Sở GD & ĐT TP Đà Nẵng – Trường THPT Nguyễn Hiền Năm học: 2010 - 2011
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD - KHỐI 11 - GỒM HAI PHẦN
PHẦN I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ - GỒM 7 BÀI
Học xong phần này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được một số phạm trù, quy luật kinh tế cơ bản và phương hướng phát triển kinh
tế trong thời kì CNH – HĐH ở nước ta.
- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng và phát triển kinh tế cá
nhân, gia đình và xã hội.
2. Về kĩ năng.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để lí giải một số vấn đề về phát triển kinh tế
trong đời sống xã hội.
- Có kĩ năng NX, đề xuất và tham gia giải quyết những hiện tượng KT phù hợp với lứa
tuổi.
- Có kĩ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân và yêu cầu phát triển của
xã hội.
3. Về thái độ.
- Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc xây dựng kinh gia đình và góp phần
phát triển kinh tế đất nước.
PHẦN I GỒM CÁC BÀI
Bài 1 (2 tiết): Công dân với sự phát triển kinh tế
Bài 2 (3 tiết): Hàng hóa – Tiền tệ – Thị trường
Bài 3 (2 tiết): Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 4 (1 tiết): Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 5 (1 tiết): Cung – Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Bài 6 (2 tiết): CNH – HĐH đất nước
Bài 7 (2 tiết): Thực hiện nền KT nhiều thành phần và tăng cương vai trò quản lí KT của
NN.
Thiết kế bài giảng và giảng dạy GDCD 11 Giáo viên: Phan Thị Vân Trinh
1
Sở GD & ĐT TP Đà Nẵng – Trường THPT Nguyễn Hiền Năm học: 2010 - 2011
PHẦN II: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - GỒM 8 BÀI
Học song phần này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được tính tất yếu và đặc điểm của thời kì quá độ đi lên CNXH ở nước ta.
- Hiểu được bản chất của Nhà nước và nền dân chủ XHCN ở nước ta.
- Nắm được nội dung cơ bản về một số CS lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
2. Về kĩ năng.
- Biết vận dụng kiến thức để phân biệt sự khác nhau về bản chất giữa Nhà nước XHCN
với các nhà nước trước đó ở nước ta.
- Biết thực hiện và tham gia tuyên truyền các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta
hiện nay.
3. Về thái độ.
- Có ý thức đúng đắn về trách nhiệm công dân đối với việc xây dựng bảo vệ nhà nước
và chế độ XHCN ở nước ta.
- Tin tưởng và tự giác thực hiện tốt đường lối chủ trương và chính sách của Đảng và
NN ta.
PHẦN II GỒM CÁC BÀI
A. Một số vấn đề về CNXH
Bài 8 (2 tiết): Chủ nghĩa xã hội
Bài 9 (3 tiết): Nhà nước XHCN
Bài 10 (2 tiết): Nền dân chủ XHCN
B. Một số chính sách lớn ở nước ta hiện nay
Bài 11 (1 tiết): Chính sách dân số và giải quyết việc làm
Bài 12 (1 tiết): CSTN và BVMT
Bài 13 (3 tiết): Chính sách GD-ĐT, KH-CN, VH
Bài 14 (1 tiết): Chính sách QP và AN
Bài 15 (1 tiết): Chính sách đối ngoại
Thiết kế bài giảng và giảng dạy GDCD 11 Giáo viên: Phan Thị Vân Trinh
2
Sở GD & ĐT TP Đà Nẵng – Trường THPT Nguyễn Hiền Năm học: 2010 - 2011
Giáo án số: 01 Ngày soạn: 16- 08-2010
Tuần thứ: 01
Lớp 11/A1 11/A3 11/5 11/7 11/9 11/11 11/13 11/15
Ngày dạy
Sĩ số
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài này HS cần nắm được
1. Về kiến thức
- Nêu được thế nào là sản xuất vật chất và vai trò sản xuất vật chất đối với đời sống xã hội
- Nêu được các yếu tố của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng (nêu các yếu tố cơ
bản: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động)
- Nêu được thế nào là PT KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã
2. Về kĩ năng
Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng bản thân. hội (ví dụ: tham gia
sản xuất nông nghiệp, làm nghề phụ, làm dịch vụ,… cùng gia đình)
3. Về thái độ:
- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng phân tích vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội
- Kĩ năng hợp tác khi thảo luận về ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia
đình và xã hội.
- Kĩ năng phản hồi/ lắng nghe tích cực khi thảo luận
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận lớp.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày 1 phút.
IV. Phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 11
- Tranh ảnh liên quan đến sản xuất của cải vật chất.
- Sách bài tập GDCD 11, sơ đồ và tài liệu có liên quan đến bài học
- Máy chiếu (nếu có)
V. Tiến trình dạy học. Tiết 1
Thiết kế bài giảng và giảng dạy GDCD 11 Giáo viên: Phan Thị Vân Trinh
3
Sở GD & ĐT TP Đà Nẵng – Trường THPT Nguyễn Hiền Năm học: 2010 - 2011
1. Khám phá: GV cho HS quan sát tranh ảnh hoặc 1 đoạn băng hình ngắn về hoạt động sản
xuất của cải vật chất và đặt câu hỏi để tìm hiểu những kinh nghiệm đã có của HS:
- Em hãy lấy thêm ví dụ về hoạt động sản xuất của cải vật chất mà em biết.
- Theo em, thế nào là sản xuất của cải vật chất?
2. Kết nối
Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI VỀ KHÁI NIỆM SẢN XUẤT CỦA CẢI VẬT
CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT CỦA CẢI VẬT CHẤT
• Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm sản xuất của cải vật chất,
- Nhận thức rõ vai trò của sản xuất của cải vật chất với đời sống xã hội.
- Rèn luyện các KNS: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, lắng nghe/ phản hồi tích cực.
• Cách tiến hành:
- HS sau khi xem xong tranh ảnh hoặc băng hình giới thiệu về hoạt động sản xuất của cải
vật chất, tự nghiên cứu nội dung mục II. Sản xuất của cải vật chất trong SGK, từng cặp
trao đổi theo các câu hỏi sau:
1. Con người muốn tồn tại và phát triển cần phải làm gì?mục đích của việc làm đó? Em
hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất?
2. Theo em, sản xuất của cải vật chất có vai trò như thế nào?
- GV yêu cầu một số Cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
• Kết luận:
GV chốt đáp án cho từng câu hỏi:
1. Con người muốn tồn tại và phát triển cần phải tác động vào tự nhiên, làm biến đổi các
yếu tố của tự nhiên để tạo ra sản phẩm phục vụ cuộc sống của con người. Vậy sản xuất
của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự
nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợ với nhu cầu của mình.
2. Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
+ Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội. Xã hội sẽ không tồn tại nếu ngừng
sản xuất ra của cải vật chất.
+ Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA CHÚNG
• Mục tiêu:
Thiết kế bài giảng và giảng dạy GDCD 11 Giáo viên: Phan Thị Vân Trinh
4
Sở GD & ĐT TP Đà Nẵng – Trường THPT Nguyễn Hiền Năm học: 2010 - 2011
- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu
lao động
- Biết được mối quan hệ của các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
- Rèn luyện kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực
• Cách tiến hành
- GV hỏi: Để sản xuất ra được những bộ bàn, ghế mà các em đang ngồi, theo em cần có những
yếu tố nào?
- HS: suy nghĩ, trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung: người thợ mộc, gỗ, đinh, búa, cưa, …
- GV: + Theo dõi học sinh trả lời, ghi lên bảng phụ theo cột tương đương.
+ Phân tích các yếu tố trên theo sơ đồ các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, mối
quan hệ giữa chúng
• Kết luận:
* Quá trình sản xuất có 3 yếu tố cơ bản là: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao
động:
+ Sức lao động: Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận
dụng vào quá trình sản xuất
+ Đối tượng lao động: Là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động
vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người
Đối tượng lao động được chia thành hai loại: loại có sẵn trong tự nhiên và loại đã trải qua
tác động của lao động, được cải biến ít nhiều
Thiết kế bài giảng và giảng dạy GDCD 11 Giáo viên: Phan Thị Vân Trinh
5
Các yếu tố cơ bản của quá trình sx
Sức lao động
Tư liệu sản xuất
Thể
chất
Tinh
thần
Tư
liệu
Lđ
Đối
tượng
Lđ
Công
cụ lao
động
Hệ
thống
bình
chứa
Kết
cấu hạ
tầng
Có
sẵn
Qua
lao
động