Tr ường Ti ểu học Lê Thế Hiếu
TUẦN 9
Ngày soạn: 23 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai 25 / 10 / 2010
Tiết 1: Chào cờ
-----------------------------------------------------------
Tiết 2,3: Học vần
BÀI 35: UÔI - ƯƠI
I.Mục tiêu :
-Đọc được uôi,ươi,nải chuối,múi bưởi.Từ và câu ứng dụng
- Viết được uôi ươi,nải chuối múi bưởi
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : chuối bưởi vú sữa
II.Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh, nải chuối, múi bưởi , túi lưới
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng SGK
HS -SGK ,bộ ghép chữ học vần
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
.Viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài .Ghi đề
*Vần uôi
Gọi 1 HS phân tích vần uôi
Lớp cài vần uôi.
GV nhận xét.
HD đánh vần 1 lần.
Có uôi, muốn có tiếng chuối ta làm thế
nào?
Cài tiếng chuối.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuối.
Gọi phân tích tiếng chuối.
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “nải chuối”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
Gọi đánh vần tiếng chuối, đọc trơn từ
nải chuối.
Gọi đọc lại
*HD viết
GV viết mẫu. Vừa viết vừa nêu quy
trình
Nêu tên bài trước.
N1 : gửi quà . N2 : cái túi. N3 vui vẽ
1 em
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uôi và thanh sắc
trên đầu vần uôi.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chuối.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
1
Tr ường Ti ểu học Lê Thế Hiếu
GV chỉnh sửa chữ viết
*Vần 2 : vần ươi (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
*HD chữ viết
GV viết mẫu và nêu quy trình
GV nhận xét và sửa sai.
*Dạy từ ứng dụng.
Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ
Tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc 2 vần
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
3 Luyện đọc
* Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
*Luyện câu : GT tranh rút câu ghi
bảng:
Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện viết
Viết vào vở tập viết theo mẫu
GV thu chấm 6em
-Nhận xét sửa sai
*Luyện nói :Chủ đề “Chuối, bưởi, vú
sữa”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng
GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
HS viết bảng con toàn lớp
Giống nhau : i cuối vần.
Khác nhau : uô và ươ đầu vần.
3 em.
Toàn lớp viết bảng con
tuổi, buổi, lưới, tươi cười.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần uôi, ươi.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
“buổi”, 4 em đánh vần tiếng buổi, đọc trơn
tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
HS viết vào vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ
sung.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
2
Tr ường Ti ểu học Lê Thế Hiếu
Học bài, xem bài ở nhà.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Biết phép cộng với số 0.
- Thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học
- Làm được bài tập 1,2,3
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài
Gọi học sinh để KT miệng phép cộng số
0 với một số.
Kiểm tra bảng con: 0 + 5 = , 3 + 0 =
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi đề “Luyện tập”
3.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV đính mô hình bài tập 1, yêu cầu các
em nêu miệng kết quả để hình thành bảng
cộng trong PV5
GV theo dõi nhận xét sữa sai
Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
Gọi học sinh nêu miệng kết quả của các
phép tính.
GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
Bài toán này yêu cầu làm gì?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1
bài.
Bài 4: Dành học sinh khá giỏi
Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV hướng dẫn học sinh cách làm: Lấy 1
số ở hàng dọc cộng lần lượt với một số ở
hàng ngang rồi viết kết quả vào các ô
tương ứng, cứ như vậy cho đến hết.
1 em nêu “ Số 0 trong phép cộng”.
5 em nêu miệng : 0 + một số, một số + 0.
Lớp thực hiện.
HS lần lượt nêu miệng kết quả của các phép
cộng.
HS nêu kết quả của các phép cộng.
Điiền dấu thích hợp vào ô trống:
2 …… 2 + 3 , vậy 2 < 2 + 3
5
HS làm các bài còn lại.
Học sinh làm miệng
Giáo viên: Trương Thị Lộc
3
Tr ường Ti ểu học Lê Thế Hiếu
GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố:
Hỏi 1 + 0 = ? 3 + 0 = ? 0 + 3 = ?
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
Về nhà học bài, xem bài mới. Luyện tập
chung
HS trả lời
Thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 24 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 26 / 10 / 2010
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
-Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với 0
-Rèn học sinh viết đúng phép tính
-Giáo dục tính cẩn thận trong làm toán
+Bài tập cần làm 1,2,4
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK, bảng ,phiếu , vở.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Làm bảng con
2 … 2 + 3 , 2 + 3 … 4 + 0
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT trực tiếp: Ghi đề “Luyện tập chung”.
3.HD làm các bài tập :
Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài toán.
Yêu cầu học sinh bảng con.
GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán.
Mỗi dãy tính có 2 phép cộng ta làm thế
nào?
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Bài 4: Gọi HS nêu YC của bài toán.
GV hướng dẫn học sinh quan sát từng
hình trong SGK, qua đó gọi học sinh nêu
bài toán.
Gọi nêu phép tính, ghi vào ô trống.
GV nhận xét sửa sai.
Cả lớp thực hiện.
Học sinh nhắc đề
HS nêu YC.
HS lần lượt thực hiện các phép cộng dọc.
Phải cộng lần lượt từ trái sang phải, đầu tiên
lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó
lấy kết qủa vừa tìm được cộng với số thứ ba.
HS làm phiếu và nêu kết quả.
a. 2 + 1 = 3
b. 1 + 4 = 5
Giáo viên: Trương Thị Lộc
4
Tr ường Ti ểu học Lê Thế Hiếu
4.Củng cố:
Hỏi 1 + 2 = ? 2 + 3 = ? 3 + 2 = ?
4 + 1 = ? 1 + 4 = ?
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem
bài mới.
HS trả lời
Thực hiện ở nhà.
Tiết 2: Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ (T1)
-------------------------------------------
Tiết 3,4: Học vần
BÀI 36: AY – Â – ÂY
I.Mục tiêu :
-Đọc và viết được ay, ây, máy bay, nhảy dây;từ và câu ứng dụng
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Chạy, bay, đi bộ, đi xe .
-Học sinh khá giỏi đọc trơn từ và câu ứng dụng
-Giáo dục an toàn khi đi bộ, đi xe.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK
-Bộ đồ dùng học vần
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc câu ứng dụng SGK
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV cho học sinh làm quen với âm â.
Con chữ này khi đánh vần gọi tên là ớ.
Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay và
â, ây.
*Vần ay
Gọi 1 HS phân tích vần ay.
Lớp cài vần ay.
GV nhận xét .
So sánh vần ay với ai.
HD đánh vần vần ay. a – y –ay
GV chỉnh sửa, đánh vần mẫu.
Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế nào?
Cài tiếng bay.
2 em
N1 : tuổi thơ . N2 : tươi cười.
Âm ớ.
Học sinh phát âm: âm “ớ” cá nhân, nhóm,
lớp.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau : bắt đầu bằng a
Khác nhau : ay kết thúc bằng y.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần ay.
Toàn lớp.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
5
Tr ường Ti ểu học Lê Thế Hiếu
GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay.
Gọi phân tích tiếng bay.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bay
Bờ - ay - bay
Dùng tranh giới thiệu từ “máy bay”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học
Quan sát tranh rút ra từ máy bay
Gọi đánh vần tiếng bay, đọc trơn từ máy
bay.
Gọi đọc lại
*HD viết
GV viết mẫu vừ viết vừa nêu quy trình
GV chỉnh sửa chữ viết
*Vần ây (dạy tương tự )
So sánh 2 vần ay và ây.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: ây, nhảy dây.
GV vừa viết vừa nói quy trình viết vần
ay, lưu ý nét nối giữa a ( â) và y, đặc biệt
là nét khuyết dưới của y.
GV nhận xét và sửa sai.
*Dạy từ ứng dụng.
Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ :
Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ
ứng dụng đó.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
3Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu ứng dụng: GT tranh rút câu
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng bay.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
HS viết bảng con toàn lớp
Giống nhau : y cuối vần.
Khác nhau : a và â đầu vần.
3 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
xay, ngày, vây, cây.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần uôi, ươi.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
6
Tr ường Ti ểu học Lê Thế Hiếu
ghi bảng:
Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi
nhảy dây.
Hướng dẫn học sinh cách đọc câu ứng
dụng, chú ý ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết vở tập viết
Thu chấm một số bài
Nhận xét cách viết
Luyện nói: Chủ đề “Chạy, bay, đi bộ, đi
xe.”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
Tổ chức trò chơi :Tìm vần tiếp sức.
GV chép sẵn đoạn văn có chứa vần ay,
ây lên 2 bảng phụ. Chia lớp thành 2 đội,
cho các em thi tìm bằng cách tiếp sức.
Sau trò chơi đội nào tìm được nhiều tiếng
đội đó sẽ thắng.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu 4
em đánh vần tiếng nhảy, đọc trơn tiếng 4 em,
đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Đọc lại câu ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
HS viết theo mẫu vở tập viết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc toàn bài.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ
sung.
Thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 25 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư 27 / 10 / 2010
Tiết 1: Toán
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
(Đề thi của phòng )
------------------------------------------------------
Tiết 2,3 Học vần
BÀI 37: ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
-Đọc các vần có kết thúc bằng i/ / y ; từ ngữ câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
-Viết được các vần từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
-Nghe hiểu và kể được đoạn truyện theo tranh kể chuyện: Cây khế
+HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn tuyện theo tranh
Giáo viên: Trương Thị Lộc
7
Tr ường Ti ểu học Lê Thế Hiếu
II.Đồ dùng dạy học:
GV -Bảng ôn, tranh truyện: Cây khế
HS - SGK ,bảng con.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi đề
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
Gọi nêu âm cô ghi bảng.
Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
Gọi đọc các vần đã ghép.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con từ : mây bay,
tuổi thơ.
GV viết mẫu:
GV nhận xét viết bảng con .
Gọi đọc từ : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
GV theo dõi nhận xét
Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự.
Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
3.Củng cố tiết 1:
Đọc bài.
NX tiết 1
Tiết 2
3Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngũ say.
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
Gọi học sinh đánh vần tiếng có vần mới
ôn.
Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.
N1 : cối xay. N2 : vây cá. N3: Cây cối
2 em.
Học sinh nêu: oi, ai, ay, ây, ôi, ơi, ui, ưi, uôi,
ươi, uơ, …
Học sinh nêu: i, y, a, â, o, ô,…
a – i – ai, â – y – ây,…
Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 6 em, nhóm.
CN 2 em.
CN 6 em, đồng thanh.
CN 4 em, đánh vần, đọc trơn tiếng.
Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT.
Giáo viên: Trương Thị Lộc
8