Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
TU Ầ N 9
Ngày soạn:25/10/2008. Ngày dạy: Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008
TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC TIÊU: SGV. Giúp HS:-Nhận biết được hai đường thẳng song song.
-Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
II.CHUẨN BỊ -Thước thẳng và eke
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :-Lồng trong bài học
2.Dạy học bài mới.a)-GV giới thiệu bài
.b)GV giới thiệu hai đường thẳng song
song.- vẽ HCN -ABCD và yêu cầu HS nêu
tên hình và các đặc điểm của hình đó.
- kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về
hai phía và nêu : kéo dài hai cạnh AB và
DC của hcn ABCD ta được hai ĐT SSvới
nhau.-GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện
kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ
nhật là AD và BC.
+Kéo dài AD và BC của hình chữ nhật
ABCD ta được hai ĐT NTN?
- Hai ĐT SS không bao giờ cắt nhau.
- Yêu cầu HS tìm ra 2 ĐT SS có trong
thực tế .GV nhận xét sửa sai.
c. Luyện tập, thực hành.
*Bài 1:-GV vẽ lên bảng hcn ABCD, chỉ
cho HS thấy rõ cạnh AB và DC là một cặp
cạnh / /.+Gọi hS làm tiếp.-GV vẽ lên bảng
hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các
cặp cạnh song song với nhau có trong hình
vuông đó.-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 2,3: Tương tự-GV cho HS nêu yêu
cầu của bài.- Yêu cầu HS quan sát hình
thật kĩ và nêu các cạnh / / với cạnh BE.
Trong h ình MNPQ; DEIGH c ó c ác c ặp
c ạnh n ào // v ới nhau. -GV cho HS lên
bảng thực hiện.-GV nhận xét sửa sai.
3.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
A B
D C
+Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
ABCD ta cũng được 2 ĐT SS.
+Hai mép đối diện của quyển sách HCN,
hai cạnh đối diện của bảng đen, của cửa
sổ, cửa kính, khung ảnh,…
- HS làm trên bảng lớp.
A B -Cạnh AD// BC.
D C
M N -MN//QP
-MQ//NP
Q P
A B C
G E D
-Các cạnh //BE là AG và CD.
+MN //QP.+DI //HG.+DG //IH.
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I.MỤC TIÊU: SGV. Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho học sinh.
Giúp HS hiểu ý nghĩa : Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II.CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa của bài -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn h/ dẫn luyện đọc..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Đôi giày ba
ta màu xanh” và trả lời câu hỏi :
-GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài:
Yêu HS nhìn vào tranh mô tả những
cảnh vẽ trong bức tranh.
Ghi đề bài.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk và yêu cầu HS đọc
Chia 2 đoạn gọi HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn của bài. Yêu cầu t ìm tiếng từ
khó luỵên đ ọc- Sửa lổi phát âm của HS.
-G ọi HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
khó.
-Gọi 2HS khác đọc lần 3.
Cho HS đọc nhóm đôi.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiểu bài :
-GV cho HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Từ “thưa” có nghĩa là gì ?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
+Cương học nghề thợ rèn để làm gì ?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì ?
+Đoạn 1 nói lên điều gì ?
-3 HS lên đọc bài.
-Lắng nghe.
-HS quan sát tranh+Bức tranh vẽ một cậu
bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu
là hình ảnh một lò rèn. Ở đó có những
người thợ đang miệt mài làm việc.
-Nhiều HS nhắc lại.
.1 HS đọc một lượt.
2HSđọc+Đ1 :Từ ngày phải nghỉ học…
kiếm sống.+Đ 2 : phần còn lại .
Luyện đọc: kiếm sống, dòng dõi,quan
sang.
+2 HS khác đọc toàn bài.+1 HS đọc từ khó
SGK.
2 HS đọc bài.-Lắng nghe và cảm thụ.
- HS đọc nhóm đôi.-1 HS đọc.
-HS trả lời cá nhân.
+ Có nghĩa là trình bày với người trên …
với tính cách lễ phép, ngoan ngoãn.
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự
mình kiếm sống.
+Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để
giúp đỡ mẹ.
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
+Gọi HS đọc đoạn 2.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
em trình bày ước mơ của mình ?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào ?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
+Nội dung chính đoạn 2 nói lên điều gì ?
+Gọi HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
+Nhận xét cách trò chuỵện của hai mẹ
con: a. Cách xưng hô.
a) Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
c) Đọc diễn cảm.
Tổ chức cho HS đọc phân vai.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
-Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
-Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
-GV nhận xét sửa sai.-Tổ chức cho HS
thi đọc diễn cảm toàn bài.
-Bình chọn bạn đọc hay nhất.
-GV nhận xét – sửa sai.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Hỏi tên bài. +Nội dung chính của bài
nói lên điều gì ?Về nhà xem lại bài và
xem trước bài mới.
5.Nhận xét tiết học.-GV nhận xét –Đánh
giá kết quả học tập của các em.
-1 HS đọc.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương
cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề
thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em
nói với mẹ bằng những lời thiết tha : nghề
nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm
cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và
đồng ý với em.
-HS đọc.
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới
trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ
phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi
con rất diệu dàng, âu yếm. Qua cách xưng
hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết,
thân ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện : thân mật,
tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy
Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay
mẹ, nói thiết tha khi mẹ phản đối.
.
-3 HS thực hiện theo vai.
+HS thực hiện.
-2 HS đọc
-HS thực hiện.
- Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em
cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu
đã thuyết phục được mẹ.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
Chiều Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008
ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT1)
I.MỤC TIÊU: SGV.Gi úp HS: -Biết thực hành tiết kiệm thời gian.
-Phê phán và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ – bài tập.-Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể
-GV cho HS hoạt động cả lớp.
-GV kể câu chuyện “Một phút”.
+Mi-chi-a có thói quen SDth/ giờ như thế nào ?
+Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a ?
+Sau chuyện đó Mi-chi-a hiểu ra điều gì ?
+Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-
a ?
-GV HDvà cho HS thảo luận theo nhóm đóng vai
và kể lại chuyện của Mi-chi-a.
-Yêu cầu 2 nhóm lên thực hiện đóng vai.
-Các nhóm khác nhận xét .
+Kết luận : Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra
bài học gì ?
Gọi HS đọc ghi nhớ
*Hoạt động 2 :Th/ luận nhóm đôi (B ài 2)
-GV cho HS làm việc nhóm 4 .
+Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi
SGK
- Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những
chuyện đáng tiết trên có xảy ra không ?
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
*Hoạt động 3: Bài tỏ thái độ (bài 3)Gọi hs bày tỏ
thái độ theo quy ước, giải thích.
HĐNT-Gọi HS đọc ghi nhớ.
+Vậy tn là tiết kiệm tg? không TK thời giờ ?
-GV nhận xét chốt lại.
* *Hoạt động kết thúc -Gv yêu cầu HS về nhà tìm
hiểu những việc có liên quan đến bài học và biết
cách tiết kiệm thời giờ.
-HS lắng nghe.
+Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi
người.
+Mi-chi-a bị thua cuộc khi trược
tuyết.
+Sau đó Mi-chi-a hiểu rằng : 1 phút
cũng làm nên chuyện quan trọng.
+Em phải quý trọng và tiết kiệm
thời giờ.
-HS thực hiện theo nhóm.
-HS nhận xét
+Cần phải biết quý trọng và tiết
kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
- 2 HS đ ọc ghi nh ớ.
-HS thảo luận nhóm.-HS lắng nghe.
+HS sẽ không được vào ph/thi.
+Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và
công việc.
+Có thể nguy hiểm tính mạng .
+Nếu biết tiết kiệm thời giờ HS,
hành khách đến sớm hơn và không
bị nhỡ, người bệnh có thể được cứu
sống.+Tiết kiệm thời giờ có thể làm
được nhiều việc có ích.
+Thời giờ là vàng ngọc.
Ý kiếnd là đúng; ý a,b,c là sai.
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
Ngày soạn: 25/10/2008.
Ng ày d ạy: Th ứ ba ng ày 28 th áng 10 n ăm 2008
TOÁN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Biết sử dụng thước thẳng và eke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và
vuông góc với đường thẳng đó.
-Biết vẽ đường cao của tam giác.
II.CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng
thực hành vẽ hai đường thẳng vuông
góc.
-Ghi tựa.
a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và vuông góc với một đường
thẳng cho trước.
* GV giới thiệu cách vẽ :
-GV thực hiện vẽ lên bảng.
+Đặt một cạnh góc vuông của eke trùng
với đường AB
+Chuyển dịch eke trượt theo đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ
hai của eke gặp điểm E. Vạch một
đường thẳng theo cạnh đó thì dc5 đường
thẳng CD đi qua E và vuông góc với
đường thẳng AB.
-Điểm E nằm trên đường
thẳng AB.
-GV tổ chức cho HS vẽ.
+Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc
nằm ngoài đường thẳng AB)
-
-03 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
-Nhiều HS nhắc.
- HS quan sát theo dõi.
Thực hiện vẽ
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
+Dùng eke để vẽ đường thẳng CD đi
qua điểm E và vuông góc với AB.
-GV nhận xét và giúp đỡ HS yếu.
b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam
giác..
-GV vẽ tam giác ABC lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc tên tam giác.
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
điểm A và vuông góc với cạnh BC của
tam giác ABC.
*GV nêu : Qua đỉnh A của hình tam
giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc
với cạnh BC, cắt tại điểm H. Ta gọi
đoạn thẳng AH là đường cao của tam
giác ABC.
-GV yêu cầu HS vẽ các đường cao hạ từ
đỉnh B,C của hình tam giác.
-GV nhận xét sửa sai.
-Vậy một hình tam giác có mấy đường
cao ?
*Luyện tập.
Bài 1.
Yêu cầu HS đọc đề.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS lên bảng thực hiện
-GV nhận xét
*Bài 2:
-HS đọc đề.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS lên bảng thực hiện
-GV nhận xét – cho điểm.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
trên bảng của bạn
*Bài 3:-Yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò.-GV nhận xét tiết
học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập
còn lại và chuẩn bị sau.
-Tam giác ABC.
-HS thực hiện.
A
-Có 3 đường cao.
-HS đọc.
-Vẽ hình.
-HS thực hiện.
-Vẽ đường cao.
-1 HS đọc .
- HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
CHÍNH T Ả (Nghe – Viết):THỢ RÈN
I.MỤC TIÊU : SGV-R èn k ĩ n ăng nghe vi ết chính xác, đẹp bài Thợ rèn.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n, uôn / uông.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho HS viết vào bảng
con.+điện thoại, yên ổn, bay liệng, chim yến
GV nhận xét sửa sai.
2.Bài mới .*Giới thiệu bài.Ghi đề bài.
*Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
-Gọi HS đọc bài thơ.-Cho 1 HS đọc phần chú giải.
Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra các từ khó
dễ lẫn khi viết chính tả.
( trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch,
nghịch,...)
Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
-GV phân tích và cho HS viết.- Nhận xét sửa sai.
-GV cho HS nêu cách trình bày bài thơ.-GV đọc mẫu
HS lắng nghe.
*Viết chính tả.GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS
viết.-GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
*Soát lỗi và chấm bài
-GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau và soát lỗi bài bạn.-
Chấm chữa bài.Nhận xét bài viết của HS.
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.a.
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
Chốt lại lời giải đúng.Năm , lều, le ,lập lòe,Lưng,
Làn lóng lánh loe.-GV gọi HS đọc lại đoạn văn
hoàn chỉnh.
3.Củng cố-Dặn dò:Về nhà viết lại cho chữ đẹp hơn
-HS lắng nghe và viết vào bảng
con.
-HS lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-03 HS đọc.
+1 HS đọc..
+Nghề thợ rèn vui như diễn
kịch, già trẻ như nhau, nụ cười
không bao giờ tắt.
+Bài thơ cho em biết nghề thợ
rèn rất vất vả nhưng có nhiều
niềm vui trong lao động.
-Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm trả lời.
-HS đọc
-HS viết vào bảng con.
-HS nêu.-HS nghe GV đọc.
-HS viết bài.
-HS mở sgk và dùng bút chì,
đổi vở cho nhau để soát lỗi,
chữa bài.
-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe để sửa sai.-1 HS
đọc.-Đây là cảnh vật nông thôn
vào những đêm trăng.
.
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ
I.MỤC TIÊU:-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ
-Hiểu được giá trị cụ thể của những ước mơ.-Hiểu được ý nghĩa và biết cách sử dụng
một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. Nêu dấu ngoặc
kép có tác dụng gì ?
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới .a.GV giới thiệu bài.b.Hướng dẫn làm
bài tập.
Bài 1 .-GV gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi
vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
-Gọi HS trả lời.+Mong ước có nghĩa là gì ?
+Đặt câu với từ mong ước.
+Mơ tưởng nghĩa là gì ?
Bài 2.-Gọi HS đọc yêu cầu
-Phát phiếu cho HS hoạt động nhóm : Tìm từ
đồng nghĩa với ước mơ.
Bài 3.-Gọi HS đọc phần yêu cầu ở sgk
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để ghép được các từ
ngữ thích hợp.GV nhận xét sửa sai.
+Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả,
ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
+Đánh giá không cao : ước mơ nho nhỏ.
+Đánh giá thấp : ước mơ viễn vông, ước mơ kì
quặt, ước mơ dại dột.
Bài 4-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV cho HS hoạt động nhóm và làm bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 5.-HS đọc yêu cầu của bài.-Yêu cầu HS thực
hiện theo nhóm .4.Củng cố :-Yêu cầu HS nêu ghi
nhớ bài.
5.Dặn dò:-Về học th/ ghi nhớ.-Ch/ bị bài sau ĐT
-2 HS lên bảng làm.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-HS đọc đề.
-HS thực hiện đọc.
+…mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tương lai.
-Em mong ước có một chiếc cặp
mới để đi học.
+…nghĩa là mong mõi tưởng
tượng điều mình muốn sẽ đạt được
trong tương lai.
- HS đọc và thảo luận nhóm
+ước mơ, ước muốn, ước ao, ước
vọng,…
+mơ ước, mơ mộng, mơ tưởng,…
-HS đọc.
-HS thực hiện
-HS lắng nghe.
- HS đọc.
-HS thực hiện theo yêu cầu của
GV. -Lắng nghe.
-1HS đọc.
-HS thực hiện.
+Cầu gì được nấy:Đạt đượcm/ước
+Ước sao được vậy: đ/nghĩa câu 1
+Ước của trái mùa:Muốn n/điều
trái với lẽ thường.
+Đứng núi này trông núi nọ.
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
Ngày soạn: 27/10/2008
Ngày dạy: Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008
TOÁN : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:.
-Biết sử dụng thước thẳng và eke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song
với một đường thẳng cho trước.
II.CHUẨN BỊ -Ê ke, thước thẳng.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
+Vẽ hai đường thẳng AB và DC vuông
góc tại E.
+Vẽ hình tam giác ABC và yêu cầu vẽ
đường cao AH.
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
-Ghi tựa.
*Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và song song với một đường thẳng
cho trước.
-GV thực hiện vẽ lên bảng và giới thiệu
cho HS biết.
+GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và
lấy một điểm E nằm ngoài AB.
+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi
qua E và vuông góc với AB.
+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng CD đi
qua điểm E và vuông góc với đường
thẳng MN.
-Vậy em có nhận xét gì về hai đường
thẳng AB và CD ?
-GV kết luận : Vậy chúng ta đã vẽ được
đường thẳng đi qua điểm E và song
song với đường thẳng AB cho trước.
-GV nêu lại các trình tự vẽ hai đường
thẳng song song.
*Hướng dẫn HS làm bài tập :
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
M
C E D
A N B
-AB và CD song song với nhau.
-HS lắng nghe.
-HS nêu,
1 HS đọc yêu cầu bài.
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
*Bài tập 1:
-GV yêu cầu HS đọc đề.
+Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
+Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M
và song song với đường thẳng CD,
trước tiên chúng ta vẽ gì ?
-HS thực hiện .
+Sau khi vẽ được đường thẳng MN,
chúng ta tiếp tục vẽ gì ?
-GV yêu cầu HS vẽ.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài tập 2:
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi
qua A song song với BC
+Bước 1 : Vẽ đường thẳng AH đi qua
A, vuông góc với cạnh BC
+Bước 2 : Vẽ đường thẳng đi qua A,
vuông góc với AH, đó chính là đường
thẳng AX.
+Tương tự yêu cầu HS vẽ đường CY
song song với AB.
-GV yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh
song song với nhau có trong hình tứ
giác ABCD.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài tập 3:
Yêu cầu HS đọc đề.
-Xác định yêu cầu của bài tập.
-Nêu cách thực hiện theo thứ tự.
-Thực hiện vào vở.
GV chấm chữa bài- nhận xét.
3 Củng cố – Dặn dò:;
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS làm
lại các bài tập hoặc hoàn thành đối với
những em thực hiện chưa xong.
+Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và
song song với CD.
+Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc
với đường thẳng CD.
-HS thực hiện.
+Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc
với đường thẳng MN.
-HS đọc đề
Y
A D
X
G
B H C
-HS nêu.
AX // BC, BA // CD
C
B E
A D
AB // DE, BE // AD
BA vuông với AD
BA vuông với BE
DE vuông với AD
BE vuông với ED
BE vuông với EC
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
LỊCH SỬ: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.MỤC TIÊU:Sau bài học, HS biết :
-Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến
tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ..
-Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống hất lại đất nước (năm 968)
-Hiểu và nêu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
-Nêu tên hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch
sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào
đến năm nào ?
-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian
nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử
dân tộc ?
-Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian
nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử
dân tộc ?
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mơí :
*Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu dựa vào tranh.
*Hoạt động 1 : Tình hình đất nước sau khi Ngô
Quyền mất
-GV yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.
+Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta
như thế nào ?
-GV nhận xét bổ sung.
+Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất và
nêu vấn đề : Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh
đó là phải thống hất đất nước về một mối.
*Hoạt động 2 : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân.
-GV cho HS thực hiện thảo luận nhóm.
-GV phát phiếu học tập.
1.Quê hương Đinh Bộ Lĩnh ở đâu ?
-3 HS nêu.
-Lắng nghe.
-HS đọc phần nội dung bài.
+…triều đình lục đục tranh nhau
ngai vàng. Các thế lực phong kiến
nổi lên chia cắt đất nước thành 12
vùng đánh nhau liên miên
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
Bùi Thị Oanh
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án Lớp 4
+Đường Lâm, Hà Tây.
+Hoa Lư, Ninh Bình.
+Mê Linh, Vĩnh Phúc.
2.Truyện Cờ lau tập trận nói lên điều gì về Đinh
Bộ Lĩnh khi còn nhỏ ?
+ Đinh Bộ Lĩnh là người phi thường.
+ Đinh Bộ Lĩnh là người thích đánh trận.
+ Đinh Bộ Lĩnh là người tài giỏi, có chí lớn.
3. Đinh Bộ Lĩnh có công gì ?
+Đánh đuổi quân xâm lược Nam Hán, giành độc
lập cho đất nước.
+Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
4.Vì sao nhân dân ta ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh ?
+Vì ông là người tài giỏi.
+Vì ông dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất
nước.
5.Sau khi thống nhất đất nước , Đinh Bộ Lĩnh
làm gì ?
+Trở về Hoa Lư làm dân thường.
+Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng,
đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt,
niên hiệu là Thái Bình.
+Đưa hậu duệ của Ngô Quyền lên ngôi vua.
6.Đời sống nhân dân dưới thời Đinh Bộ Lĩnh có
gì thay đổi so với thời loạn 12 sứ quân.
+Đời sống nhân dân tiếp tục đói khổ vì mất
mùa.
+Nhân dân không còn phiêu tán, họ trở về quê
hương làm ruộng, đời sống dần dần ấm no.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-GV nhận xét tuyên dương.
*Hoạt động kết thúc
-GV Nhận xét dặn dò.
-GV cho HS nêu lại nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới.
+Ở Đường Lâm, Hà Tây.
+ Đinh Bộ Lĩnh là người thích đánh
trận.
+ Đinh Bộ Lĩnh là người tài giỏi, có
chí lớn.
+Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất
đất nước.
+Vì ông là người tài giỏi.
+Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh
Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt
tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu
là Thái Bình.
+Nhân dân không còn phiêu tán, họ
trở về quê hương làm ruộng, đời
sống dần dần ấm no.
+HS báo cáo.
+HS tường thuật trước lớp.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Bùi Thị Oanh