Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TUAn 7. buoi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.87 KB, 15 trang )

Tuần 7
Buổi 1:
Kĩ thuật :
Nấu cơm
I- Mục tiêu : Sau tiết học, giúp hoc sinh :
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
- Bớc đầu thực hành 1 số thao tác nấu cơm.
II- Đồ dùng dạy - học :
+ G và H:
- Gạo tẻ, nồi nấu cơm thờng và nồi cơm điện.
- Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch. Dụng cụ đong gạo.
- Rá, chậu để vo gạo, đũa nấu cơm, xô chứa nớc sạch.
+ G: 1 số phiếu học tập.
+ H: Đọc trớc bài ở nhà trong Sgk.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
A, Kiểm tra
bài cũ (5)
B, GT bài (2)
C, HD hoc
sinh tìm hiểu
nội dung bài.
1, Tìm hiểu
các cách nấu
cơm ở gia
đình (5)
2, Tìm hiểu
cách nấu cơm
bằng xoong,
nồi trên bếp


đun và bằng
- Khi sơ chế củ, quả cần phải
làm gì?
- Gọi H trả lời.
- Gọi hoc sinh nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng
của hoc sinh.
- G nêu mục tiêu tiết học, ghi
tên bài Nấu cơm lên bảng.
- G đặt câu hỏi để y/c H tìm
hiểu các cách nấu cơm ở gia
đình.
+ Có mấy cách nấu cơm chủ yếu
ở gia đình? Đó là những cách
nào?
+ Hiện nay 1 số gia đình ở nông
thôn và thành phố thờng nấu
cơm theo cách nào?
- G nêu vấn đề: Nấu cơm bằng
xoong, nồi trên bếp đun và nấu
cơm bằng nồi cơm điện nh thế
nào để cơm chín và dẻo? 2 cách
- 2 H nêu : Gọt bỏ lớp vỏ, tớc xơ,
rửa sạch
- 1 H nhận xét.
- Mang đồ dùng ra để gv kiểm
tra.
- H lắng nghe, xác định nhiệm vụ
, y/c của giờ học, mở Sgk, vở ghi,

nhắc lại tên bài.
- H đọc Sgk, thảo luận theo cặp
để trả lời các câu hỏi của G :
+ Có 2 cách nấu cơm chủ yếu là
nấu cơm bằng xoong, nồi trên
bếp và nấu cơm bằng nồi cơm
điện.
- Nhiều gia đình ở thành phố, thị
xã, khu CN, 1 số gia đình ở nông
thôn thờng nấu cơm bằng nồi
cơm điện.
- Nhiều gia đình ở nông thôn th-
ờng nấu cơm bằng xoong, nồi
trên bếp đun.
- Lắng nghe.
nồi cơm điện.
(22')
D, Củng cố,
dặn dò (5)
nấu cơm này có u điểm gì? Có
những điểm nào giống, khác
nhau chúng ta cùng đi tìm hiểu.
- Y/c hoc sinh thảo luận nhóm 4.
Một dãy thảo luận cách nấu cơm
bằng bếp đun, một nhóm thảo
luận cách nấu cơm bằng nồi
cơm điện.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
* Chuẩn bị:

- Y/c hoc sinh đọc sgk và cho
biết:
? Cần phải chuẩn bị những gì để
nấu cơm:
+ Bằng bếp đun.
+ Bằng nồi cơm điện.
? Nêu cách nấu cơm bằng:
+ Bếp đun.
+ Nồi cơm điện.
- Y/c H chỉ rõ những điểm giống
nhau, khác nhau của 2 cách nấu
cơm đó.
Lu ý:
+ chọn nồi có đáy dày
+ cho lợng nớc vừa phải
+ nớc sôi mới cho gạo
+ lửa to đều
+ cơm cạn lửa nhỏ
+ nếu cơm khê cho vào 1 viên
than củi thì sẽ bớt mùi khê.
- Nhắc lại mục ghi nhớ trong
Sgk.
- Hớng dẫn HS về nhà nấu cơm
giúp gia đình.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đại diện nhóm trả lời:
a, Chuẩn bị : Sgk.
b, Nấu cơm bằng bếp đun.
+ Đổ nớc vào nồi.
+ Đặt nồi nấu lên bếp, đun sôi n-

ớc, đổ gạo vào
* H nêu cách nấu cơm bằng nồi
cơm điện.
a, Chuẩn bị: Sgk
b, Nấu cơm bằng nồi cơm điện:
+ Cho gạo vo sạch vào nồi.
+ Cho nớc vào nồi nấu cơm...
- H nêu : Cả 2 cách cơm chín dẻo,
ngon và không bị khô, nhão.
Riêng nấu cơm bằng bếp đun thì
khi cơm sôi cần đun nhỏ lửa để
khỏi bị khê.
- Lắng nghe.
- 2H nhắc lại.
- Lắng nghe.
Tự học Tiếng Việt
Ôn tập văn tả cảnh
I- Mục tiêu: - Dựa trên kết quả quan sát 1 cảnh sông nớc, dàn ý đã lập và hiểu biết về
đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nớc, H biết chuyển 1 phần của dàn ý thành đoạn
văn, thể hiện rõ đối tợng miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của ngời tả.
- Củng cố cách dùng từ, diẽn đạt ý.
- Củng cố dàn bài của bài văn tả cảnh.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Vbt, bảng phụ.
III- Các họat động dạy - học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1. Thực hành:
( 35')
MT: Giúp hoc
sinh hiểu đợc

cách quan sát
một cảnh từ
đó lập đợc dàn
bài văn tả
cảnh.
2. Củng cố -
dặn dò. (3')
* Cho hoc sinh làm bài trong
VBT.
* Bài 1:
+ Đoạn a:
- Goị 1 hoc sinh đọc đoạn văn a.
- Hớng dẫn hoc sinh trả lời câu
hỏi.
- Cho hoc sinh thảo luận cặp đôi
để tìm ra câu trả lời.
- Gọi 1số hoc sinh trình bày, Lớp
theo dõi, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Đoạn b cho hoc sinh làm tơng
tự.
* Bài 2: Hớng dẫn hoc sinh làm
bài 2.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hoc
sinh.
- Hớng dẫn hoc sinh viết thành
dàn bài văn miêu tả cảnh sông n-
ớc từ những ghi chép thực tế của
hoc sinh.
- Gọi 3-4 hoc sinh trình bày bài

làm.
- Nhận xét, chữa lỗi sai cho hoc
sinh.
- Tuyên dơng những hoc sinh
làm dàn bài chi tiết và có những
hình ảnh sống động.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hoc sinh về chuẩn bị bài
sau.
* Bài 1:
+ Đoạn a:
- 1 hoc sinh đọc đoạn văn a.
- Lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi.
- 3-4 hoc sinh trình bày bài làm,
lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Đoạn b: Làm tơng tự
* Bài 2:
- Đặt phần ghi chép lên bàn để
gv kiểm tra.
- Lắng nghe.
- 3-4 hoc sinh trình bày bài làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
Tự học toán
Luyện tập về héc - ta
I- Mục tiêu: Giúp hoc sinh :
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích hec-ta, mối quan hệ giữa hec-
ta và mét vuông.

- Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với hec-ta.
- Vận dụng để giải bài toán có liên quan.
II- Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu
bài(2')
2. Luyện tập
(30')
Mục tiêu
Vận dụng
thành thạo
những kiến
thức về số đo
diện tích vào
làm bài tập.
3. Củng cố -
dặn dò(3')
- Giới thiệu ngắn gọn.: Luyện tập
về Héc - ta.
- Cho H làm bài tập trong VBT
*Tiến hành:
Bài 1.
? BT 1 yêu cầu gì?
- Yêu cầu hoc sinh tự làm bài tập.
- Gọi 1số hoc sinh nối tiếp nhau
đọc kết quả bài làm.
- Chữa bài.
Bài 2.

? BT 2 yêu cầu gì?
- Gọi 1 số hoc sinh nhắc lại mối
quan hệ giữa các số đo diện tích.
- Cho 2 nhóm hoc sinh làm vào
bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- Hớng dẫn hoc sinh làm bài.
- Y/c hoc sinh làm bài vào nháp
rồi chon kết quả khoanh vào VBT.
- Quan sát, giúp đỡ hoc sinh yếu
kém.
- Yêu cầu hoc sinh đọc bài làm.
- Gọi hoc sinh nhận xét.
Bài 4:
? BT 4 cho biết gì và yêu cầu gì?
- Gọi 1 hoc sinh lên bảng tóm tắt
và làm bài.
- Chữa bài.
- hm
2
còn đợc gọi là gì?
- 1 ha = ? m
2
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những hoc sinh cha làm
xong về nhà hoàn thiện nốt.
- Lắng nghe.
- Nêu yêu cầu của bài tập 1
- Tự làm bài vào VBT.

- 1 số hoc sinh nối tiếp nhau
đọc kết quả bài làm,
- Nêu yêu cầu của bài.
- 1 vài hoc sinh nhắc lại
- 2 nhóm hoc sinh làm bài vào
bảng phụ.
- Chữa bài.
- Lắng nghe.
- làm bài vào nháp.
- Đọc bài làm.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- 1 hoc sinh lên bảng tóm tắt và
làm bài.
- Lắng nghe và chữa bài.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Buổi 2:

Kể chuyện :
Cây cỏ nớc nam
I- Mục tiêu :
1, Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của G và tranh minh hoạ trong Sgk, H kể đợc từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự
nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, khuyên ngời ta
yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
2, Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy, cô kể chuyện, nhớ truyện.

- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II- Đồ dùng dạy - học:
+ G : Băng giấy ghi nội dung chính của từng tranh.
+ H : Đọc trớc nội dung truyện, su tầm những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo
nam.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ
(3)

2, GT bài (1)
3, Giáo viên kể
chuyện (10)
3, Hớng dẫn H
kể chuyện,
trao đổi về ý
nghĩa câu
chuyện (22)
- y/c 1 H kể lại truyện đợc
chứng kiến hoặc việc làm thể
hiện tình hữu nghị.
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm
Cây cỏ nớc nam
- G kể lần 1: Kể chậm rãi, từ
tốn, y/c H quan sát tranh minh
hoạ.
- G kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh họa, y/cầu H
nghe và ghi lại tên 1 số cây

thuốc nam quý trong truyện.
- Giải nghĩa các từ ngữ:
+ Trởng tràng: Ngời đứng đầu
nhóm học trò cùng học 1 thầy
ngày xa.
+ Dợc sơn: Núi thuốc.
- Gọi 3 H đọc y/c 1, 2, 3 của
bài tập.
- Cho H dựa vào lời kể của G
và tranh minh họa, nêu ND của
từng tranh.
- 1 H lên bảng kể chuyện cả lớp
theo dõi.
- 1 H nhận xét.
- H mở Sgk, vở ghi.
+ H lắng nghe, quan sát tranh
minh họa, đọc thầm các y/c trong
Sgk.
- H lắng nghe, ghi ra giấy tên 1
số cây nam quý trong truyện:
Sâm nam, đinh lăng, cam thảo
nam.
- H lắng nghe.
- 3 H đọc to y/c 1, 2, 3 của bài
tập.
+ 2 H ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận nêu nội dung chính của
từng tranh.
- H nối tiếp nhau phát biểu:
+ Tr

1
: Tuệ Tĩnh giảng giải cho
a, Kể chuyện
theo nhóm.
b, Thi k/c trớc
lớp.
c,Trao đổi về ý
nghĩa câu
chuyện.
4, Củng cố,
dặn dò (3)
- Y/cầu H kể chuyện trong
nhóm, mỗi H kể theo ND 1
tranh, G giúp đỡ từng nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi k/c
theo hình thức tiếp nối. G nhận
xét, ghi điểm.
- Tổ chức cho H thi kể toàn bộ
câu chuyện .
+ G nêu câu hỏi hoặc cho H hỏi
đáp nhau. VD :
- Câu chuyện kể về ai?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Vì sao truyện có tên là cây cỏ
nớc Nam ?
- Em nêu những bài thuốc đợc
chữa bệnh từ những cây cỏ
xung quanh mình.
- Nhận xét tiết học.
- Về tập k/c cho ngời thân

nghe. Chuẩn bị bài sau.
học trò về cây cỏ nớc nam.
+ Tr
2
: ....
- 6 H tạo thành 1 nhóm, khi 1 H
kể các H khác chú ý lắng nghe,
nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
- 2 nhóm H thi kể, mỗi nhóm 6 H
tiếp nối nhau kể chuyện (mỗi H
kể 1 đoạn truyện tơng ứng với
từng tranh)
- Cả lớp theo dõi và bình chọn
nhóm k/c tốt, bạn k/c hay nhất
- 3 H k/c trớc lớp.
- H nhận xét bạn k/c.
+ H nối tiếp nhau trả lời theo ý
kiến của mình.
- Câu chuyện kể về danh y Tuệ
Tĩnh.
- Khuyên chúng ta phải biết yêu
quý thiên nhiên, yêu quý từng
ngọn cỏ, lá cây vì chúng đều rất
có ích.
- Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ
Tĩnh đã biết yêu quý những cây
cỏ trên đất nớc, hiểu giá trị của
chúng để làm thuốc chữa bệnh.
- Khuyên chúng ta phải biết quý
từng ngọn cỏ, lá cây.

+ Vì có hàng trăm hàng nghìn
phơng thuốc đợc làm ra từ cây cỏ
nớc nam.
- Vd:
+ Cây nhọ nồi giúp cầm máu
nhanh.
+ Cây cúc tần chữa đau bụng,
giải cảm
+
- Lắng nghe.
Tự học tiếng Việt
Ôn về từ nhiều nghĩa
I- Mục tiêu :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×