Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN L2 TUAN 12 TUYET DEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.84 KB, 29 trang )

Thị xã Thái Hoà Nghệ An
Thứ ngày tháng năm 2010
Tiết Tập đọc
Bài : Sự tích cây vú sữa
I. Yêu cầu cần đạt:
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : ham chơi, la cà, khắp nơi, kì lạ thay, trổ ra, nở trắng
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ.
- Bớc đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ mới: vùng vằng, la cà; hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ
mong, (lá) đỏ hoe nh mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thơng sâu nặng của mẹ đối với con.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
5 phút
- GVkiểm tra HS đọc bài Cây xoài
của ông em và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
-2 HS đọc bài.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
3 phút
- Hớng dẫn HS quan sát tranh.
-GV ghi bảng.


- HS quan sát tranh vẽ.
-HS ghi vở.
2- Luyện đọc :
+ GV hớng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
32 phút - Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng, giàu cảm
xúc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
+ GV hớng dẫn luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
ham chơi, la cà, khắp nơi, kì lạ thay,
trổ ra, nở trắng
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Thị xã Thái Hoà Nghệ An
+ Đọc từng đoạn trớc
lớp :
- Đọc câu khó :
* Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới
nhớ đến mẹ, / liền tìm đờng về nhà. //
* Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn
nhanh, / da căng mịn, / xanh óng
ánh, / rồi chín. //
* Môi cậu vừa chạm vào, / một
dòng sữa trắng trào ra, / ngọt thơm
nh sữa mẹ . //
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS nêu cách đọc.
+Đọc từng đoạn trong
nhóm :
- Hớng dẫn HS giải thích một số từ khó.
Giải thích thêm các từ ngữ : mỏi mắt
chờ mong : Chờ đợi, mong mỏi quá
lâu; Trổ ra : nhô ra, mọc ra; đỏ hoe :
màu đỏ của mắt đang khóc; xoè cành :
xè rộng cành để bao bọc
Vùng vằng, la cà
- HS đọc theo nhóm 3
+ Thi đọc giữa các
nhóm :
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
+ Đọc đồng thanh:
- HS đọc một lợt.
Tiết 2
3- H ớng dẫn tìm
hiểu bài: 20 phút
- HS đọc đoạn 1.
Câu 1:
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng.
vùng vằng bỏ đi.
Câu 2:
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đờng về

nhà?
- Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói, vừa
rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh ...
Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã
làm gì?
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy
một cây xanh trong vờn mà khóc.
Câu 3:
Thứ quả lạ xuất hiện trên cây nh thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Lớn nhanh, da căng mịn, màu
xanh óng ánhtự rơi vào lòng cậu
bé; khi môi cậu vừa chạm vào,
bỗng xuất hiện dòng sữa trào ra
Câu 4:
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh
của mẹ?
- Lá đỏ hoe nh mắt mẹ khóc chờ
con; Cây xoà cành ôm cậu bé nh
tay mẹ âu yếm vỗ về.
4- Luyện đọc lại :
15 phút
- GV cho HS bình chọn nhóm và ng-
ời đọc hay nhất, ghi điểm.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện
theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài.
C- Củng cố- dặn dò:
5 phút
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ. Tuyên dơng HS.

- Bài sau : Mẹ.
- Nói lên tình yêu thơng sâu nặng
của mẹ đối với con.
Thị xã Thái Hoà Nghệ An
Tiết : 3
Toán
Bài : Tìm số bị trừ
I. Yêu cầu cần đạt:
Giúp HS :
- Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
- Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trớc. Biểu tợng về hai đoạn thẳng cắt nhau.
- Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế .
II- Đồ dùng :
- GV : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông nh SGK.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
5 phút
- Đặt tính : 42 - 18 72 - 6
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS .
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2 phút
- GV nêu yêu cầu của bài học.
-GV ghi bảng.

-HS ghi vở.
2- Giới thiệu cách tìm
số bị trừ: 10 phút
+ Bớc 1 : Thao tác với đồ dùng
trực quan.
- Treo hình vẽ lên bảng và nêu
bài toán 1 : Có tất cả 10 ô vuông.
Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao
nhiêu ô vuông?

- Làm thế nào để biết còn lại bao
nhiêu ô vuông?
- Thực hiện phép tính 10 4 = 6
- Hãy nêu tên các thành phần và
kết quả trong các phép tính trên?
- Số bị trừ, số trừ, hiệu.
Bài toán 2: Có một mảnh giấy đ-
ợc cắt 4 ô vuông. Còn lại 6 ô
vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao
nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào biết số ô vuông? - Thực hiện phép tính 6 + 4 = 10
Bớc 2 : Giới thiệu kĩ thuật tính.
- Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu
cha biết là x. Số ô vuông bớt đi là
4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy
đọc phép tính tơng ứng để tìm số
x 4 = 6
Thị xã Thái Hoà Nghệ An
ô vuông còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu ta

làm thế nào?
- Yêu cầu tính.
- Cho HS nêu các thành phần của
phép tính.
- Thực hiện phép tính 4 + 6
x - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế
nào?
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu
cộng với số trừ.
3 Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 56)
(a,b,d,e )8 phút
Tìm x :
- Nêu các thành phần của phép
tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số
bị trừ trong phép trừ.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài rồi chữa. VD :
x - 4 = 8 x 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 4
x = 12 x = 22
Bài 2 : ( SGK tr 56)
(c 1,2,3)6 phút
Viết số thích hợp vào ô trống :
Số bị trừ
11

Số trừ
4 12 34
Hiệu
9 15
- Các số cần điền vào ô trống là
những số nào trong phép cộng?
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài và chữa bài.
Số bị trừ
11
21 49
Số trừ
4 12 34
Hiệu 15
9 15
- Là hiệu hoặc số bị trừ còn thiếu
trong phép trừ.
Bài 4 : ( SGK tr 56)
6 phút
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm
cho trớc?
- Chúng ta dùng kí hiệu gì để ghi
tên các điểm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- Dùng chữ cái in hoa.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò:

3 phút
- Nhấn mạnh nội dung bài.Tự học
Bài 3. Nhận xét giờ, khen ngợi
HS.
- Chuẩn bị bài sau : 13 - 5.

-----------------------------------------------------------------------------


Thị xã Thái Hoà Nghệ An
Buổi 2
Tiết : 1 Tập Đọc Ôn Luyện
Các hoạt động dạy học :
Nội dung Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2- Luyện đọc :
+ GV hớng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
32 phút - Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng, giàu cảm
xúc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
+ GV hớng dẫn luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
ham chơi, la cà, khắp nơi, kì lạ thay,
trổ ra, nở trắng

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Đọc từng đoạn trớc
lớp :
- Đọc câu khó :
* Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới
nhớ đến mẹ, / liền tìm đờng về nhà. //
* Hoa tàn, / quả xuất hiện, / lớn
nhanh, / da căng mịn, / xanh óng
ánh, / rồi chín. //
* Môi cậu vừa chạm vào, / một
dòng sữa trắng trào ra, / ngọt thơm
nh sữa mẹ . //
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS nêu cách đọc.
+Đọc từng đoạn trong
nhóm :
- Hớng dẫn HS giải thích một số từ khó.
Giải thích thêm các từ ngữ : mỏi mắt
chờ mong : Chờ đợi, mong mỏi quá
lâu; Trổ ra : nhô ra, mọc ra; đỏ hoe :
màu đỏ của mắt đang khóc; xoè cành :
xè rộng cành để bao bọc
Vùng vằng, la cà
- HS đọc theo nhóm 3
+ Thi đọc giữa các
nhóm :
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.

+ Đọc đồng thanh:
- HS đọc một lợt.
----------------------------------------------------------------------
Thị xã Thái Hoà Nghệ An

Tiết : 2 Toán Ôn Luyện
- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3 Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 56)
(a,b,d,e )8 phút
Tìm x :
- Nêu các thành phần của phép
tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số
bị trừ trong phép trừ.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài rồi chữa. VD :
x - 4 = 8 x 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 4
x = 12 x = 22
Bài 2 : ( SGK tr 56)
(c 1,2,3)6 phút
Viết số thích hợp vào ô trống :
Số bị trừ
11
Số trừ
4 12 34

Hiệu
9 15
- Các số cần điền vào ô trống là
những số nào trong phép cộng?
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài và chữa bài.
Số bị trừ
11
21 49
Số trừ
4 12 34
Hiệu 15
9 15
- Là hiệu hoặc số bị trừ còn thiếu
trong phép trừ.
Bài 4 : ( SGK tr 56)
6 phút
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm
cho trớc?
- Chúng ta dùng kí hiệu gì để ghi
tên các điểm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- Dùng chữ cái in hoa.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò:
3 phút
- Nhấn mạnh nội dung bài.Tự học

Bài 3. Nhận xét giờ, khen ngợi
HS.
- Chuẩn bị bài sau : 13 - 5.
------------------------------------------------------------------------
Thị xã Thái Hoà Nghệ An
Thứ ngày tháng năm 2010
Tiết Môn : Toán
13 trừ đi một số : 13 - 5
I. Yêu cầu cần đạt:
Giúp HS :
- Tự lập đợc bảng trừ có nhớ, dạng 13 5 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và bớc đầu học
thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải toán.
- Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế .
II- Đồ dùng :
- GV : 1 thẻ que tính, mỗi thẻ biểu thị một chục que tính và 13 que tính rời, bảng gài.
- HS : SGK, vở ô li. Bộ đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
5 phút
Tìm x :
x 35 = 47 x 28 = 49
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS viết bảng.

B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :

2 phút
- GV nêu yêu cầu của bài học.
-GV ghi bảng.
-HS ghi vở.
2- Giới thiệu phép
trừ 12 - 8 :
10 phút
+ Bớc 1 : Giới thiệu:
* Nêu bài toán : Có 13 que
tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính?
- HS nêu lại bài toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu
que tính, ta làm thế nào?
+ Bớc 2 : Đi tìm kết quả :
- GV yêu cầu HS sử dụng que
tính để tìm kết quả.
- GV thực hành gài que tính.
+ Bớc 3 : Đặt tính và tính :
- Gọi 1 HS bất kì lên bảng đặt
tính và nêu lại cách làm.
- HS thao tác trên que tính và đa ra
kết quả : 8 que tính.
- Lấy 3 que tính rời rồi tháo bó que
tính lấy tiếp 2 que tính nữa (3 + 2 = 5).
Lấy 13 3 = 10 rồi lấy 10 2 = 8.


13
-

5
8
Thị xã Thái Hoà Nghệ An
- Hớng dẫn HS sử dụng que tính tơng
tự nh trên để tự lập bảng trừ và tự viết
hiệu tơng ứng vào từng phép trừ, chẳng
hạn .13-4=9,13-5=8
- HS thực hành.
- Nhận xét về các số bị trừ, số trừ và
hiệu ở các phép tính.
3 Luyện tập :
- Học thuộc bảng tính.
Bài 1 : ( SGK tr 57)
(a)7 phút
Tính nhẩm:
- Khi biết kết quả của 9 + 4 = 13 ta
có thể viết ngay kết quả của 4 + 9 đ-
ợc không? Vì Sao?
- Nêu kết quả của 13 9 và 13
4?
Nhận xét về các phép cộng và
các phép trừ của cột tính này?
- HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.
- 3 HS chữa bảng.
13- 9 = 4 13 3 = 9
- Chúng đều có các số 9, 4, 13. Lấy tổng
trừ số hạng này thì đợc số hạng kia.
- Nhận xét kết quả của 13 3
5 và 13 8?
- Bằng nhau vì cùng = 5.

- Để làm tốt bài tập 1, em cần
dựa vào kiến thức nào đẫ học?
- Thuộc bảng cộng và bảng trừ : 13 trừ đi
một số.
Bài 2 : ( SGK tr 57)
6 phút
Tính :
- Gọi 2 HS chữa bảng, nêu các
tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
13 13 13 13
- - - -
6 9 7 4
7 4 6 9
Bài 4 : ( SGK tr 57)
7 phút
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu xe
đạp, ta làm thế nào?
- Tìm câu trả lời khác.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Có : 13 xe đạp.
- Đã bán : 6 Xe đạp.
- Còn lại : xe đạp?
- HS làm bài và chữa.
C- Củng cố- dặn
dò: 3 phút
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS.
- Chuẩn bị bài sau : 33 - 5


----------------------------------------------------------------------

Thị xã Thái Hoà Nghệ An
Tiết Môn : Tập làm văn
Bài : Gọi điện
I. Yêu cầu cần đạt:
1- Rèn kĩ năng đọc và nói:
- Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm đợc một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời đợc các câu hỏi về : thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp
qua điện thoại.
2- Rèn kĩ năng viết :
- Viết đợc 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi HS.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng; trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
II- Đồ dùng :
- GV :Máy điện thoại (máy thật hoặc đồ chơi).
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
5phút
- GV đa ra một tình huống.
- Gọi 1 HS đọc bức th ngắn (nh bu
thiếp) thăm hỏi ông bà. (BT3 tiết
tập làm văn tuần 11).
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS nói lời an ủi.
B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài : 2 phút
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
-GV ghi bảng.
-HS ghi vở.
2- H ớng dẫn làm
bài tập:
Bài tập 1: ( miệng)
15 phút
- GV hớng dẫn HS trả lời đúng từng
câu :
a) Sắp xếp lại thứ tự các việc phải
làm khi gọi điện :
GV chốt lại lời giải :
(1) Tìm số máy của bạn trong sổ.
(2) Nhấc ống nghe lên.
(3) Nhấn số.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- 1, 2 HS đọc thành tiếng bài Gọi
điện. Cả lớp đọc thầm lại để trả lời
câu hỏi a, b, c nêu trong SGK.
- HS hoạt động nhóm 4. Làm bảng
nhóm. Hết thời gian, đại diện các
nhóm lên gắn bảng và đọc.
- Cả lớp nhận xét.
Thị xã Thái Hoà Nghệ An
- Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại trên
máy điện thoại.
b) Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì?
* Tút ngắn, liên tục :
* Tút dài, ngắt quãng :

- HS thảo luận nhóm 2. Trả lời.
- Máy đang bận (ngời ở đầu dây bên
kia đang nói chuyện).
- Cha có ai nhấc máy (ngời ở đầu dây bên
kia cha kịp cầm máy hoặc đi vắng).
c) Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy, em
xin phép nói chuyện với bạn thế nào?
- Gọi 1, 2 HS lên bảng thao tác lại
trên máy điện thoại.
- HS thảo luận nhóm 2. Trả lời.
+ Chào hỏi bố (mẹ) của bạn và tự
giới thiệu : tên, qua hệ thế nào với
ngời muốn nói chuyện.
+ Xin phép bố (mẹ) của bạn cho nói
chuyện với bạn.
+ Cảm ơn bố (mẹ) bạn.
Bài tập 2 : ( viết)
13 phút
- GV gợi ý HS trả lời từng câu hỏi
trớc khi viết : * Tình huống a :
- HS nêu yêu cầu của bài và 2 tình
huống.
- Bạn gọi điện cho em nói về
chuyện gì?
- Rủ em đến thăm một bạn trong
lớp bị ốm.
- Bạn có thể sẽ nói với em thế nào? - Hơng đấy à, mình là Nga đây!
Này, Bạn Linh vừa bị ốm đấy, bạn
có cùng đi với mình đến thăm Linh
đợc không?

- Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ
cùng đi, em sẽ nói lại thế nào?
- Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ
đến nhà Nga rồi cùng đi nhé!
* Tình huống b :
- Bạn gọi điện cho em lúc em đang
làm gì?
- đang học bài.
- Bạn rủ em đi đâu? - Đi chơi.
- Em hình dung bạn sẽ nói với em
thế nào?
- A lô! Nam đấy phải không? Tớ là An
đây! Cậu đi đá bóng với chúng tớ không?
- Em từ chối (không đồng ý), vì còn
bận học, em sẽ trả lời bạn ra sao?
- HS đọc bài viết. Cho lớp nhận xét.
- Không đợc, An ơi. Tớ đang học
bài. Cậu thông cảm vậy nhé!
- HS chọn 1 trong 2 tình huống đã
nêu để viết 4, 5 câu trao đổi .
C- Củng cố- dặn dò:
5 phút
- Nhận xét giờ học. Tuyên dơng HS.

----------------------------------------------------------------
Thị xã Thái Hoà Nghệ An
Tiết Môn : Chính tả (Tập chép)
Bài : Mẹ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài thơ Mẹ. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu

dòng thơ; biết trình bày các dòng thơ lục bát (nh cách trình bày trên bảng của thầy, cô).
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê / ya ; gi / r; hoặc thanh hỏi / thanh ngã.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng lớp viết sẵn bài tập chép, nội dung bài tập 2,3.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
5 phút
Viết bảng : con nghé, ngời cha.
Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS viết bảng.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
1 phút
- GV nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học.
-GV ghi bảng.
-HS ghi vở.
2- H ớng dẫn tập chép :
a) H ớng dẫn HS
chuẩn bị : 5 phút
- GV đọc bài tập chép trên bảng.
- GV hớng dẫn HS nắm nội dung
đoạn chép:
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm.

+ Ngời mẹ đợc so sánh với những
hình ảnh nào?
- Những ngôi sao trên bầu trời,
ngọn gió mát.
- Hớng dẫn HS nhận xét:
+ Đếm và nhận xét số chữ của các
dòng thơ trong bài chính tả?
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
Cứ một dòng 6 chữ lại tiếp một
dòng 8 chữ.
+ Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi
dòng thơ?
- Viết hoa chữ cái đầu. Chữ bắt đầu
dòng 6 viết lùi vào một ô so với chữ
bắt đầu dòng 8 tiếng.
Tập viết bảng con những
chữ khó : 4 phút
lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, suốt
đời, giấc tròn
- HS viết và nêu cách viết.
b) Chép bài vào vở:
- Bài viết thuộc thể loại gì? - Thơ lục bát.
Thị xã Thái Hoà Nghệ An
11 phút - HS nêu t thế ngồi, cách cầm bút,
cách trình bày.
- GV uốn nắn t thế ngồi cho HS. - HS chép bài vào vở.
- Đọc soát lỗi lần 1. - HS tự chữa lỗi.
- Đọc soát lỗi lần 2. - HS đổi vở.
c) Chấm và chữa
bài : 4 phút

- GV chấm 7 đến 9 bài.
Nhận xét từng bài về các mặt : chép
nội dung (đúng / sai), chữ viết
(sạch, đẹp / xấu, bẩn) ; cách trình
bày (đúng / sai).
2- H ớng dẫn làm bài
tập chính tả: 7 phút
Bài tập 2 : Điền ya hay yê/ iê
- GV gọi một HS lên bảng làm bài
trên bảng quay.
+ Lời giải :
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh.
Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng
thôi trò chuyện cùng cây. Nhng từ
gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng
võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Các HS khác làm bài vào vở ô li.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 : a) Điền r / gi :
+ Lời giải :
- Những tiếng bắt đầu bằng gi : gió,
giấc.
- Những tiếng bắt đầu bằng r : rồi, ru.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 3,4 HS thi làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b) Điền thanh hỏi hoặc thanh ngã.
- Những tiếng có thanh hỏi : cả,
chẳng, ngủ, của

- Những tiếng có thanh ngã : cũng,
vẫn, kẽo, võng, những, đã
C- Củng cố- dặn dò:
3 phút
- Nhận xét giờ học, tuyên dơng HS
viết bài sạch, đẹp. Tự học bài 3 b.
- Yêu cầu HS chép bài chính tả cha
đẹp về nhà chép lại.
Bài sau : Bông hoa Niềm Vui.
Tiết
Thị xã Thái Hoà Nghệ An
Môn : Tập đọc
Bài : Mẹ
I. Yêu cầu cần đạt :
1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : lặng rồi, nắng oi, lời ru, chẳng bằng, giấc tròn
- Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi cả âm thanh: ạ ời, kéo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2- Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ đợc chú giải
- Hiểu hình ảnh so sánh Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Cảm nhận đợc nỗi vất vả và tình trơng bao la của mẹ dành cho con.
3- Học thuộc lòng cả bài thơ.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A- Kiểm tra bài cũ:
5 phút
- GVkiểm tra HS đọc bài Sự tích cây vú
sữa và trả lời câu hỏi ở SGK.
-2 HS đọc 3 đoạn.
B- Bài mới:
- Nhận xét, ghi điểm.
1- Giới thiệu bài :
2 phút
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài
học.
-GV ghi bảng.
-HS ghi vở.
2- Luyện đọc :
+ GV hớng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
14 phút - Giọng chậm dãi, tình cảm; ngắt nhịp
thơ đúng; nhấn giọng ở những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
+ GV hớng dẫn luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS - HS tiếp nối nhau đọc liền hai
dòng thơ trong bài.
- Đọc từ khó :
lặng rồi, nắng oi, lời ru, chẳng bằng,
giấc tròn , ngọn gió, suốt đời
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp :
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- Đọc câu khó :
Lặng rồi / cả tiếng con ve /
Con ve cũng mệt / vì hè nắng oi. //
Những ngôi sao / thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con. //
- HS nêu cách đọc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×