính.
-Em tính như thế nào ?
-Ghi bảng : 100 – 5 = 95
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : p dụng phép tính trừ có nhớ dạng 100
– 36, 100 - 5 để giải các bài toán có lời văn, bài toán về
ít hơn.
Bài 1 :
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng :
100 – 20 = ?
sang trái) 0 không trừ được 6, lấy 10
trư ø6 bằng 4 viết 4 nhớ 1
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4
lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
-Vậy 100 – 36 = 64.
-Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và
tính. Cả lớp thực hiện 100 – 36.
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 5
-1 em lên đặt tính và tính.
100 Viết 100 rồi viết 5 dưới
- 5 100 sao cho 5 thẳng cột
với
095 0 (đơn vò). Viết dấu – và
kẻ vạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vò (từ phải
sang trái) 0 không trừ được 5, lấy 10
trừ 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1.
0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng
9 viết 9, nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
Vậy 100 – 5 = 95
-2 em lên bảng làm, nêu cách thực
hiện các phép tính.
100 100
- 4 -69
096 031
-Nhận xét.
-Tính nhẩm
-1 em đọc.
-1 em nêu : 10 chục.
-2 chục.
-Là 8 chục.
-100 – 20 = 80.
-HS làm bài (tương tự làm tiếp các
bài còn lại)
57
10 chục – 2 chục = 8 chục.
100 – 20 = 80
-100 là mấy chục ?
-20 là mấy chục ?
-10 chục trừ 2 chục là mấy chục ?
-Vậy 100 – 20 = ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Để giải bài toán này chúng ta thực hiện như thế nào
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- Học bài.
-1 em đọc đề.
-Bài toán về ít hơn..
-1 em nêu
-HS tóm tắt
Buổi sáng : 100 hộp
Buổi chiều : 24
hộp
? hộp sữa.
Giải
Số hộp sữa buổi chiều bán :
100 – 24 = 76 (hộp)
Đáp số : 76 hộp sữa.
-1 em nêu cách đặt tính 100 – 7,
100 - 43
Tự nhiên xã hội
TRƯỜNG HỌC
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
- Nói được tên, đòa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn
trường của trường em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 32, 33. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn đònh
2.Bài cũ :
-Kể tên những thứ có thể ngộ độc qua đường ăn uống
-Để phòng tránh ngộ độc ở nhà chúng ta cần làm gì ?
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát trường học.
Mục tiêu : Biết quan sát và mô tả một cách đơn
Hát vui
-Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Thức ăn ôi thiu, ăn hoặc uống thuốc
tây quá liều tưởng là kẹo, uống
nhầm dầu hỏa thuốc trừ sâu.
Sắp xếp gọn gàng các thứ thường
dùng trong gia đình.
-Trường học.
58
giản cảnh quan của trường mình.
A/ Hoạt động nhóm :tổ chức cho HS đi tham quan
trường.
-Tổ chức tiếp cho HS tham quan các lớp.
-Tổ chức tham quan các phòng khác.
-GV tổng kết nhớ lại cảnh quan của trường.
-Nhận xét.
Kết luận : Trường học thường có sân, vườn và nhiều
phòng như : Phòng làm việc của BGH, phòng hội đồng,
phòng thư viện, phòng truyền thống ……………. và các
phòng học.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu : Biết một số hoạt động thường diễn ra ở
lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, ……
-Làm việc theo cặp.
-Trực quan : Hình 3,4,5 (SGK/ tr 33)
-Ngoài các phòng học trường của bạn còn có những
phòng nào ?
-Em nêu các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện,
phòng truyền thống và phòng y tế trong hình ?
-Em thích phòng nào ? Vì sao ?
-Kết luận (SGV/ tr 55)
Hoạt động 3 : Trò chơi “Hướng dẫn viên du lòch”
Mục tiêu : Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu
trường học của mình.
-GV phân vai .-GV theo dõi giúp đỡ nhóm .
Kết luận : Trường học có sân, vườn và nhiều phòng :
Phòng BGH, thư viện, y tế, truyền thống và các lớp. Ở
trường học sinh học trong lớp và có thể đến các phòng
khác để tham khảo học tập.
Hoạt động 4 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để
làm đúng bài tập.
-Luyện tập. Nhận xét.
4.Củng cố : Em biết những gì về trường em ?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
– Học bài.
-HS tập trung trước cổng tham quan
trường.
-Đại diện nhóm nêu tên trường, đòa
chỉ, ý nghóa của tên trường.
-HS nói tên và chỉ vò trí của từng
khối lớp.
-HS nói tên vò trí các phòng : Phòng
BGH, Phòng hội đồng, y tế, thư
viện, truyền thống, …..
-Đại diện nhóm trình bày.
-1-2 em nói về cảnh quan của
trường.
-2-3 em nhắc lại.
-Quan sát và TLCH theo cặp với
nhau.
-Một số HS trình bày.
-2-3 em nhắc lại.
-Một số HS tự nguyện tham gia trò
chơi.
-HS nhận vai(hướng dẫn viên du
lòch,
nhân viên thư viện, bác só y tế, phụ
trách phòng truyền thống, khách
tham quan)
-HS diễn trước lớp. Nhận xét.
-Bài học.
-Vài em đọc.
-Làm vở BT.
-1ù em trả lời.
-Học bài.
59
Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn đònh
2.Bài cũ :
-Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào
–Sau khi quan sát em thấy lớp em như thế nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai xử lí tình huống.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết ứng xử trong các
tình huống cụ thể,
-GV phát phếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận
tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
-Tình huống 1 : Nhóm 1.
Giờ chơi ba bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng trường
ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng và que
kem ngay giữa sân trường.
-Tình huống 2 : Nhóm 2.
-Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp
từ sớm, và quét dọn lau bàn ghế sạch sẽ.
-Tình huống 3 : Nhóm 3.
+ Nam vẽ đẹp từng được giải thưởng, muốn các bạn biết
tài nên đã vẽ bức tranh lên tường.
-Tình huống 4 :Nhóm 4.
+Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước
lớp, hai bạn thích lắm chiêù nào cũng dành ít phút để
chăm sóc cây.
-Liên hệ bản thân : Em đã làm gì để trường lớp sạch
Hát
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp/ tiết 1.
-Làm phiếu.
Sạch, đẹp, thoáng mát.
Bẩn, mất vệ sinh.
kiếnkhác : ……………………………………………
-Ghiýkiến : ………………………………………………
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp./ tiết 2.
-Các nhóm HS thảo luận và đưa ra
cách xử lí tình huống.
+ Các bạn nữ làm như thế là không
đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng
không vứt bừa bãi làm bẩn sân
trường.
+ Mai làm như thế là đúng. Quét hết
rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp,
thoáng mát.
+ Nam làm như vậy là sai, vẽ bẩn
tường, mất vẻ đẹp của trường.
+ Hai bạn làm đúng vì chăm sóc cây
, hoa nơ,û đẹp trường đẹp lớp.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Tự liên hệ(làm được, chưa làm
60
đẹp?
Kết luận : Cần phải thực hiện đúng các quy đònh về vệ
sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết được các việc làm
cụ thể trong cuộc sống hàng ngày để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
-Tổ chức cho HS quan sát lớp, nhận xét lớp có sạch, đẹp
không.
-Kết luận (SGV/ tr 53)
Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi”
Mục tiêu :Giúp cho học sinh biết phải làm gì trong
các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-GV nêu luật chơi (SGV/tr 53) Mỗi em bốc 1 phiếu
ngẫu nhiên, mỗi phiếu là 1 câu hỏi.Sau khi bốc phiếu,
mỗi bạn đọc nội dung và đi tìm bạn có phiếu giống
mình làm thành một đôi. Đôi nào tìm được nhau nhanh,
đôi đó thắng cuộc.
-Nhận xét, đánh giá.
-Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp làquyền và bổn
phận của mỗi học sinh, đểcác em được sinh hoạt, học
tập trong một môi trường trong lành.Trường em em quý
em yêuGiữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
-LUYỆN TẬP. Nhận xét.
4.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn
trường lớp ? -Nhận xét tiết học.
5 : Dặn dò - Học bài.
được) giải thích vì sao.
-Quan sát.
-Thực hành xếp dọn lại lớp học cho
sạch đẹp.
-Quan sát lớp sau khi thu dọn và
phát biểu cảm tưởng. Đại diện 1 em
phát biểu.(2-3 em nhắc lại).
-10 em tham gia chơi.
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
-Cả lớp làm bài.
-1 em nêu.
-Học bài.
-Đọc nội dung.
-1 em trả lời.
-Học bài.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009.
CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP
HAI ANH EM
PHÂN BIỆT AI/AY, S/X, ÂT/ ÂC
I/ MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghó nhân vật trong ngoặc
kép.
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn 2 của truyện “Hai anh em” . Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
61
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn đònh
2.Bài cũ :
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo
viên đọc .
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn
2 của truyện “Hai anh em”
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Tìm những câu nói lên những suy nghó của người em ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Suy nghó của người em được ghi với những dấu câu nào
?
-Những chữ nào viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt
ai/ ay, s/ x, ât/ âc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270).
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng
con.
-Nhận xét, chỉnh sửa những bảng viết sai.
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270).
4.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập
chép và làm bài tập đúng.
5.Dặn dò – Sửa lỗi.
Hát
-Tiếng võng kêu.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Kẽo cà kẽo
kẹt, vương vương, lặn lội.Viết bảng
con.
-Chính tả (tập chép) : Hai anh em.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Anh mình còn phải nuôi vợ con
………… công bằng..
-4 câu.
-Suy nghó của người em được đặt
trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai
chấm.
-HS nêu : Đêm, Anh, Nếu, Nghó.
-HS nêu các từ khó : nghó, nuôi,
công bằng.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ
có tiếng chứa vần ay.
- 3-4 em lên bảng.
-Lớp làm nháp.
-Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng
s/x, chứa tiếng có vần ât/ âc.
-HS làm bảng con (bài a hoặc b).
-Giơ bảng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
62
Kể chuyện
HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU :
-Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý( BT1); nói lại được ý nghóa của hai anh em
khi gặp nhau trên đồng (BT2)
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 Tranh Câu chuyện bó đũa.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn đònh
2.Bài cũ :
Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Câu chuyện
bó đũa.
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu
chuyện “Hai anh em”
Hoạt động 1 : Kể từng phần theo gợi ý
Mục tiêu : Biết kể từng phần câu chuyện theo gợi
ý.
Trực quan : tranh
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV treo bảng phụ (ghi sẵn gợi ý)
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-Nhận xét.
Câu 2 : Yêu cầu gì ?
-Ý nghó của hai anh em khi gặp nhau trên đồng thể
hiện qua đoạn nào ?
-Em hãy đọc đoạn 4 của truyện ?
-Giải thích : Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau
trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy
nhau. Em hãy đoán xem ý nghó của hai anh em lúc đó ?
-GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Hát
-2 em kể lại câu chuyện .
-Hai anh em.
-Người anh và người em.
-Anh em cùng một nhà nên yêu
thương lo lắng đùm bọc nhau trong
mọi hoàn cảnh.
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng
phần theo gợi ý.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Trong nhóm kể từng đoạn câu
chuyện theo gợi ý
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Nói ý nghó của hai anh em khi gặp
nhau trên đồng.
-Đoạn 4.
-1 em đọc lại đoạn 4. Nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến :
-Người anh : Em mình tốt quá! Hoá
ra em làm chuyện này.
Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh.
-Người em : Hoá ra anh làm chuyện
này. Anh thật tốt với em! Anh thật
yêu thương em.
63