Học kỳ II
Tuần 20
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 91
Bàn về đọc sách
( Chu Quang Tiềm )
- Tiết 1 -
I. Mục tiêu bài dạy
- Giúp học sinh hiểu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả. Bớc
đầu thấy đợc sự cần thiết của việc đọc sách.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích văn bản NL.
- Giáo dục ý thức ham mê đọc sách.
II. Chuẩn bị : Thầy Nghiên cứu bài + Đồ dùng
Trò - Đọc, tìm hiểu trớc ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1’)
2. KiĨm tra ý thøc chn bÞ cđa häc sinh (1)
3. Bài mới (1) Ngay từ khi còn để chỏm, trong những ngày đầu tiên cắp sách
đến lớp, các học trò Trung Quốc và VN xa đều thuộc lòng lời giáo huấn của
Thánh hiền : Thiên tử trọng hiền hào
Văn chơng giáo nhĩ tào
Vạn ban giai hạ phẩm
Duy hữu độc th cao ” .
NghÜa lµ : Nhµ vua coi träng ngời hiền đức
Văn chơng giáo dục con ngời
Trên đời mọi nghề đều thấp kém
Chỉ có đọc sách là cao quý nhất.
Gạt bỏ đi cái lạc hậu, cực đoan, lỗi thời của t tởng phong kiến xa, vẫn còn lại một
sự đánh giá cao vai trò của việc đọc sách. Đọc sách là việc cao quý, nó làm cho
con ngời trở nên cao quý hơn. ĐÃ có biết bao ý kiến hay, sâu sắc bàn về đọc sách.
Văn bản Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm 1 học giả Trung hoa nổi
tiếng là một minh chứng.
Hoạt động của htầy và trò
SGK trang 3.
Gv nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng, mạch lạc song tâm
tình, nhẹ nhàng.
- Gv đọc mẫu, gọi hs đọc và kết hợp tìm hiểu từ
khó.( Học vấn? Nhân loại? Học thuật? Khí chất?)
- Dựa vào CT* em hÃy giới thiệu đôi nét về cuộc
đời và sự nghiệp của tác giả ?
- Gv giới thiệu về xuất xứ của văn bản.
- Trong chơng trình NV lớp 8, em đà đợc học văn
bản nghị luận có nhan đề ngắn gọn tơng tự, đó là
văn bản nào? ( Bàn luận về phép học La Sơn
phu tử Nguyễn Thiếp ).
Trắc nghiệm: Văn bản sử dụng phơng thức biểu
đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
TG
Nội dung
17 I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả (1897-1986)
- Nhà mĩ học, nhà lý luận
văn học xuất sắc của
Trung Quốc.
b. Tác phẩm:
Trích Danh nhân Trung
Quốc bàn về niềm vui nỗi
buồn của việc đọc sách
(Bắc Kinh 1995)
20 II. Đọc, tìm hiểu văn bản
c. Biểu cảm
d. Nghị luận
- Vậy văn bản đề cập đến vấn đề gì? ( Nêu ý kiến
về việc đọc sách )
- Xác định bố cục của văn bản và nội dung của
các đoạn?
Máy chiếu:
+ Từ đầu đến phát hiện thế giới mới : Sự cần
thiết và ý nghĩa của việc đọc sách.
+ Tiếp đến tự tiêu hao lực lợng: Những khó
khăn trong việc đọc sách .
+ Còn lại: Những phơng pháp đọc sách có hiệu
quả.
GV: Để CM cho vấn đề trên, tác giả triển khai
thành 3 luận điểm, tơng ứng với 3 luận điểm đó là
bố cục 3 phần của văn bản.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 : Nhắc lại luận điểm 1?
- Đề cập tới sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả
đà đa ra mấy luận cứ? Đó là những luận cứ nào?
Máy chiếu (2 luận cứ)
+ Đọc sách là con đờng quan trọng của học vấn.
+ Sách là kho tàng quý báu.là cột mốctiến .là cột mốc.là cột mốctiến tiến
hoá.
- Tác giả đà lý giải ntn về tầm quan trọng, sự cần
thiết của việc đọc sách đối với con ngời?
Gv: Tác giả đà lập luận bằng cách đặt việc đọc
sách trong mối quan hệ với học vấn để lý giải về
tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách.
- Tại sao Chu Quang Tiềm lại khảng định đọc
sách là con đờng quan träng nhÊt cđa häc vÊn?
Gv: Tõ lý gi¶i viƯc đọc sách là con đờng quan
trọng của học vấn, tác giả đà khéo léo dẫn dắt và
khảng định về vai trò của sách.
- Em hiểu ntn về lời khảng định này của tác giả?
Gv: Tủ sách nhân loại đồ sộ, là những tinh hoa trí
tuệ quý báu đợc các thế hệ cẩn thận lu giữ lại.
- Để làm sáng tỏ luận cứ này, tác giả đà đa ra
những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể nào? ( Cách lập
luận?)
Máy chiếu: 2 lí lẽ
+ Nếu mong tiến lên.là cột mốctiến . làm điểm xuất phát.
+ Đọc sách là trả món nợ đối với thành quả nhân
loại, là hởng thụ.là cột mốctiến .
- Qua cách lập luận của tác giả, giúp cho chúng ta
thấy việc đọc sách có vai trò ntn đối với cuộc sống
con ngời?
- Từ lời dạy của tác giả, hÃy cho biết em đà hởng
thụ đợc những gì từ tri thức nhân loại qua việc đọc
sách, đọc sgk để chuẩn bị cho học vấn của mình?
4. Củng cố (1)
1. Bố cục : 3 phần
2. Phân tích
a. Sự cần thiết và ý
nghĩa của việc đọc sách
* Đọc sách là con đờng
quan trọng của học vấn.
* Sách là kho tàng quý
báu.là cột mốctiến là cột mốc .là cột mốctiến tiến
hoá.
=> Sách là vốn quý của
nhân loại, là cách để tạo
học vấn, là con đờng tiến
lên của học vấn, của tri
thức.
* Luyện tËp:
5. Hớng dẫn học(1) Tiếp tục đọc và tìm hiểu bµi.
….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 92
Bàn về đọc sách
( Chu Quang Tiềm ) - Tiết 2I. Mục tiêu bài dạy
- Giúp học sinh hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách tích luỹ và những phơng
pháp đúng đắn của việc đọc sách. Từ đó liên hệ tới việc đọc sách của bản thân,
cảm nhận đợc tính chất khoa học nghiêm túc, đúng đắn của tác giả đối với đọc
sách.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận.
- Giáo dục ý thức và phơng pháp đọc sách có hiệu quả.
II. Chuẩn bị: Thầy Nghiên cứu bài + Đồ dùng.
Trò - Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (1)
Hoạt động của thầy và trò
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bố cục văn bản.
- Gọi học sinh đọc phần 2, kết hợp tìm hiểu các
từ khó.
- Nhắc lại nội dung của đoạn 2?
- Tác giả đà đề cập tới những mặt hạn chế nào
của việc đọc sách ?( Thực tại ?)
(Do ngày nay càng có nhiều sách)
Trắc nghiệm: Theo tác giả thì vì sao việc đọc
sách ngày nay không dễ?
a. Sách nhiều nhng sách hay thì ít.
b. Không dễ tìm thấy sách hay để đọc.
c. Sách nhiều khiến ngời đọc dễ lạc hớng và
không chuyên sâu.
d. Sách nhiều nhng là một thứ hàng hoá đắt so
với điều kiện của nhiều ngời.
- Không chuyên sâu?
- Dễ lạc hớng?
- Tác giả đà lý giải ntn về cách đọc lạc hớng và
không chuyên sâu?
- Nhận định này của ông có đúng đắn không?
Nhận xét về các lý lẽ của tác giả?
- Liên hệ với cách đọc sách của giới trẻ hiện
nay.
- Cách đọc lạc hớng, không chuyên sâu nh vậy
sẽ có tác hại ntn? Tìm các câu văn ?
Máy chiếu:
+ Nh một ngời ăn không tiêu -> Đau dạ dày.
+ Nh một ngời đánh trận, không đánh vào mục
tiêu, chỉ đấm bên đông, đá bên tây -> Tự tiêu
hao lực lợng.
- Ăn không tiêu nghĩa là ntn?
- Tự tiêu hao lực lợng ?
- Tác giả đà sử dụng BPNT gì để nhấn mạnh tác
hại của cách đọc lạc hớng, không chuyên sâu?
TG
Nội dung
b. Những khó khăn của
việc đọc sách:
+ Sách nhiều khiến ngời
đọc không chuyên sâu.
+ Sách nhiều khiến ngời
đọc dễ lạc hớng.
-> Nhận định đúng đắn,
lý lẽ thuyết phục.
Hình ảnh so sánh gây ấn
- Từ cách so sánh đầy ấn tợng , em đà cảm nhận
đợc lời khuyên nào của tác giả về việc đọc sách?
- Học sinh đọc từ Đọc sách không cốt lấy
nhiều.là cột mốctiến .
- Để khuyên con ngời ta tránh cách đọc không
hiệu quả, tác giả đà đa ra yêu cầu nào đầu tiên?
- Khi chọn sách cần chú ý điều gì?
- Chọn cho tinh nghĩa là ntn? ( Chọn loại sách
thực sự cần thiết, bổ ích, có ý nghĩa)
Trắc nghiệm: Loại sách phổ thông (Sách thờng
thức) cần cho ai?
a. Những ngời ít học.
b. Các học giả chuyên sâu.
c. Chỉ cần cho những ngời yêu quí sách.
d. Cần cho mọi công dân của thế giới hiện đại.
- Khi đà chọn đợc sách rồi, tác giả đa ra yêu
cầu đọc ntn để có hiệu quả?
Máy chiếu: Nếu đọc 10 quyển sách không
quan trọng, không bằng đem thời gian, sức lực
đọc 10 quyển ấy mà đọc một quyển thật sự có
giá trị.là cột mốctiến .
- Tình huống giả định ấy của tác giả muốn
khuyên ta điều gì khi đọc sách?
- Tác giả đà lý giải ntn về tác hại của việc đọc
hời hợt? ( Nh ngời cỡi ngựa đi qua chợ.là cột mốctiến )
- Bên cạnh đó, khi đọc sách còn phải chú ý điều
gì?
Trắc nghiệm: Tại sao cần kết hợp giữa đọc rộng
với đọc sâu - giữa đọc sách thờng thức và sách
chuyên môn?
a. Vì trên đời không có học vấn nào cô lập,
tách rời các học vấn khác.
b. Vì không biết rộng thì không thể chuyên,
không thông thái thì không thể nắm gọn.
c. Vì biết rộng rồi sau mới nắm chắc, đó là
trình tự để nắm vững bất cứ học vấn nào.
d. Cả 3 lý do trên.
- Theo tác giả thì khi đọc sách mà chỉ chú ý tới
chuyên môn thì sẽ có tác haị ntn?
- Nhận xét về cách lập luận của tác giả?( Lý lẽ,
dẫn chứng?)
- Từ đó em đà thu nhận đợc lời khuyên bổ ích
nào về phơng pháp đọc sách của tác giả?
tợng mạnh:
Muốn đọc sách có hiệu
quả cần phải đọc kỹ, đọc
chuyên sâu, cần lựa chọn
sách hay, tránh đọc tràn
lan.
c. Những Phơng pháp
đọc sách có hiệu quả:
* Chọn sách: Chọn cho
tinh, chọn 2 loại sách
(Sách phổ thông và sách
chuyên môn )
* Đọc sách:
- Đọc kỹ, đọc say mê,
hứng thú, ngẫm nghĩ.
- Kết hợp giữa đọc rộng
với đọc sâu, giữa đọc
sách thờng thức và sách
chuyên môn.
=> Lý lẽ, dẫn chứng giàu
sức thuyết phục, sử dụng
so sánh liên tởng giàu
hình ảnh :
Đọc sách cần chuyên sâu
nhng cần cả đọc rộng. Có
hiểu rộng nhiều lĩnh vực
thì mới hiểu sâu một lĩnh
vực.
III. Tổng kÕt:
Trắc nghiệm: Nhận định nào nói đúng và đầy
đủ nhất sức thuyết phục của văn bản?
a. Lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng sinh động, toàn diện,
tỉ mỉ, lập luận chặt chẽ.
b. Dẫn chứng phong phú, câu văn giàu hình
ảnh.
c. Sử dụng phép so sánh và nhân hoá.
d. Giọng văn biểu cảm, giàu biện pháp tu từ.
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
Đề cao vai trò, ý nghĩa
của việc đọc sách trong
đời sống con ngời. Từ đó
đa ra những phơng pháp
đọc sách đúng đắn, hiệu
quả.
IV. Luyện tập:
Liên hệ lời khuyên của
tác giả với việc đọc sách
của bản thân em.
4. Củng cố (1)
5. Hớng dẫn học(1) Học nội dung bài, chuẩn bị bài Khởi ngữ.
.là cột mốctiến .là cột mốctiến .là cột mốctiến ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mốctiến
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 93
Khởi ngữ
I. Mục tiêu bài dạy
- Giúp học sinh nhận biết đợc thế nào là khởi ngữ. Phân biệt đợc khởi ngữ với
chủ ngữ của câu. Nắm đợc công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài đợc nói đến
trong câu chứa nó.
- Rèn kỹ năng đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng khởi ngữ.
- Giáo dục ý thức diễn đạt vấn đề.
II. Chuẩn bị: Thầy - Đồ dùng.
Trò - Đọc , tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp(1)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (1) Trong câu, ngoài các thành phần chính nh CN, VN còn có những
TP phụ nh: Trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm 1
thành phần phụ nữa trong câu, đó là khởi ngữ.
Hoạt động của thầy và trò
- GV treo bảng phụ ví dụ sgk trang 7 :Gọi học
sinh đọc, chú ý các từ in đậm.
- HÃy xác định cụm C-V trong các câu chứa từ
in đậm?
a. Còn anh, anh / không ghìm nổi xúc động.
C
V
b. Giàu, tôi / cũng giàu rồi.
C
V
TG
Nội dung
I. Bài học
1. Đặc điểm và công
dụng của khởi ngữ.
a. Ví dụ
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ,
chúng ta / có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó
C
V
thiếu giàu và đẹp.
- Xác định vị trí của những từ in đậm trong
câu? Vai trò của những từ im ®Ëm ?
- Mèi quan hƯ cđa CN, VN trong c©u? ( Chặt
chẽ, mật thiết vì CN trả lời cho câu hỏi: Ai? Cái
gì? Còn VN trả lời cho câu hỏi: Nh thÕ nµo?
Lµm sao? ) => Cã mèi quan hƯ với CN trong
câu.
- Những từ in đậm này có quan hệ C-V với
thành phần VN nh CN không?
- Yêu cầu hs thử cho các từ này kết hợp với VN.
GV: Nó chỉ có quan hệ C-V Với thành phần CN
trong câu.
- Theo em, trớc những từ in đậm này có thể
thêm những quan hệ từ nào?
GV chốt: Những từ đứng trớc thành phần CN
của câu có vai trò nêu đề tài trong câu và không
có mối quan hệ C-V với bộ phận VN, đồng thời
có thể thêm vào trớc nó một số các quan hệ từ,
ngời ta gọi đó là khởi ngữ.
- Vậy em hiểu khởi ngữ là gì?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.
Bài tập nhanh: Xác định những câu có sử dụng
khởi ngữ ?
a. Tôi thì tôi xin chịu.
b. Nam Bắc hai miền ta có nhau.
c. Cá này rán thì ngon.
d. Miệng ông, ông nói. Đình làng, «ng ngåi.
e. Nã lµ mét häc sinh giái.
g. VỊ trÝ thông minh thì nó là nhất.
- Gọi học sinh đọc, nêu yêu cầu BT1: Tìm khởi
ngữ trong các câu sau?
- Chuyển thành phần in đậm thành bộ phận
khởi ngữ trong câu ?
- Vị trí : Đứng trớc CN,
- Vai trò: Nêu đề tài trong
câu.
- Không có quan hệ C-V
với thành phần VN trong
câu.
- Có thể thêm các quan hệ
từ : Về, đối với, với, thì.là cột mốctiến
b. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. Điều này.
b. Đối với chính mình.
c. Một mình.
d. Làm khí tợng
e. Đối với cháu.
2. Bài 2: Viết lại câu..
a -> Làm bài thì anh ấy
cẩn thận lắm.
b -> Hiểu thì tôi hiểu rồi
nhng giải thì tôi cha hiểu
đợc.
4. Củng cố (1)
5. Hớng dẫn học (1) - Học bài và hoàn thiện các BT. Chuẩn bị bài Phép phân
tích và tổng hợp.
..là cột mốctiến .là cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn .là cột mốctiến .là cột mốctiến .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 94
phép phân tích và tổng hợp
I. Mục tiêu bài dạy
- Giúp học sinh hiểu và nắm đợc khái niệm phép phân tích và tổng hợp.
- Rèn kỹ năng vận dụng các phép lập luận, tổng hợp trong TLV nghị luận.
- Giáo dục ý thức học tập, tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị: Thầy Nghiên cứu bài + đồ dùng.
Trò - Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (1)
Hoạt động của thầy và trò
- Gọi học sinh đọc văn bản sgk trang
- Tác giả đà đa ra vấn đề NL nào trong văn bản?
- Để CM cho vấn đề NL này, tác giả đà đa ra
mấy luận điểm ? Đó là những luận điểm nào?
Máy chiếu: 2 luận điểm
1. Ăn cho mình, mặc cho ngời.
2. Y phục xứng kỳ đức.
- Để xác lập và CM cho các luận điểm này, tác
giả đà lập luËn ntn? H·y chØ râ c¸c luËn cø, luËn
chøng?
- Em có nhận xét gì về cách nêu dẫn chứng của
tác giả? ( Lấy d/c ở các đối tợng, trong các hoàn
cảnh khác nhau.là cột mốctiến )
- PL không có văn bản nào qui định về trang
phục, song con ngời chúng ta cần phải nhận thức
đợc điều gì?
- Từ việc đa ra những d/c, rồi phân tích các d/c
ấy đà làm sáng tỏ nhận định nào của tác giả?
GV: Tác giả chia nhỏ, phân nhỏ các khía cạnh,
các bộ phận của vÊn ®Ị NL ®Ĩ chØ ra mét néi
dung chung cđa vấn đề ấy.
- Sau khi nêu ra những biểu hiện cụ thể của
qui tắc ngầm ấy, tác giả đà dùng một câu văn
để chốt lại vấn đề. Em hÃy tìm và đọc câu văn
ấy?
TG
Nội dung
I. Bài học
1. Khái niệm về phép
phân tích và tổng hợp
a. Ví dụ: Trang phục.
- Vấn đề NL: Sự đồng bộ,
hoà hợp giữa quần ¸o,
giµy tÊt….lµ cét mèc…tiÕn trong trang
phơc cđa con ngêi.
* Luận điểm 1: Ăn cho
mình, mặc cho ngời.
+ Cô gái một mình trong
hang sâu.là cột mốctiến
+ Anh thanh niên đi tát nớc.là cột mốctiến
+ Đi dự đám tang.là cột mốctiến
=> Trang phục có những
qui tắc ngầm mà con ngời
phải tuân thủ: Đó là văn
hoá, xà hội.
* Luận điểm 2: Y phục
xứng kỳ đức.
+ Ăn mặc phải phù hợp
với hoàn cảnh riêng, h/c
chung, xà hội.
+ Mặc đẹp, sang song
không phù hợp -> Làm
trò cời cho thiên hạ.
+ Cái đẹp đi với cái giản
dị, phù hợp với môi trờng.
=> Trang phục phải phù
hợp với hoàn cảnh riêng
và hoàn cảnh chung cña
x· héi.
- Nhận xét về vị trí của câu văn này trong văn
bản? ( Cuối văn bản- phần kết luận).
- Việc chốt lại vấn đề nh vậy đà giúp ngời đọc
có nhận thức mới mẻ nào về trang phục?
GV chốt: Trong văn bản trên, khi CM về vấn đề
NL , tác giả đà chia ra làm nhiều phơng diện
nhỏn ; phân loại các khía cạnh, bộ phận của vấn
đề để chỉ ra một nội dung chung của vấn đề ấy.
Đó là phép lập luận phân tích.
Sau đó sử dụng một câu văn hoặc một đoạn văn
để khái quát, tóm lại, chốt lại vấn đề. Đó là phép
phân tích tổng hợp.
- Vậy em hiểu thế nào là phép lập luận phân
tích và tổng hợp?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk trang 10.
- Chốt lại vấn đề NL:Thế
mới biết.là cột mốctiến .
=> Văn hoá, đạo đức của
cách ăn mặc.
b. Ghi nhớ:
- Nêu yêu cầu BT1.
- Tác giả đà đa ra luận điểm nào?
- Trong văn bản Bản về đọc sách, tác giả đÃ
phân tích ntn để làm sáng tỏ luận điểm Học
vấn không chỉ .là cột mốctiến .con đờng quan trọng nhất?
Em hÃy xác định các luận cứ?
- Phân tích những lý do chọn sách để đọc của
tác giả?
- Tác giả đà phân tích tầm quan trọng của việc
đọc sách ntn?
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Xác định
phép phân tích.
* Luận điểm: Học vấn
không chỉ là chuyện đọc
sách nhng vẫn là một con
đờng quan trọng nhất.
+ Học vấn là thành
quả ..cho đời sau.
+ Bất kỳ ai muốn phát
triển.là cột mốctiến kho tàng quý báu..
+ Đọc sách là hởng thụ
thành quả.là cột mốctiến
* Phân tích lý do chọn
sách:
+ Bất cứ lĩnh vực nào
cũng có sách chất đầy.là cột mốctiến
+ Chọn những cuốn sách
cơ bản, đích thực..
+ Đọc sách cũng nh đánh
trận .là cột mốctiến
* Phân tích cách đọc
sách:
+ Không đọc thì không
có điểm xuất phát cao.là cột mốctiến
+ Đọc sách là con đờng
ngắn nhất để tiếp cận tri
thức.là cột mốctiến
+ Đọc ít mà đọc kỹ.là cột mèc…tiÕn
4. Cđng cè (1’)
5. Híng dÉn häc (1’) Häc nội dung bài, chuẩn bị luyện tập.
.là cột mốctiến .là cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn
Ngày sọan:
Ngày giảng:
Tiết 95
Luyện tập phép phân tích, tổng hợp
I. Mục tiêu bài dạy
- Qua bài luyện tập giúp häc sinh cđng cè c¸c KT vỊ phÐp lËp ln phân tích và
tổng hợp trong văn NL.
- Rèn kỹ năng nhận diện, viết văn bản sử dụng phép phân tích và tổng hợp.
- Giáo dục ý thức tích cực, chủ động luyện tập.
II. Chuẩn bị: Thầy Nghiên cứu hệ thống bài tập.
Trò Tìm hiểu bài theo hớng dẫn của gv.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1)
2. KiĨm tra bµi cị (3’) ThÕ nµo lµ phÐp lËp luận phân tích và tổng hợp?
3. Bài mới (1)
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Bảng phụ: Thu điếu ( Câu cá
mùa thu)
Ao thu lạnh lẽo nớc trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trớc gió khẽ đa vèo.
( Nguyễn Khuyến )
- Gọi học sinh đọc đoạn văn sgk
1. Bài tập 1: Xác định phép lập luận và
trang 11: Nêu xuất xứ của 2 đoạn
trình tự lập luận.
trích?
Thảo luận nhóm: Nhóm 1,3 (a)
Nhóm 2,4 (b)
+ Xác định luận điểm cơ bản
của đoạn văn?
+ Xác định phép lập luận và
trình tự lập luận?
- Đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét và sửa.
- Hớng dẫn học sinh kẻ bảng
gồm 2 cột ( Ví dụ a, b) và gồm
có các mục sau: Luận điểm, phép
( a) Luận điểm: Thơ hay là hay cả hồn
lập luận, trình tự lập luận.
lẫn xác, hay cả bài.
- Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác
nghĩa là ntn?
+ Hồn: Nội dung, t tởng của tác
giả gửi gắm trong bài thơ.
+ Xác: Hình thức thể hiện (Thể
loại, ngôn từ, cấu tứ, hình ảnh,
các BPNT.là cột mốctiến .)
- Tác giả đà vận dụng phép lập
* Trình tự lập luận:
luận nào? Em hÃy chỉ rõ trình tự
+ Hay ở các điệu xanh.là cột mốctiến
lập luận?
+ Hay ở những cử động .là cột mốctiến
+ Hay ở các vần thơ.là cột mốctiến
+ Hay ở các chữ không non ép.là cột mốctiến
=> Tác giả đà chỉ ra từng cái hay một để
tạo thành chỉnh thể hay của cả bài thơ
( Phép lập luận phân tích)
(b) Luận điểm: Mấu chốt của sự thành
đạt là ở đâu?
+ Do nguyên nhân khách quan: Gặp thời,
- Theo tác giả thì sự thành công
bắt nguồn từ những nguyên nhân
nào?
- Gv cho học sinh tìm hiểu, xác
lập vấn đề bằng cách trả lời các
câu hỏi:
+ Thế nào là học qua loa, đối
phó? Biểu hiện?
+ Bản chất của lối học qua loa,
đối phó? Tác hại?
- Gv hớng dẫn học sinh triển khai
ý theo trình tự lập luận.
hoàn cảnh, điều kiện học tập thuận lợi,
tài năng trời phú.
+ Do nguyên nhân chủ quan: Tinh thần
kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi
và không ngừng trau dồi phẩm chất đạo
đức.là cột mốctiến
2. Bài tập 2: Phân tích bản chất của lối
học đối phó.
* Học đối phó là cách học qua loa, đại
khái, không nắm chắc KT. Học chỉ cốt
để thầy cô không qở trách, cha mẹ không
rầy la.
* Biểu hiện:
+ Ngời học cúng đến lớp, cũng đọc sách,
cũng có điểm thi, cũng có bằng cấp.là cột mốctiến
+ Học không có thức chất, đầu óc rỗng
tuyếch đến nỗi cái gì cũng không biết,
làm việc gì cũng hỏng.
* Tác hại: Bản thân sẽ không có hứng thú
học tập và do đó hiệu quả học tập ngày
càng thấp.
3. Bài tập 3: Phân tích lý do khiến mọi
ngời phải chọn sách.
- Sách là kho tri thức đợc tích luỹ từ hàng
nghìn năm của nhân loại -> Con ngời
muốn hiểu biết thì phải đọc sách.
- Đọc sách không cần đọc nhiều mà cần
đọc kỹ, hiểu sâu.
- Ngoài đọc sách chuyên sâu phục vụ
ngành nghề còn cần phải đọc rộng. Đọc
rộng nhiều lĩnh vực giúp hiểu sâu KT
chuyên môn.
4. Củng cố (1)
5. Hớng dẫn học (1)
- Về nhà viết 1 đoạn văn tổng hợp những điều đà phân tích trong Bàn về đọc
sách.
- Đọc và trả lời các câu hỏi, chuẩn bị bài Tiếng nói của văn nghệ.
.là cột mốctiến .là cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mốctiến
Tuần 21
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 96
Tiếng nói của văn nghệ
( Nguyễn Đình Thi ) - Tiết 1 I. Mục tiêu bài dạy
- Học sinh nắm đợc những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của tác
giả. Bớc đầu thấy đợc nội dung của văn nghệ trong bài NL.
- Rèn kỹ năng đọc, cảm nhận và phân tích văn NL.
- Giáo dục tình cảm hớng thiện, biết yêu quí tự hào về vai trò của văn nghệ trong
giáo dục tình cảm con ngời.
II. Chuẩn bị: Thầy - ảnh tác giả + Đồ dùng.
Trò - Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1)
2. Kiểm tra bài cũ (3) Tác giả Chu Quang Tiềm đà khuyên chúng ta nên chọn
sách và đọc sách ntn?
3. Bài mới (1) Trong cuộc sống của mỗi con ngời, cùng với sự hởng thụ vật chất
nh ăn uống, mặc ở.là cột mốctiến thì không thĨ thiÕu sù hëng thơ tinh thÇn : Nghe ca nhạc,
xem tranh tợng, học văn thơ.là cột mốctiến Một khúc nhạc du dơng trầm bổng đợc ta lắng
nghe; Một bức tranh, một pho tợng đẹp đẽ đợc ta chiêm ngỡng; Một câu chuyện,
một bài thơ hay đặc sắc đợc ta đọc.là cột mốctiến Tất cả đều đợc gọi là văn nghệ. Đó là sản
phẩm tinh thần đem lại cho ta bao điều bổ ích. Vậy những điều bổ ích đó là gì?
Bài NL sâu sắc của Nguyễn Đình Thi sẽ trả lời cho ta câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
- SGK trang
15 I. Đọc, tìm hiểu chú thích
- Gv nêu y/c đọc: to, rõ ràng, mạch lạc, diễn
1. Đọc
cảm.
2. Chú thích
- Gọi học sinh đọc, kết hợp tìm hiểu từ khó.
a. Tác giả ( 1924-2003)
- Học sinh theo dõi chú thích *: Nêu những hiểu
biết của em về cuộc đời và sự nghiệp của tác
giả?
- Gv treo ảnh chân dung và giới thiệu củng cố
- Quê: Hà Nội.
thêm: Ông đà từng giữ nhiều cơng vị lÃnh đạo
- Tổng th ký hội văn hoá
và trọng trách quan trọng.là cột mốctiến
cứu quốc; Đại biểu quốc
hội khoá 1; Tổng th ký
hội nhà văn VN.
Gv: Ông là cây bút xuất sắc một nghệ sĩ đa
- Thể loại: Thơ, văn,
tài sáng tác nhiều thể loại.là cột mốctiến .ở bất cứ lĩnh vực
nhạc, lý luận văn học.
nào cũng đạt đợc những thành công nhất định.
- Đợc trao tặng giải thởng
Hồ Chí Minh về VHNT.
* Tác phẩm chính:
- Em hÃy kể tên một vài tác phẩm của ông mà
em đà đợc học và đọc thêm?
Máy chiếu:
b. Tác phẩm: Viết 1948
in trong Mấy vấn đề văn
học.
- Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản?( Viết năm
1948 giữa thời kỳ đất nớc ta đang trên con đờng
đi vào xây dựng một nền văn nghệ mới đậm đà
bản sắc dân tộc, khoa học, đại chúng, gắn với
cuộc k/c vĩ đại của đân tộc).
- Văn bản đợc trình bày theo phơng thức biểu
đạt nào? ( NL)
- Vấn đề đợc NL ở đây là gì? ( NL về vấn đề
văn nghệ )
- Để chứng minh cho vấn đề NL này, tác giả đÃ
triển khai thành mấy luận điểm? Đó là những
luận điểm nào?
Máy chiếu: 2 luận điểm
1. Từ đầu đến .là cột mốctiến .một cách sống của tâm hồn:
Nội dung của văn nghệ.
2. Còn lại: Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ.
GV: Hai luận điểm ấy tơng ứng với bố cục 2
phần của văn bản.
- Gọi học sinh đọc phần 1: Tác giả đà đa ra luận
điểm nào?
II. Đọc, tìm hiểu văn bản
20
1. Bố cục:
2 phần
2. Phân tích:
a. Nôị dung của văn
nghệ:
- Mở đầu văn bản, NĐT đà đề cập tới đặc trng
nào của văn nghệ?
( Văn nghệ xây dựng bằng những vật liệu ở thực
tại)
- Vật liệu? Thực tại?
- Vậy đặc trng này cho ta thấy đối tợng phản
ánh của văn nghệ là gì?
- Phản ánh thực tại khách
quan ( Lấy chất liệu từ
thực tại cuộc sống).
Gv lấy d/c:
+ Những bài ca dao, tục ngữ: Đợc nhân dân
sáng tác trong quá trình lao động sản xuất, đúc
kết từ những kinh nghiệm thực tế và thể hiện
tâm t, tình cảm của ngời lao động.
+ Các tác phẩm VHHT giai đoạn 1930-1945
( Tắt đèn; LÃo Hạc.là cột mốctiến ) đều phản ánh sinh ®éng
thùc tÕ cc sèng khèn khỉ, cïng cùc cđa ngời
nông dân VN trớc CMT8).
- Ngoài nội dung phản ánh thực tế khách quan
từ cuộc sống, mỗi tác phẩm văn nghệ còn chứa
đựng trong đó nội dung nào?
- Gửi gắm cái mới mẻ nghĩa là ntn? ( Những
phát hiện, khám phá riêng..)
- Ngời viết ở đây chỉ ai? ( Tác giả, ngời nghệ sĩ)
GV: Văn nghệ không chỉ phản ánh thực tại
khách quan mà còn chứa đựng những ý kiÕn chđ
quan cđa ngêi viÕt vỊ thùc t¹i Êy. Theo tác giả
thì ND cơ bản của mỗi mỗi tác phẩm văn nghệ
không chỉ đơn thuần là 1 câu chuyện, là 1 con
ngời nh ngoài đời mà quan trọng hơn là t tởng,
tấm lòng của ngời nghệ sỹ gửi gắm trong đó ->
Nhân sinh quan.
Trắc nghiệm: Để CM nhận định trên, NĐT đÃ
dẫn ra những tác giả văn học nào làm dẫn
chứng?
a. Nguyễn Du và Lỗ Tấn.
b. Nguyễn Du và Nguyễn TrÃi.
c. Nguyễn Du và Tônxtôi.
d. Tôn x tôi và Gơrơxki.
+ Truyện Kiều: Đọc Cảnh ngày xuân -> Ngời đọc cảm thấy rung động với cái đẹp lạ lùng.
Từ đó cảm thấy trong lòng nh có một sức sống tơi trẻ, luôn tái sinh và càng thêm yêu, tự hào về
TN, quê hơng, đất nớc VN.
+ NV Anna Carênhia: Cái chết thảm khốc ->
Ngời đọc bâng khuâng, nặng lòng suy nghĩ, vơng vất vui buồn.
- Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả?
- Từ đó, ông đà chỉ ra cho ta thấy mục đích đặc
thù của văn nghệ là gì?
GV: Văn nghệ không chỉ là phản ánh thực tại
khách quan bằng những bài học luân lý, triết lý
- Thể hiện lời nhắn nhủ,
gửi gắm cái mới mẻ cđa
ngêi viÕt.
=> PhÐp lËp ln ph©n
tÝch, d/c cơ thĨ sinh động:
Nội dung phản ánh của
văn nghệ là thực tại khách
quan chân thực, cụ thể,
chứa đựng những t tởng,
tình cảm của nhà văn làm
ở đời, hay những lời khuyên xử thế.là cột mốctiến mà là tất
cả những say sa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng,
phấn khích và t tởng của ngời viết. Nó mang đến
những rung động ngỡ ngàng trớc những điều tởng chừng rất quen thuộc.
lay động cảm xúc ngời
đọc.
* Luyện tập:
3
4. Cđng cè (1’)
5. Híng dÉn häc (1’) VỊ nhµ tiÕp tục đọc, tìm hiểu văn bản Tiếng nói của văn
nghệ.
.là cột mốctiến .là cột mốctiến .là cột mốctiến .là cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn .là cột mốctiến
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 97
Tiếng nói của văn nghệ
( Nguyễn Đình Thi ) - Tiết 2-
I. Mục tiêu bài dạy
- Giúp học sinh hiểu đợc tiếng nói của văn nghệ là nói với tâm hồn con ngời, làm
cho tâm hồn con ngời đợc sống, ấy là khả năng kỳ diệu nhất của văn nghệ; Là
tinh thần khảng định vai trò không thể thiếu của văn nghệ đối với ®êi sèng cđa
con ngêi vµ x· héi.
- Häc sinh thÊy đợc những nét riêng trong NT lập luận của tác giả về một vấn đề
lý luận NT: Đó là sự tinh tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn giàu
cảm xúc và hình ảnh.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích văn nghị luận.
- Giáo dục tình cảm hớng thiện, yêu quí, tự hào về vai trò, sức mạnh to lớn của
văn nghệ trong giáo dục tình cảm con ngời. Từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn và
tự hào về những giá trị đích thực của văn nghệ.
II. Chuẩn bị: Thầy Nghiên cứu bài + Đồ dùng.
Trò - Đọc, tìm hiểu văn bản ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp (1)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (1)
Hoạt động của thầy và trò
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bố cục văn bản?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 : Tác giả đà nêu luận
điểm nào?
- Theo tác giả thì tiếng nói đầu tiên của văn
nghệ là gì? ( Là nói nhiều nhất với cảm xúc, nơi
đụng chạm của tâm hồn với cuộc sống hàng
ngày)
- Ông đà lý giải ntn về ý nghĩa này của văn
nghệ? ( Tìm những luận cứ, luận chứng? )
- Chỗ đứng của văn nghệ? ( Vai trò, vị trí, của
văn nghệ)
GV: Nguyễn Đình Chiểu đà từng khảng định về
vai trò, sức mạnh của văn học NT:
Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.
-Chiến khu chính của văn nghệ?
TG
Nội dung
27 b. Tiếng nói kỳ diệu của
văn nghệ
* Là tiếng nói của cảm
xúc.
- Không thể sống xa lìa
cuộc sống.là cột mốctiến
- Là tình yêu ghét;
niềm vui nỗi buồn; ý
đẹp xấu.
+ Những ngời đàn bà
nhà quê lam lũ.là cột mốctiến lay động
tình cảm, ý nghĩ.là cột mốctiến
(+ Là chỗ giao nhau của tâm hồn và cuộc sống.
+ Là tình yêu ghét; vui- buồn; ý đẹp- xấu.
- Tác giả đà đa ra những dẫn chứng cụ thể nào?
GV lấy thêm d/c:
+ Luận cơng đến và Ngời đà khóc
Lệ Bác Hồ rơi trên chữ Lênin .
+ Khi các em đọc truyện, xem phim.là cột mốctiến .
GV: Nh vậy tiếng nói đầu tiên của văn nghệ
chính là tiếng nói của tâm hồn con ngời.
- Bên cạnh sức mạnh kỳ diệu là tiếng nói tình
cảm, tâm hồn con ngời- văn nghệ còn có chức
năng nào khác nữa?
- Theo tác giả, t tởng trong NT đợc bắt nguồn từ
đâu?
- Vậy t tởng NT ấy đà đợc thể hiện ntn?
( Văn nghệ làm rung động cảm xúc, khơi dậy
những vấn đề cần suy nghĩ )
- Theo em, cách thể hiện và tác động t tởng của
văn nghệ có điều gì đặc biệt?
Máy chiếu: Đoạn văn
Nghệ sĩ không đến.là cột mốctiến .là cột mốctiến Cái t tởng NT là một
cái t tởng náu mình, yên lặng.
Trắc nghiệm: Câu văn Cái t tởng NT là một
cái t tởng náu mình, yên lặng sử dụng biện
pháp tu từ nào?
a. So sánh.
c. Liệt kê.
b. Nhân hoá.
d. Hoán dụ.
- Qua đó, em hiểu gì về ý nghĩa của câu văn?
GV lấy d/c:
+ Nhà thơ Sóng Hồng (Trờng Chinh) nhận định:
Dùng ngòi bút làm đòn chuyển xoay chế độ
Mỗi vần thơ bom đạn phá cờng quyền
+ Hồ Chí Minh đà từng khảng định Văn học
nghệ thuật là một mặt trận. Anh chị em nghệ sĩ
là chiến sĩ trên mặt trận ấy. Và Ngời là một
minh chứng chân thực, sống động .là cột mốctiến . Các bài
báo, các tác phẩm của Ngời là vũ khí sắc bén.là cột mốctiến (
Con rồng tre, Bản án chế độ thực dân Pháp,
Những trò lố lay là Va ren và Phan Bội Châu.là cột mốctiến )
- Ngoài 2 chức năng trên, VN còn có chức năng
gì khác nữa?
- Cách tuyên truyền của văn nghệ ntn? ( Con đờng độc đáo của văn nghệ đến với ngời đọc ntn?
)
Máy chiếu: Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ
vẽ.là cột mốctiến .tự ta bớc lên đờng ấy.
- Không đứng ngoµi trá vÏ” nghÜa lµ ntn?
- “ Tù ta bíc lên đờng ấy là sao?
GV lấy ví dụ về các cuộc vận động : Học tập và
làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh,
Hai không với 4 nội dung.là cột mốctiến .
- Sự tác động này của văn nghệ đà làm nảy sinh
yếu tố nào?
* Là tiếng nói của t tởng.
- T tởng trong văn nghệ
đợc bắt nguồn từ cuộc
sống.
=> Văn nghệ tác động
làm rung động cảm xúc
ngời đọc.
* Là sợi dây tuyên
truyền.
=> Làm lan toả t tởng
thông qua cảm xúc, tâm
hồn.
8
Trắc nghiệm: Nhận định nào nêu đầy đủ nhất
nội dung của văn bản?
a. Nêu lên vị trí, sức mạnh riêng biệt của văn
nghệ đối với đời sống xà hội.
b. Nêu lên ,,
,,
,,,
,,
đối với tâm hồn con ngời.
c. Phân tích những nội dung tạo nên tiếng nói
của văn nghệ và cách biểu hiện độc đáo của nó.
d. Phân tích những nội dung phản ánh và khảng
định cách nói độc đáo và sức mạnh to lớn của
văn nghệ đối với đời sống t©m hån con ngêi.
III. Tỉng kÕt
1. NghƯ tht
- LËp ln chặt chẽ( Tinh
tế trong phân tích, sắc sảo
trong tổng hợp).
- Lời văn giàu hình ảnh,
cảm xúc.
- D/c phong phú, sinh
động, giàu sức thuyết
phục.
2. Nội dung
(d)
3
IV. Luyện tập
Nêu một tác phẩm em
yêu thích. Phân tích ý
nghĩa tác động của tác
phẩm ấy với tâm hồn
mình.
4. Củng cố (1)
5. Hớng dẫn học (1)
- Học nội dung bài, chuẩn bị bài Các thành phần biệt lập.
.là cột mốctiến .là cột mốctiến .là cột mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn .là cột mốctiến .là cột mốctiến ..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 98
Các thành phần biệt lập
( Tiết 1 )
I. Mục tiêu bài dạy
- Học sinh nhận diện và hiểu đợc 2 thành phần biệt lập trong câu là tình thái và
cảm thán.
- Rèn kỹ năng phân tích và sử dụng thành phần tình thái và cảm thán khi nói và
viết.
- Giáo dục ý thức sử dụng các TP trong câu sao cho phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
II. Chuẩn bị: Thầy -Đồ dùng.
Trò- Đọc, tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định lớp(1)
2. Kiểm tra bài cũ(3) Xác định khởi ngữ trong câu? Từ đó cho biết thế nào là
khởi ngữ, vị trí, vai trò và đặc điểm của khởi ngữ trong câu?
- Về trí thông minh thì nó là nhất.
3. Bài mới(1)
Hoạt động của thầy và trò
TG
20
Nội dung
I. Bài học
1. Thành phần tình thái
Bảng phụ ví dụ sgk trang 18.
- Xác định sự việc chính đợc nói đến trong câu?
- Các từ in đậm trong câu a, b thể hiện thái độ
gì của ngời nói?
- Nếu ta lợc bỏ các từ in đậm này đi, thì ý nghĩa
cơ bản của câu có bị thay đổi không? Tại sao?
GV: ý nghĩa của câu không bị thay đổi vì
những từ đó chỉ thể hiện nhận định, thái độ của
ngời nói với sự việc ở trong câu, chứ không phải
thông tin về sự việc của câu.
GV chốt.
- Vậy em hiểu thành phần tình thái ở trong câu
là gì?
- Hs đọc ghi nhớ 1.
-Gv treo bảng phụ ví dụ sgk trang 18. Hs đọc ví
dụ. Nêu xuất xứ?
- Các từ in đậm có chỉ sự vật, sự việc không?
- Nhờ vào những từ ngữ nào trong câu mà
chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói lại kêu ồ
hoặc trời ơi ?
( Nhờ vào phần câu tiếp theo sau những từ này
vì nó giải thích cho ngời nghe biết tại sao ngời
nói lại kêu lên nh vậy)
- Những từ in đậm này có tác dụng gì trong
câu?( Bộc lộ cảm xúc vui sớng, ngạc nhiên)
GV chốt. Vậy em hiểu thế nào là TP cảm thán
trong câu?
- Gọi hs đọc ghi nhớ 2.
- GV giải thích : TP biệt lập?
- Có thể lợc bỏ các TP biệt lập này không? ý
nghĩa của câu có gì thay đổi?
Bài tập nhanh: Câu nào không chứa TP biệt lập
cảm thán?
a. Ôi những cánh đồng quê chảy máu. ( Nguyễn
Đình Thi)
b. Kìa mặt trời Nga bừng chiếu ở phơng Đông
Cây cay đắng đà ra mùa quả ngọt.( Chế Lan
Viên)
c. Có lẽ văn nghệ rất kỵ trí thức hoá nữa.
(Nguyễn Đình Thi )
d. ồ, ngày mai đà là chủ nhật rồi.
- Qua tìm hiểu các ví dụ trên, em có nhận xét gì
về vị trí, đặc điểm chung của 2 TP cảm thán và
tình thái trong câu?
GV: Đều không nằm trong cấu trúc NP của câu
mà chỉ đợc dùng để diễn tả thái độ, cách đánh
giá, cảm xúc, trạng thái tâm lý của ngời nói,
viết. Nếu lợc bỏ cũng không làm ảnh hởng đến
cấu trúc NP và nội dung của câu => Thành
a. Ví dụ
(a) chắc: Thái độ tin cậy
cao.
(b) có lẽ: Thái độ tin cậy
cha cao.
b. Ghi nhớ:
2. Thành phần cảm thán
a. Ví dụ
(a) ồ
(b) Trời ơi
=> Không chỉ sự vật, sự
việc trong câu.
=> Thể hiện tâm trạng,
cảm xúc của ngời nãi.
b. Ghi nhí
phần biệt lập.
- Biệt lập là từ hán việt hay thuần việt? Giải
nghĩa? Lấy vài từ có chứa yếu tố biệt? ( Biệt
ngữ, biệt giam, biệt tăm biệt tích, biệt động.là cột mốctiến )
17
- Hs đọc và nêu yêu cầu BT1.
- GV cho học sinh làm miệng.
- Sắp xếp các từ ngữ biệt lập theo mức độ tăng
dần độ tin cËy?
II. Lun tËp:
1. Bµi tËp 1
a. cã lÏ : TP tình thái.
b. Chao ôi: TP cảm thán
c. hình nh: TP tình thái.
d. chả nhẽ: TP tình thái.
2. Bài tập 2
- Dờng nh, hình nh, có vẻ
nh.
- Có lẽ.
- Chắc là.
- Chắc hẳn.
- Chắc chắn.
3. Bài tập 3
Tác giả sử dụng từ
Chắc vì niềm tin vào sự
việc có thể diễn ra theo 2
khả năng:
+ Sự việc diễn ra sẽ đúng
nh vậy.
+ Sự việc diễn ra khác
hoặc ngợc lại.
4. Củng cố (2) Gạch chân TP tình thái và cảm thán trong các câu sau?
a. Có vẻ nh cơn bÃo đà đi qua.
b. Tôi không rõ, hình nh họ là bạn thì phải.
c. Trời ơi, bên kia có ngời bị ngÃ.
5. Hớng dẫn học (1) Học nội dung bài, hoàn thiện các BT.
- Chuẩn bị bài NL về một sự việc, hiện tợng đời sống
.là cột mốctiến .là cột mốctiến .là cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn .là cột mốctiến
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 99
nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống.
I. Mục tiêu bài dạy
- Giúp học sinh hiểu, nắm đợc nội dung và hình thức của kiểu bài NL về một sự
việc, hiện tợng đời sống.
- Rèn kỹ năng nhận diện và viết văn bản NL xà hội.
II. Chuẩn bị: Thầy Nghiên cứu bài.
Trò - Đọc, tìm hiểu trớc ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định lớp (1)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (1)
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
18 I. Bài học
1. Tìm hiểu bài NL về
một sự việc, hiện tợng đời
sèng.
a. VÝ dơ “ BƯnh lỊ mỊ”
- Gäi häc sinh đọc văn bản sgk trang 20
- Tác giả đà bàn luận về hiện tợng gì trong đời
* Hiện tợng: Sai hẹn, đi
chậm, đi muộn.
sống con ngời?(Hiện tợng đi không đúng giờ)
- Theo tác giả, bản chất của hiện tợng này xuất
phát từ đâu?(Thói quen kém văn hoá của những
ngời thiếu lòng tự trọng và không biết tôn trọng
ngời khác)
- Biểu hiện của hiện tợng này là gì?
- Tác giả đà chỉ ra những nguyên nhân nào của
căn bệnh này?
- Tác hại ?( Từ đó tác giả đà bày tỏ quan điểm,
dấnh giá ntn về hiện tợng này?)
- Vấn đề này đáng khen hay đáng chê? Tác giả
đà đa ra cách giải quyết ntn?
- Nhận xét về bố cục của văn bản này?
GV chốt.
- Học sinh đọc và nêu y/c BT1.
* Biểu hiện:
+ Muộn họp
+ Trễ hẹn.
* Nguyên nhân:
+ Không có lòng tự trọng,
thiếu tôn trọng ngời khác.
+ ích kỷ, vô trách nhiệm
với công việc chung.
* Tác hại:
+ Không phân tích, bàn
bạc đợc vấn đề một cách
có đầu có đuôi.
+ Làm mất thời gian của
ngời khác.
+ Tạo ra một thói quen ,
tập quán kém văn hoá.
* Giải pháp:
+ Mọi ngời tôn trọng,
hợp tác lẫn nhau.
+ Không nên tổ chức
những cuộc họp hkông
cần thiết.
+ ý thức tự giác tham dự
đúng giờ.
=> Bố cục mạch lạc, rõ
ràng, cách lập luận chặt
chẽ, d/c sinh động.
b. Ghi nhớ:
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Các sự việc,
hiện tợng đáng đợc biểu
dơng
- Giúp bạn học tốt.
- Góp ý, phê bình khi bạn
mắc khuyết điểm
- Bảo vệ cây xanh trong
trờng
- Xây dựng kế hoạch nhỏ
-Gv hớng dẫn học sinh tìm hiểu về tác hại của
ủng hộ ngời nghèo.
- Đa em nhỏ qua đờng.
2. Bài tập 2: Hiện tợng
hút thuốc lá và hậu quả
của nó đáng để viết bài
NL vì:
- Liên quan trực tiếp đến
sức khoẻ của cá nhân (ngời hút) và của cả cộng
đồng.
- Bảo vệ môi trờng.
- Gây tốn kém tiền bạc.
việc hút thc l¸.
4. Cđng cè (1)
5. Híng dÉn häc (1’) Häc nội dung bài. Chuẩn bị bài Cách làm bài NL về một
sự việc, hiện tợng đời sống.
.là cột mốctiến ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn ….lµ cét mèc…tiÕn .là cột mốctiến
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 100
Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện
Tợng đời sống
I. Mục tiêu bài dạy
- Học sinh nắm đợc tiến trình các bớc làm bài văn Nl về một sự việc, hiện tợng
đời sống xà hội.
- Rèn kỹ năng viết bài văn NL xà hội.
- Giáo dục ý thức độc lập, tự giác học tập.
II. Chuẩn bị: Thầy Nghiên cứu bài + Đồ dùng.
Trò - Đọc, tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định lớp (1)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (1)
Hoạt động của thầy và trò
Máy chiếu : 4 đề bài sgk trang 22.
- Các đề bài trên có gì giống và khác nhau?
GV: Song đề 4 cung cấp ND sự việc, hiện tợng
dới dạng một câu chuyện => Ngời viết chỉ việc
nêu ý kiến, quan điểm của mình vào ND sự việc
có sẵn.
- Qua đó, em cho biết cách nhận diện về đề bài
NL về một sự việc, hiện tợng đời sống?
TG
Nội dung
I. Bài học
1. Tìm hiểu đề bài NL về
một sự việc, hiện tợng
a. Ví dụ
- Xác định, chỉ rõ sự việc,
hiện tợng NL.
- Có chứa các từ ngữ nêu
mệnh lệnh, yêu cầu cụ
thể.
- Phát hiện ND sự việc,
tập hợp t liệu để phân
tích, bàn luận.
b. Ghi nhớ 1
2. Cách làm bài văn NL
về một sự việc, hiện tợng
đời sống
- Gọi học sinh đọc đề bài sgk trang 23.
- Nhắc lại tiến trình 5 bớc làm một bài văn
thông thờng?
- Xác định kiểu bài về thể loại và nội dung?
- Nhắc lại: Muốn tìm ý, em phải làm thế nào?
(Đặt và trả lời các câu hỏi)
- Với đề bài này, em sẽ đặt và trả lời các câu
hỏi nào?
+ Những việc làm của nv muốn nói lên điều gì?
+ Vì sao thành đoàn thành phố HCM lại phát
động phong trào học tập theo tấm gơng của bạn
PV Nghĩa?
- Phẩm chất tốt đẹp của bạn Nghĩa đà đợc thể
hiện cụ thể trên những phơng diện nào?
- Nừu tâta cả mọi ngời đều làm đợc nh vậy thì
sẽ có tác dụng ntn trong xà hội?
- Qua tìm hiểu ví dụ trên, em hÃy cho biết muốn
tìm ý ta phải làm thế nào? (Đặt và trả lời câu
hỏi)
- Từ các ý tìm đợc ở trên, em hÃy lập dàn ý sơ lợc?
- Nhắc lại: Dàn ý chung của một bài văn có bố
cục mấy phần? Đó là những phần nào?
- Phần MB cần giới thiệu những gì?
- Sau khi đà lập dàn ý, thao tác tiếp theo là gì?
- Qua việc tìm hiểu ví dụ trên, em thấy cách
a. Ví dụ
*B1: Tìm hiểu đề
+ Kiểu bài: NL (Bàn
luận)
+ Nội dung: Ngời tốt,
việc tốt.
* B2: Tìm ý
- Mỗi ngời hÃy biết bắt
đầu cuộc sống từ những
công việc bt, nhỏ nhất.
- Phạm Văn Nghĩa là tấm
gơng tốt tiêu biểu với
những công việc bình thờng nhất.
+ Con ngoan, hiếu thảo
+ Học sinh giỏi, t duy
sáng tạo
+ Biết kết hợp học với
hành.
- Nếu tất cả chúng ta biết
học tập Nghĩa thì cuộc
sống xà hội sẽ phát triển,
vô cùng tơi đẹp.
* Lập dàn ý:
1. Mở bài:
- Giới thiệu chung về tấm
gơng bạn PVN.
- Nêu tóm tắt ý nghĩa
tấm gơng PVN.
2. Thân bài:
- Phân tích ý nghĩa những
việc làm của PVN.
-Đánh giá việc làm của
PVN.
- Nêu ý nghĩa của việc
phát động phong trào học
tập tấm gơng PVN.
3. Kết bài
- Nêu ý nghĩa giáo dục
- Rút ra bài học.
d. Viết bài hoàn chỉnh
e. Đọc, sửa lỗi.