Chiến lược Khác biệt hoá.
So sánh Khác biệt hoá, Chuyên
môn hoá, Trọng tâm hoá.
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thế Hùng
Nguyễn Long
Phạm Nguyễn Ý Nguyện
Lê Hoàn Châu
Ngô Thị Hằng
Nhóm KM002
Nguyễn Thị Kim Loan
Nguyễn Thị Hồng Phương
Vũ Đường Thu Trà
Chiến lược Khác biệt hoá
01
Khái niệm, đặc điểm, nội dung
Dẫn chứng cụ thể
Phân biệt 3 chiến lược:
Khác biệt hoá,
Chuyên môn hoá,
Trọng tâm hoá
Outlin
02 e
Chiến lư
khác biệ
(Differen
01
a. Khái niệm
Là loại hình chiến lược thứ
3 của Porter, nhắm tới việc
sản xuất sản phẩm và dịch
vụ mang tính độc nhất trong
ngành, và hướng tới phục
b. Đặc điểm
Cho phép công ty định giá ở
mức cao
tập trung vào việc khác biệt
hóa
Chia thị trường thành nhiều
phân khúc khác nhau
vụ khách hàng tương đối
không nhạy cảm với giá.
Phù hợp với doanh nghiệp lớn
* Sự khác biệt bao gồm:
Sản phẩm linh hoạt hơn
Tính tương thích cao hơn
Dịch vụ cải tiến
Ít phải bảo trì hơn
Thuận tiện hơn hay nhiều tính đặt biệt
c. Nội dung
* Mức độ của chiến lược
khác biệt hoá :
Sản phẩm đã được chuẩn hoá:
không đảm bảo được lợi thế
cạnh tranh
Bảo hộ bản
quyền, phát minh
khoa học, nhãn
hiệu, thương hiệu,
…
Sản phẩm lâu
bền được bảo
hộ bởi các
rào cản chống
lại sự sao
chép đảm bảo
lợi thế cạnh
tranh
Nhược điểm
Khả năng duy trì tính khác biệt, độc
đáo của sản phẩm
Ưu điểm
Trung thành với nhãn hiệu của
khách hàng (Đối với sản phẩm
được bảo hộ bởi các rản chống
sự sao chép)
Tạo rào cản thâm nhập thị
trường
Giảm áp lực cạnh tranh
Khả năng bắt chước của các đối thủ
cạnh tranh
Dễ dàng mất đi sự trung thành đối
với nhãn hiệu (Đối với các sản
phẩm đã chuẩn hoá)
Độc đáo chưa phù hợp với mong
muốn của khách hàng
Chiến lược khác biệt hóa hấp dẫn khi:
Giá trị khác biệt được khách hàng nhận thức
Đối thủ khó bắt chước
Chi phí thấp hơn mức giá
Để theo đuổi chiến lược khác biệt hoá cần
Điểm mạnh về Marketing, R&D, công nghệ và phát minh mới
Kỹ năng thiết kế sản phẩm và tính sáng tạo cao
Cấu trúc tổ chức khuyến khích sự sáng tạo và sự phối hợp cao
Chính sách thưởng xứng đáng dựa trên mức độ đóng góp
Apple và Coca Cola đã
áp dụng chiến lược
khác biệt hoá như thế
nào???
MACBOOK
Khác biệt trong thiết kế và tính năng
- Thiết kế mỏng, tinh vi, thiết kế hút ắt
- Bàn phím thiết kê siêu mỏng, mềm dẹp
Macbook có khả năng
đồng bộ với Iphone.
Một trong những tính
năng rất hữu ích là
Airdrop, cho phép bạn
chuyển ảnh, liên kết
và các tài liệu qua lại
giữa hai thiết bị một
cách nhanh chóng mà
Macbook và iPhone là sự kết hợp hoàn hảo
không cần dây cáp
kết nối.
Khác biệt trong hệ điều hành:
Mac OS
- Hệ điều hành MacOS bảo
mật cao hơn Window
- MacOS dễ sử dụng hơn
- MacOS ổn định hơn
- MacOS chạy nhanh hơn
COCA COLA
Hương vị: độc nhất, độc quyền
Sử dụng mẫu chai độc quyền
Buộc nhà bán lẻ phải có
trách nhiệm đảm bảo chất
lượng
Đáp ứng từng phân khúc thì có những các thành phần
khác nhau
Coca zero sugar
Coca light
Coca plus
Coca plus coffee
Phân b
Khác biệt ho
Chuyên m
hoá, Trọ
tâm ho
Khác biệt hoá Chuyên môn hoá Trọng tâm hoá
Đối tượng
Quy mô thị
trường
Sản phẩm và
dịch vụ.
Thị trường,
phân khúc thị
trường hoặc
sản phẩm
Ngách thị
trường đặc
biệt.
Có thể lớn
hoặc nhỏ
Nhỏ
Nhỏ
Khác biệt hoá Chuyên môn hoá Trọng tâm hoá
Doanh
nghiệp
Cách
thức thực
hiện
Phù hợp với các
doanh nghiệp lớn
có nguồn vốn dồi
dào.
Phù hợp với các
Phù hợp với
doanh nghiệp nhỏ,
doanh nghiệp có
nguồn lực hạn hế
những lợi thế cạnh không có đủ khả
tranh đặc biệt trên
năng cạnh tranh
thị trường.
trên các thị trường
lớn
Tạo ra những giá
trị khác biệt cho
sản phẩm/ dịch vụ
so với các đối thủ
trong ngành.
Chọn lọc và tập
trung vào một sản
phẩm; phân khúc
hoặc thị trường để
chuyên môn hóa.
Tập trung vào thị
trường mà doanh
nghiệp có ưu thế
vượt trội hơn so
với các đối thủ
khác
Khác biệt hoá Chuyên môn hoá Trọng tâm hoá
Rủi ro
Sự biến mất
Dễ thất bại do
Đối thủ cạnh
của nhu cầu do
phụ thuộc rất
tranh có thể
sự thay đổi
lớn vào khách
sao chép hoặc
công nghệ hay
hàng vì chỉ có 1
tạo ra sự khác
thay đổi trong
sản phẩm hoặc
biệt vượt trội
sở thích của
1 hay 1 vài thị
hơn.
người tiêu
trường
dùng.
TH True Milk đã tạo được khác biệt
hóa với những nhãn hàng sữa khác
trên thị trường và gắn tên tuổi của
mình với ý niệm “sạch”.
Nike dành được tiếng tăm rộng khắp
trở thành một địa chỉ đáng tin cậy cho
tất cả những khách hàng thuộc nhóm
yêu thích thể thao.
Xuất phát điểm từ vị trí thứ tư
trên thị trường viễn thông (sau
VinaPhone, MobiFone, Sfone)
nhưng đã vươn lên thứ nhất,
chiếm tới hơn 45% thị phần.