Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an phu dao hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.57 KB, 21 trang )

GIáo án phụ đạo Hoá Học 9: Năm học: 2009 - 2010

các loại hợp chất vô cơ
.
A. mục tiêu:
- Biết và gọi đợc tên các loại hợp chất vô cơ quen thuộc. Phân biệt đợc CTHH của
từng loại.
- Hiểu và lập đợc sơ đồ phân loại các hợp chất vô cơ, mối q.hệ giữa các loại hợp
chất vô cơ.
- Hiểu đợc cách lập công thức của từng loại hợp chất. Biết cách xác định CTHH
của hợpchất.
- Hiểu và nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.
- Vận dụng đợc các tính chất của từng loại hợp chất để nhận biết các chất.
- Vận dụng đợc tính chất hóa học để điều chế các hợp chất vô cơ.
B. Các tài liệu hỗ trợ:
- SGK hóa học lớp 9: các bài 01 - 14; trang 4 - 44.
- Sách bài tập hóa học lớp 9.
- Câu hỏi và bài tập chọn lọc hóa học trung học cơ sở.
C. nội dung:
hệ thống lại kiến thức cần nhớ về
các loại hợp chất vô cơ
i. kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ phân loại các hợp chất vô cơ.
Câu 1: Em đã học các loại hợp chất hữu cơ nào? Các loại đó đợc phân loại nh thế
nào?
Câu 2: Nêu khái niệm oxit ? Điểm khác biệt cơ bản trong công thức cấu tạo của 2
loại oxit là
gì? Ví dụ?
Câu 3: Nêu khái niệm axit ? Điểm khác biệt cơ bản trong công thức cấu tạo 2 loại
axit là gì ?
Ví dụ?


Câu 4: Nêu khái niệm bazơ ? Điểm khác biệt cơ bản của 2 loại bazơ là gì? Ví dụ?
Câu 5: Nêu khái niệm muối ? Điểm khác biệt cơ bản trong công thức cấu tạo của
2 loại muối
là gì ? Ví dụ?
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập số 1. YCHS điền đầy đủ t.tin vào
chỗ trống.
- Tiếp theo, GV nêu đáp án. YC các nhóm trao đổi phiếu học tập cho nhau và tự
chấm điểm.
Giáo viên: Trần Thanh Hơng
1
GIáo án phụ đạo Hoá Học 9: Năm học: 2009 - 2010
Các hợp chất vô cơ


O x i t A x i t B a z ơ M u ố i

2. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
- GV chuẩn bị mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi bài tập sau:
Viết công thức đúng với các hợp chất đã ghi trong bảng sau: phiếu số 2
TT Oxit Bazơ Axit Muối
01 Zn...... .......(OH)
3
H
3
....... Na
2
........
02 Al
2
...... K......... H

2
....... Cu........
03 S........ Ca........ H........ ......(NO
3
)
2
04 .....O
2
Al....... .......Cl Ca
3
........
05 .....O
3
.......OH .....SO
3
K
2
........
06 Fe
3
...... ......(OH)
2
.....PO
4
.......Cl
2
07 Cu........ Fe........ ..........S Al
2
......
08 Na

2
........ Cu........ .....CO
2
Zn........
09 .....O
5
Mg........ .....NO
3
Ba........
10 Fe
2
........ Zn........ Fe........
- GV nêu đáp án, YCHS tự chấm điểm.
3. Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- GV treo sơ đồ lên bảng, yêu cầu HS quan sát sơ đồ. Viết và hoàn thành các ph-
ơng trình phản ứng để minh họa cho mối quan hệ đó.
- YCHS thảo luận nhóm để viết các phơng trình đúng với mối quan hệ theo thứ tự
từ 1 -9.
oxit bazơ 1 2 oxit axit
5
3 4 Muối
6 9
bazơ 7 8 axit
- YC đại diện mỗi nhóm lên viết 3 phơng trình.
- GV thu bài làm của các nhóm chấm điểm.
Tên gọi các hợp chất vô cơ
Giáo viên: Trần Thanh Hơng
2
GIáo án phụ đạo Hoá Học 9: Năm học: 2009 - 2010
I. Tên gọi:

1. Tên gọi của oxit:
Tên oxit: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit.
1.1/ Tên của oxit bazơ:
- Ví dụ: + K
2
O: kali oxit. + CaO: canxi oxit. + MgO: magie oxit.
+ Al
2
O
3
: nhôm oxit. + ZnO: kẽm oxit. + BaO: bari oxit....
* Nếu kim loại có nhiều hóa trị:
Tên oxit = tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit.
- Ví dụ: + FeO: sắt (II) oxit. + Fe
2
O
3
: sắt (III) oxit. + CuO:
đồng (II) oxit.
1.2/ Tên của oxit axit:
* Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên oxit = tên phi kim (kèm tiền tố nguyên tử phi kim) + oxit (kèm tiền tố nguyên tử
oxi .
- Tiền tố: + mono: là 1; + đi: là 2; + tri: là 3; tetra: là 4; + penta:
là 5;
Ví dụ: + CO
2
: cacbon đioxit. + SO
2
: lu huỳnh đioxit.

+ P
2
O
5
: điphotpho pentaoxit. + SO
3
: lu huỳnh trioxit.
+ CO: cacbon oxit. + N
2
O
5
: đinitơ pentaoxit.
2. Tên gọi của axit:
2.1/ Axit không có oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + hidric.
- Ví dụ: + HCl: Axit clohidric. + HBr: Axit bromhidric...
- Tên gốc axit:
+ -Cl: clorua. + =S: sunfua. + -Br:
bromua...
2.2/ Axit có oxi:
* Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic.
- Ví dụ: + H
2
SO
4
: axit sunfuric. + HNO
3
: axit nitric...
* Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ.

- Ví dụ: + H
2
SO
3
: axit sunfurơ...
- Tên gốc axit:
+ =SO
4
: sunfat. + =SO
3
: sunfit. + -NO
3
: nitrat...
3. Tên gọi của bazơ:
Tên bazơ: Tên bazơ = Tên kim loại + hidroxit.
- Ví dụ: + NaOH: Natri hidroxit. + Ba(OH)
2
: Bari hidroxit...
* Nếu kim loại có nhiều hóa trị:
Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + hidroxit.
- Ví dụ: + Fe(OH)
2
: sắt (II) hidroxit. + Fe(OH)
3
: sắt (III)
hidroxit...
4. Tên gọi của muối:
Tên muối:
Tên muối = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.
Giáo viên: Trần Thanh Hơng

3
GIáo án phụ đạo Hoá Học 9: Năm học: 2009 - 2010
- Ví dụ: + Al
2
(SO
4
)
3
: nhôm sunfat. + Fe
2
(SO
4
)
3
: sắt (III) sunfat.
+ Fe(NO
3
)
2
: sắt (II) nitrat. + NaCl: natri clorua...
Ii. bài tập vận dụng:
stt oxit tên gọi bazơ tên gọi
01 ZnO Fe(OH)
3
02 Al
2
O
3
KOH
03 SO

3
Ca(OH)
2
04 SO
2
Al(OH)
3
05 Fe
2
O
3
NaOH
06 Fe
3
O
4
Ba(OH)
2
07 CuO Fe(OH)
2
08 Na
2
O Cu(OH)
2
09 P
2
O
5
Mg(OH)
2

10 FeO Zn(OH)
2
stt Axit tên gọi muối tên gọi
01 H
3
PO
4
Na
2
SO
4
02 H
2
SO
4
CuSO
3
03 HBr

Zn(NO
3
)
2
04 HCl Ca
3
(PO
4
)
2
05 H

2
SO
3
K
2
CO
3
06 H
2
S CaCl
2
07 H
2
CO
3
Al
2
(SO
4
)
3
08 HNO
3
ZnSO
4
09 BaCl
2
10 Fe
2
(SO

4
)
3
- Phát cho mỗi nhóm HS 1 phiếu học tập.
- YCHS điền trực tiếp vào phiếu học tập sau đó GV yêu cầu các nhóm trao đổi
phiếu cho nhau. GV thông báo đáp án đúng để các nhóm tự chấm điểm.
- Giáo viên kiểm tra xác suất một số phiếu học tập.
phơng pháp Điều chế
một số loại hợp chất vô cơ
Giáo viên: Trần Thanh Hơng
4
GIáo án phụ đạo Hoá Học 9: Năm học: 2009 - 2010
I. Lý thuyết:
1. Điều chế oxit:
1.1/ Oxi hóa kim loại, phi kim hoặc hợp chất:
- Ví dụ: C + O
2
t
o
CO
2
; hoặc 2CO + O
2
t
o
2CO
2
;
hoặc 2CO
2

+ C t
o
2CO;
4FeS + 7O
2
t
o
2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
;
2SO
2
+ O
2
t
o
,xt SO
3
; S + O
2
t
o
SO
2
;
1.2/ Nhiệt phân muối:

- Ví dụ: CaCO
3
t
o
CaO + CO
2
; 2Cu(NO
3
)
2
t
o
CuO + 4NO
2
+ O
2
.
1.3/ Nhiệt phân bazơ không tan:
- Ví dụ: 2Al(OH)
3
t
o
Al
2
O
3
+ 3H
2
O;
Cu(OH)

2
t
o
CuO + H
2
O;
2. Điều chế bazơ:
2.1/ Kim loại mạnh + H
2
O Bazơ (tan) + H
2(k)
;
- Ví dụ: Ca + 2H
2
O Ca(OH)
2
+ H
2
.
2.2/ Oxit bazơ + H
2
O Bazơ (tan).
- Ví dụ: BaO
(r)
+ H
2
O
(l)
Ca(OH)
2(dd)

.
2.3/ Bazơ (tan) + muối (tan) muối mới + bazơ mới (có chất không tan).
- Ví dụ: 2NaOH
(dd)
+ CuCl
2(dd)
Cu(OH)
2(r)
+ 2NaCl
(dd)
.
2.4/ Điện phân dd muối clorua của kim loại mạnh (có vách ngăn) dd bazơ + H
2(k)
+ Cl
2(k)
.
- Ví dụ: BaCl
2
+ H
2
O Điện phân có màng ngăn Ca(OH)
2
.
3. điều chế axit:
3.1/ Hidro + phi kim.
- Ví dụ: Cl
2
+ H
2
2HCl;

3.2/ Oxit axit + H
2
O axit.
- Ví dụ: SO
3
+ H
2
O 2H
2
SO
4
;
3.3/ Axit + muối (tan) muối mới + axit mới (có chất không tan hoặc chất khí).
- Ví dụ: HCl
(dd)
+ AgNO
3(dd)
AgCl
(r)
+ HNO
3(dd)
.
HCl
(dd)
+ FeS FeCl
2
+ H
2
S
(k)

.
3.4/ Điện phân dd muối có oxi của kim loại hoạt động yếu.
- Ví dụ: 2Cu(SO
4
)
(dd)
+ 2H
2
O
(l)
2Cu
(r)
+ O
2
+ H
2
SO
4(dd)
.
4. điều chế muối:
4.1/ Kim loại + phi kim muối:
- Ví dụ: 2Fe + 3Cl
2
t
o
2FeCl
3
;
4.2/ Kim loại (đứng trớc hidro) + dd axit muối + H
2

:
- Ví dụ: Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
;
4.3/ Kim loại đứng trớc đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
- Ví dụ: Fe + CuCl
2
FeCl
2
+ Cu
(r)
;
4.4/ Cl
2
; Br
2
tác dụng với dung dịch kiềm.
- Ví dụ: Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
(l)
;
4.5/ Axit + Bazơ Muối + H
2
O.
- Ví dụ: H

2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
(l)
;
hoặc H
2
SO
4
+ NaOH NaHSO
4
+ H
2
O
(l)
;
4.6/ Axit + Oxit bazơ Muối + H
2
O.
- Ví dụ: H
2
SO
4

+ Na
2
O Na
2
SO
4
+ H
2
O
(l)
;
Giáo viên: Trần Thanh Hơng
5
GIáo án phụ đạo Hoá Học 9: Năm học: 2009 - 2010
4.7/ Axit + Muối Muối (mới) + Axit (mới).
- Ví dụ: H
2
SO
4
+ Na
2
CO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O

(l)
+ CO
2
;
4.8/ Bazơ + Oxit axit Muối + H
2
O.
- Ví dụ: SO
3(k)
+ 2NaOH
(dd)
Na
2
SO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
;
4.9/ Bazơ (tan) + muối (tan) muối mới + bazơ mới (có chất không tan).
- Ví dụ: 2NaOH
(dd)
+ FeCl
2(dd)
Fe(OH)
2(r)
+ 2NaCl
(dd)
.

4.10/ Oxit bazơ + Oxit axit Muối .
- Ví dụ: Na
2
O
(r)
+ SO
3(k)
Na
2
SO
4(r)
.
4.11/ Dung dịch muối + Dung dịch muối 2 Muối (mới) (có chất không tan).
- Ví dụ: FeCl
2(dd)
+ Na
2
CO
3
2NaCl
(dd)
+ FeCO
3(r)
.
4.12/ Muối axit + bazơ Muối + H
2
O.
- Ví dụ: NaHSO
4(dd)
+ NaOH

(dd)
Na
2
SO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
.
2NaHCO
3(dd)
+ Ba(OH)
2(dd)
BaCO
3(r)
+ 2H
2
O
(l)
+
Na
2
CO
3
.
iI. bài tập vận dụng:
Bài tập 1:
Hoàn thành các PTHH để điều chế các chất sau (Mỗi chất điều chế có thể có nhiều
PT).

a. CuCl
2(dd)
CuO:
b. FeSO
4(dd)
Fe
c. NaHCO
3(dd)
CO
2
d. S H
2
SO
4
:
e. Fe Fe
2
O
3
:
g. Fe Fe
3
O
4
:
- YCHS thảo luận làm phiếu học tập. Sau đó GV nêu đáp án rồi cho các nhóm đổi bài
tự chấm.
Bài tập 2:
Viết các phơng trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
(2)

D
a. S
(1)
A
(3)
B
(5)
E
(6)
A
Giáo viên: Trần Thanh Hơng
6
GIáo án phụ đạo Hoá Học 9: Năm học: 2009 - 2010
(Ly huỳnh) (4)
E
b. A
(2) (3)
D
Al
(4)
E
B
(1)

(Nhôm) (5)
F
Bài tập :
1. Cho các hóa chất sau: NaCl
(r)
, NaOH

(dd)
, KOH
(dd)
,
H2SO4(đ)
, Ca(OH)
2(r)
. Từ các chất
đó, có thể điều chế đợc các chất sau hay không? Nếu có, hãy viết phơng trình minh họa.
a. Nớc Gia-Ven (NaClO). b. Kali clorat. (KClO
3
)
c. Clorua vôi. (CaOCl
2
). d. Oxi. e. Lu huỳnh
đioxit (SO
2
).
2. Trong phòng thí nghiệm ngời ta có thể điều chế khí Cl
2
bằng những phản ứng sau:
a. Cho MnO
2
tác dụng với dung dịch HCl đặc.
b. Cho KMnO
4
tác dụng với dung dịch HCl đặc.
c. Dùng H
2
SO

4
đặc tác dụng với hỗn hợp NaCl và MnO
2
.
Hãy viết các phơng trình phản ứng hóa học xảy ra.
3. Viết phơng trình phản ứng của những biến đổi sau:
a. Sản xuất vôi sống bằng cách nung đá vôi.
b. Cho vôi sống tác dụng với nớc (tôi vôi).
h ớng dẫn
1. a/ 2NaCl
(r)
+ 2H
2
O
đpdd có mn
2NaOH
(dd)
+ H
2(k)
+ H
2(K)
.
Cl
2(k)
+ 2NaOH
(dd)
NaClO
(dd)
+ NaOH
(dd)

+ H2O
(l)
.
b/ 3Cl
2(k)
+ 6KOH
(dd)
KClO
3
+ 5KCl + H
2
O.
c/ Cl
2(k)
+ Ca(OH)
2(r)
CaOCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
.
d/ 2KClO
3
t
o
2KCl + 3O
2(k)
.

e/ Không điều chế đợc SO
2
.
2. a/ MnO
2
+ 4HCl t
o
MnCl
2
+ Cl
2(k)
+ 2H
2
O
(l)
.
b/ 2KMnO
4
+ 16HCl t
o
2MnCl
2
+ 2KCl + 5Cl
2(k)
+ 8H
2
O
(l)
.
c/ 2H

2
SO
4(đ)
+ 4NaCl + MnO
2(r)
t
o
MnCl
2
+2Na
2
SO
4
+ Cl
2(k)
+
2H
2
O
(l)
.
3. a. CaCO
3
t
o
CaO + CO
2(k)
.
b. CaO + H
2

O
(l)
t
o
Ca(OH)
2
.
Bài tập:
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống (.......) trong các sơ đồ phản ứng và lập
PTHH.
1/ Na
2
O + ................... Na
2
SO
4
+ ...................
2/ Na
2
SO
4
+ ................... NaCl + ...................
3/ NaCl + ................... NaNO3 + ...................
4/ CO
2
+ ................... NaHCO
3
5/ CO
2
+ ................... Na

2
CO
3
+ ...................
Giáo viên: Trần Thanh Hơng
7
GIáo án phụ đạo Hoá Học 9: Năm học: 2009 - 2010
6/ H
2
SO
4
+ ................... NaHSO
4
+ ...................
7/ H
2
SO
4
+ ................... Na
2
SO
4
+ ...................
8/ H
2
SO
4
+ ................... ZnSO4 + ...................
9/ BaCO
3

+ ................... CO
2(k)
+ ................... + ..............
10/ ................... + ................... NaCl + ...................
11/ ................... + ................... HCl + ...................
12/ ................... + ................... Fe(OH)
3
+ ...................
13/ ................... + ................... Ba(OH)
2
+ ...................
14/ ................... + ................... CuSO
4
+ ...................
15/ ................... + HCl MgCl
2
+ ...................
16/ ................... + NaOH Mg(OH)
2
+ ...................
17/ ................... + MgO MgCl
2
+ ...................
18/ ................... + CuO Cu(NO)
3
+ ...................
19/ ................... + CO Fe + ...................
20/ ................... + NaOH FeCl
3
+ ...................

2. Ghép các chữ cái ở cột I (chỉ cặp chất) với một trong các chữ số ở cột II (chỉ chất điều
chế đợc) sao cho hợp lý.
Cột I Gạch nối Cột II
A. Fe, H
2
SO
4
loãng, KClO
3
. O
2
B. Cu, H
2
SO
4
, CuO. H
2
C. KMnO
4
, KClO
3
, H
2
O. Cả O2 và H
2
D. Fe, Mg, H
2
SO
4
loãng.

- Phát cho mỗi nhóm HS 1 phiếu học tập.
- YCHS điền trực tiếp vào phiếu học tập sau đó GV yêu cầu các nhóm trao đổi
phiếu cho nhau. GV thông báo đáp án đúng để các nhóm tự chấm điểm.
- Giáo viên kiểm tra xác suất một số phiếu học tập.
nhận biết
một số hợp chất vô cơ
I. Lý thuyết:
1. Một số thuốc thử thông dụng:
stt Thuốc thử dùng để nhận hiện tợng
Giáo viên: Trần Thanh Hơng
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×