ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ
PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TỈ LỆ 1:500; 1:1000 VÀ 1:2000
KHU VỰC HUYỆN MỸ TÚ-TỈNH SÓC TRĂNG
GVHD : TS. LƯƠNG BẢO BÌNH
SVTH : DƯƠNG THÀNH THẢO
MSSV : 81103243
TP. HỒ CHÍ MINH 12/2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA : KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN : ĐỊA TIN HỌC
NGÀNH : TRẮC ĐỊA
1. Tên đề tài luận văn:
HỌ TÊN: DƯƠNG THÀNH THẢO
MSSV : 81103243
LỚP : XD11TD
THIẾT KẾ LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TỶ LỆ 1:500; 1:1000 VÀ 1:2000 KHU VỰC HUYỆN MỸ TÚ – TỈNH SÓC TRĂNG
2. Nhiệm vụ:
- Thu thập tài liệu, số liệu đo, bản đồ địa hình.
- Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới hạng III (2 phương án).
- Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính ( 2 phương án).
- Viết chương trình ước tính độ chính xác lưới.
- Lập kế hoạch thi công.
- Ước tính giá thành thi công.
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn
: 31/08/2015
4. Ngày hoàn thành luận văn
: 11/12/2015
5. Họ và tên người hướng dẫn
: TS. Lương Bảo Bình
Nội dung và yêu cầu của luận văn tốt nghiệp đã thông qua bộ môn.
Ngày __ tháng __ năm ____
Ngày __ tháng __ năm ____
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
PGS - TS. NGUYỄN NGỌC LÂU
TS. Lương Bảo Bình
PHẦN DÀNH CHO KHOA VÀ BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ)
Đơn vị
Ngày bảo vệ
Điểm tổng kết
Nơi lưu trữ luận văn
: __________________________________________________
: __________________________________________________
: __________________________________________________
: __________________________________________________
: __________________________________________________
LỜI CẢM ƠN
-----oOo-----
Để có được thành quả như ngày hôm nay, đó là một quá trình phấn đấu học hỏi và
trau dồi kiến thức không ngừng của bản thân tôi. Bên cạnh sự thành công đó, tôi không
bao giờ quên được công ơn to lớn mà các thầy cô đã dạy dỗ. Tôi xin gửi tới các thầy cô
trong bộ môn Địa Tin Học nói riêng và các thầy cô trong trường Đại học Bách Khoa nói
chung một lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Tiếp theo tôi xin cám ơn thầy Lương Bảo Bình đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Lời tiếp theo tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện và cho tôi
những lời động viên, góp ý chân thành.
Mặc dù Luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng, nổ lực của bản than, nhưng
với thời gian hạn chế và phần kiến thức còn nhiều hạn hẹp nên nội dung Luận Văn chắc
chắn khó tránh khỏi nhứng khuyết điểm. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của
Quý thầy cô để em được củng cố lại kiến thức và rút ra được những kinh nghiệm thiết
thực và hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2015
Sinh viên
Dương Thành Thảo
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký tên)
TS. LƯƠNG BẢO BÌNH
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
CÁN BỘ PHẢN BIỆN
(Ký tên)
TÓM TẮT LUẬN VĂN .
-----oOo-----
Để phục vụ cho công tác quản lí đất đai UBND Tỉnh Sóc Trăng đã tiến hành xây
dựng hệ thống hồ sơ Địa Chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai cho toàn tỉnh.
Luận văn này sẽ đề cập về việc thiết kế lưới khống chế tọa độ thuộc huyện Mỹ Tú.
Trong đó xã Long Hưng, xã Hưng Phú, xã Mỹ Hương, xã Mỹ Tú, xã Mỹ Phước, xã
Thuận Hưng, xã Mỹ Thuận, xã Phú Mỹ và Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa là các đơn vị hành
chính nằm trong khu vực thiết kế.
Nội dung của luận văn được tóm tắt qua các chương sau :
Chương 1 :
Tổng quan về thiết kế lưới.
Chương 2 :
Khái quát tình hình khu đo
Chương 3 :
Cơ sở toán học phục vụ thiết kế lưới.
Chương 4 :
Thiết kế và ước tính độ chính xác lưới tọa độ hạng III.
Chương 5 :
Thiết kế và ước tính độ chính xác lưới địa chính.
Chương 6
Thiết kế đường đo cao hạng IV
Chương 7 :
Dự toán giá thành và chọn phương án thi công.
Chương 8 :
Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới.
Chương 9 : Kết luận chung về lưới thiết kế .
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THIẾT KẾ LƯỚI ........................... 1
1.1
MỤC ĐÍCH: ........................................................................................................ 1
1.2
YÊU CẦU: .......................................................................................................... 1
1.3
NHIỆM VỤ: ........................................................................................................ 1
1.4
TƯ LIỆU TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI: .......................................... 2
CHƯƠNG 2
2.1
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI .................................................... 3
2.1.1
Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 3
2.1.1.1
Vị trí địa lý ............................................................................................. 3
2.1.1.2
Địa hình .................................................................................................. 4
2.1.1.3
Khí hậu ................................................................................................... 4
2.1.1.4
Địa chất .................................................................................................. 4
2.1.1.5
Thủy văn ................................................................................................ 4
2.1.2
2.2
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO ......................... 3
Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................ 5
2.1.2.1
Tình hình dân cư..................................................................................... 5
2.1.2.2
Tình hình kinh tế .................................................................................... 5
CHỌN CẤP ĐỘ KHÓ KHĂN ............................................................................. 6
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ TOÁN HỌC PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI ................................ 7
3.1
HỆ QUY CHIẾU ................................................................................................. 7
3.2
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI ...................................................................... 8
3.3
TỶ LỆ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ..................................................................................... 9
CHƯƠNG 4
4.1
THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI HẠNG III ......... 11
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI .................................................................... 11
4.1.1
Nguyên tắc chung ....................................................................................... 11
4.1.2
Mật độ điểm hạng III................................................................................... 13
4.1.3
Phương pháp chọn điểm .............................................................................. 14
4.1.4
Nguyên tắc đánh số hiệu điểm hạng III ....................................................... 14
4.1.5
Thiết bị đo và độ chính xác của thiết bị đo .................................................. 15
4.2
ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO ĐẠC ........................................................... 16
4.2.1
Quy trình ước tính ....................................................................................... 17
4.2.2
Thuật toán ước tính độ chính xác lưới ......................................................... 17
4.2.3
Các bước thực hiện ..................................................................................... 19
4.3
THIẾT KẾ LƯỚI .............................................................................................. 20
4.3.1
Phương án 1 ( lưới hạng III phục vụ thành lập lưới ĐC đo toàn đạc ) .......... 21
4.3.2
Phương án 2 ( lưới hạng III phục vụ thành lập lưới ĐC đo GNSS ) ............. 22
4.4
ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ................................................................ 23
4.4.1
Sử dụng phần mềm DPSurvey ước tính độ chính xác lưới hạng III ............. 23
4.4.2
Sử dụng ngôn ngữ Matlab ước tính độ chính xác lưới hạng III .................... 25
4.4.3
So sánh kết quả giữa hai chương trình ......................................................... 32
CHƯƠNG 5
5.1
THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH ..... 37
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH ............................................... 42
5.1.1
Nguyên tắc chung. ...................................................................................... 42
5.1.2
Mật độ điểm khống chế tọa độ phẳng. ......................................................... 43
5.1.3
Đánh số hiệu điểm khống chê...................................................................... 44
5.2
THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP GÓC – CẠNH .......... 44
5.2.1
Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới. ..................................................................... 44
5.2.2
Chọn thiết bị đo lưới đường chuyền. ........................................................... 45
5.2.3
Thiết kế lưới đường chuyền......................................................................... 45
5.2.4
Đánh giá độ chính xác cho các điểm và các cạnh đo nối phương vị. ............ 46
5.2.5
Thuật toán đánh giá độ chính xác lưới thiết kế. ........................................... 48
5.2.6
Sử dụng phần mềm DPSurvey đánh giá độ chính xác của lưới. ................... 49
5.2.7
Sử dụng ngôn ngữ Matlab đánh giá độ chính xác lưới địa chính. ................. 50
5.2.8
So sánh kết quả giữa 2 chương trình và nhận xét ......................................... 52
5.3
THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO BẰNG CÔNG NGHỆ GNSS .................... 53
5.3.1
Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS ............. 53
5.3.2
Chọn thiết bị đo........................................................................................... 54
5.3.3
Thiết kế lưới................................................................................................ 54
5.3.4
Đánh giá độ chính xác bằng DPSurvey ....................................................... 56
5.3.5
Đánh giá độ chính xác bằng Matlab ............................................................ 56
5.3.6
So sánh kết quả 2 chương trình và nhận xét ................................................. 57
CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐO THỦY CHUẨN HẠNG IV .......................... 59
6.1
Quy định kỹ thuật chung về lưới độ cao quốc gia .............................................. 59
6.2
Thiết kế đường đo cao ....................................................................................... 60
6.3
Thuật toán đánh giá độ chính xác ....................................................................... 62
6.4
Đánh giá độ chính xác bằng phần mềm DPSurvey ............................................. 63
6.5
Đánh giá độ chính xác bằng chương trình Matlab .............................................. 65
6.6
So sánh kết quả giữa hai chương trình và nhận xét. ............................................ 67
CHƯƠNG 7
LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN .............. 69
7.1
Cơ sở lập dự toán ............................................................................................... 69
7.2
Phân loại và xác định cấp độ khó khăn .............................................................. 69
7.2.1
Lưới tọa độ hạng III: ................................................................................... 69
7.2.2
Lưới địa chính ............................................................................................. 70
7.2.3
Lưới độ cao hạng IV ................................................................................... 70
7.3
Định biên – định mức kinh tế ............................................................................. 71
7.3.1
Lưới hạng III ............................................................................................... 71
7.3.2
Lưới Địa Chính ........................................................................................... 73
7.3.3
Lưới độ cao hạng IV ................................................................................... 74
7.4
Phương pháp tính toán ....................................................................................... 77
7.4.1
Đơn giá sản phẩm ....................................................................................... 77
7.4.2
Chi phí khác ................................................................................................ 80
7.5
Kết quả dự toán giá thành .................................................................................. 83
7.5.1
Đơn giá 1 mốc ............................................................................................. 83
7.5.2
Dự toán giá thành lưới tọa độ ...................................................................... 86
7.5.3
Dự toán giá thành lưới độ cao ..................................................................... 87
7.5.4
Tổng hợp dự toán giá thành lưới tọa độ và lưới độ cao ................................ 88
7.6
Lựa chọn phương án thi công............................................................................. 89
CHƯƠNG 8
LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG LƯỚI........................... 90
8.1
Ước tính khối lượng công việc và thời gian thi công .......................................... 90
8.2
Lập lịch đo GNSS .............................................................................................. 96
8.2.1
Lưới hạng III ............................................................................................... 97
8.2.2
8.3
Lưới Địa Chính ........................................................................................... 97
Tổ chức thi công ................................................................................................ 97
8.3.1
Tổ chức triển khai ....................................................................................... 97
8.3.2
Công tác chuẩn bị........................................................................................ 98
8.3.3
Công tác an toàn lao động ........................................................................... 98
8.3.4
Công tác đo đạc – tính toán ......................................................................... 99
8.3.5
Công tác kiểm tra nghiệm thu – báo cáo sản phẩm ...................................... 99
CHƯƠNG 9
9.1
KẾT LUẬN CHUNG VỀ LƯỚI THIẾT KẾ ...................................... 100
Đề tài và nhiệm vụ đã hoàn thành .................................................................... 100
9.1.1
Đề tài luận văn .......................................................................................... 100
9.1.2
Nhiệm vụ hoàn thành ................................................................................ 100
9.2
Kết luận về yếu tố kinh tế - kỹ thuật ................................................................ 100
9.2.1
Yếu tố kinh tế ............................................................................................ 100
9.2.2
Yếu tố kỹ thuật .......................................................................................... 100
9.3
Kết luận và bài học kinh nghiệm. ..................................................................... 101
9.4
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 102
MỤC LỤC BẢNG:
Bảng 1.1
Số liệu điểm Hạng II ............................................................................... 2
Bảng 2.1
Tham số Elipsoid của hệ tọa độ VN2000. ............................................... 7
Bảng 4.1
Chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế lưới hạng III .................................................. 12
Bảng 4.2
Bảng quy định khi đo GNSS. ................................................................ 12
Bảng 4.3
Yêu cầu độ chính xác lưới hạng III ....................................................... 13
Bảng 4.4
Bảng tọa độ điểm hạng II ...................................................................... 20
Bảng 4.5
So sánh kết quả ước tính phương án 1 với sai số giới hạn. .................... 24
Bảng 4.6
So sánh kết quả ước tính phương án 2 với sai số giới hạn. .................... 24
Bảng 4.7
So sánh sai số vị trí điểm giữa 2 chương trình. ...................................... 32
Bảng 4.8
So sánh sai số chiều dài cạnh, phương vị và tương hổ ........................... 33
Bảng 5.1
Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính. ......................................... 42
Bảng 5.2
Các yếu tố của lưới đường chuyền. ....................................................... 44
Bảng 5.3
So sánh kết quả ước tính với sai số giới hạn: ........................................ 49
Bảng 5.4
Sai số vị trí điểm. .................................................................................. 52
Bảng 5.5
Sai số chiều dài, phương vị và tương hổ của cạnh: ................................ 53
Bảng 5.6
Tiêu chí đánh giá lưới Địa Chính đo bằng công nghệ GNSS. ................ 53
Bảng 5.7
So sánh kết quả ước tính vơi sai số giới hạn ......................................... 56
Bảng 5.8
Sai số vị trí điểm:.................................................................................. 57
Bảng 5.9
Sai số trung phương chiều dài và phương vị: ........................................ 58
Bảng 6.1
Chiều dài tối đa đường độ cao theo cấp hạng. ....................................... 59
Bảng 6.2
Quy định giới hạn sai số khép đường,khép vòng độ cao theo cấp hạng . 60
Bảng 6.3
Sai số trung phương độ cao phương án 1 .............................................. 67
Bảng 6.4
Sai số trung phương chênh cao phương án 1 ......................................... 67
Bảng 6.5
Sai số trung phương độ cao phương án 2 .............................................. 68
Bảng 6.6
Sai số trung phương chênh cao phương án 2 ......................................... 68
Bảng 7.1
Định biên lưới hạng III ......................................................................... 72
Bảng 7.2
Định mức lưới hạng III ......................................................................... 72
Bảng 7.3
Danh mục công việc ............................................................................. 73
Bảng 7.4
Đinh biên và định mức ......................................................................... 74
Bảng 7.5
Đinh biên lưới đo cao ........................................................................... 75
Bảng 7.6
Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 75
Bảng 7.7
Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 75
Bảng 7.8
Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 76
Bảng 7.9
Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 76
Bảng 7.10
Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 76
Bảng 7.11
Định mức lưới độ cao hạng IV.............................................................. 76
Bảng 7.12
Giá thành cho 1 điểm hạng III mới. ...................................................... 83
Bảng 7.13
Giá thành cho 1 điểm địa chính GNSS. ................................................. 84
Bảng 7.14
Giá thành cho 1 điểm địa chính đường chuyền toàn đạc........................ 85
Bảng 7.15
Tổng giá thành phương án 1 Đo Toàn Đạc. .......................................... 86
Bảng 7.16
Tổng giá thành phương án 2 đo GNSS.................................................. 86
Bảng 7.17
Tổng giá thành phương án dẫn độ cao hạng IV phương án toàn đac. .... 87
Bảng 7.18
Tổng giá thành phương án dẫn độ cao hạng IV phương án GNSS......... 88
Bảng 7.19
Bảng tổng hợp dự toán: ........................................................................ 88
Bảng 8.1
Ước tính khối lượng công viêc ............................................................. 90
Bảng 8.2
Ước tính thời gian thực hiện công việc. ................................................ 92
MỤC LỤC HÌNH ẢNH:
Hình 2.1
Bản đồ hành chính huyện Mỹ Tú – tỉnh Sóc Trăng ................................. 3
Hình 4.1
Máy thu Trimble 4000SSI .................................................................... 16
Hình 4.2
Đồ hình lưới hạng III phục vụ công tác đo toàn đạc. ............................. 21
Hình 4.3
Đồ hình lưới hạng III phục vụ công tác đo bằng công nghệ GNSS. ...... 22
Hình 4.4
Dữ liệu cần cho việc ước tính bằng công nghệ GNSS ........................... 29
Hình 4.5
Giao diện chương trình chính khi chạy chương trình ............................ 30
Hình 4.6
Giao diện chương trình chạy xong. ....................................................... 30
Hình 4.7
Sơ đồ lưới phương án 1 vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. ............................... 31
Hình 4.8
Sơ đồ lưới phương án 2 vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. ............................... 32
Hình 4.9
Định dạng file nhập chương trình Matlab. ............................................ 37
Hình 4.10
Giao diện nhập tham số khi chạy chương trình ..................................... 38
Hình 4.11
Giao diện chương trình chạy xong ........................................................ 38
Hình 4.12
Đồ hình lưới vẽ bằng Matlab. ............................................................... 39
Hình 5.1
Máy toàn đạc điện tử Topcon GPT-3102 .............................................. 45
Hình 5.2
Sơ đồ lưới địa chính đo bằng đường chuyền. ........................................ 46
Hình 5.3
Đồ hình các điểm phương vị và các cạnh đo nối phương vị. ................. 47
Hình 5.4
Dữ liệu các giá trị của file nhập vào chương trình. ................................ 50
Hình 5.5
Giao diện khi chạy chương trình CT_UT.m .......................................... 51
Hình 5.6
Giao diện khi chương trình đã chạy xong.............................................. 51
Hình 5.7
Đồ hình lưới địa chính vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. ................................ 52
Hình 5.8
Đồ hình lưới Địa Chính đo bằng phương pháp GNSS. .......................... 55
Hình 5.9
Đồ hình lưới địa chính GNSS vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. ..................... 57
Hình 6.1
Sơ đồ đường đo cao hạng IV phương án 1. ........................................... 61
Hình 6.2
Sơ đồ đường đo cao hạng IV phương án 2 ............................................ 62
Hình 6.3
Định dạng dữ liệu file nhập vào chương trình. ...................................... 65
Hình 6.4
Giao diện chính trướcchạy chương trình Matlab. .................................. 66
Hình 6.5
Giao diện chương trình sau khi chạy xong. ........................................... 66
Hình 8.1
Sơ đồ Gantt thể hiện kế hoạch tổ chức thi công. ................................... 94
Hình 8.2
Đồ thị số nhân công cho từng tháng. ..................................................... 95
Chương 1: Mục đích và nhiệm vụ của thiết kế lưới
CHƯƠNG 1
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THIẾT KẾ LƯỚI
Chương này sẽ giới thiệu về mục đích và nhiệm vụ của công tác thiết kế lưới cũng
như là những yêu cầu và nguyên tắc cần thiết cho việc thiết kế. Thông qua đó để có thể
chuẩn bị tốt nhất về mặt số liệu và tài liệu cần thiết cho việc thiết kế, biết được trình tự
các công việc được thực hiện.
1.1
MỤC ĐÍCH:
Việc thiết kế kỹ thuật lưới tọa độ nhằm đạt được các yêu cầu về kỹ thuật, đảm bảo
tính thống nhất cho toàn bộ mạng lưới, đồng thời là cơ sở để phục vụ cho công tác:
Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000 và 1/2000 khu vực huyện
Mỹ Tú – tỉnh Sóc Trăng.
Thiết kế mạng lưới tối ưu nhất mang lại giá trị kinh tế cho địa phương, giúp cho
công tác đo đạc mạng lưới cấp thấp thuận tiện khi thi công.
1.2
YÊU CẦU:
Khi thiết kế phải đảm bảo các nguyên tắc thiết kế về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế.
Phương án kỹ thuật phải tương đối hoàn chỉnh, chứa đầy đủ nội dung, phương pháp,
tiến độ, dự toán.... và các yêu cầu để đảm bảo cho việc thi công đúng tiến độ đạt hiệu quả.
Trước quá trình thiết kế phải tiến hành thu thập tư liệu, tài liệu, thông tin tình hình
kinh tế, xã hội khu đo. Trong đó có việc lựa chọn lựa tỷ lệ bản đồ nền làm cơ sở cho việc
thiết kế phải phù hợp.
Trong quá trình thiết kế phải xem xét trước phương án thi công lưới, đồ hình lưới,
phương pháp đo, tính mật độ điểm... để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật cho công tác xây
dựng lưới đo vẽ bản đồ Địa Chính các loại tỷ lệ thuận lợi, đảm bảo độ chính xác và phải
tuân theo quy phạm và quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thiết kế xong ta tiến hành đánh giá độ chính xác của lưới thiết kế đến khi phù hợp
các tiêu chuẩn kỹ thuật thì dừng và chọn làm phương án thi công.
1.3
NHIỆM VỤ:
Thu thập các tài liệu trắc địa về khu đo: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện
kinh tế – xã hội, các mảnh Bản đồ nền Địa hình tỷ lệ 1/25.000, tọa độ các điểm hạng II
nhà nước, các điểm độ cao hạng III nhà nước.
1
Chương 1: Mục đích và nhiệm vụ của thiết kế lưới
Thiết kế và ước tính độ chính xác lưới thiết kế, lập dự toán kinh phí xây dựng lưới,
tổ chức lập tiến độ thi công, nhận xét và kết luận.
1.4
TƯ LIỆU TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI:
Tài liệu về các mảnh bản đồ là huyện Mỹ Tú gồm 5 mảnh bản đồ tỷ lệ 1/25000 và
tọa độ 8 điểm hạng II vẫn đang được bảo quản và sử dụng được trong hệ tọa độ VN2000
lưới chiếu UTM múi chiếu 60 kinh tuyến trung ương 1050, được cho theo Bảng 1.1.
Bảng 1.1
Số liệu điểm Hạng II
Tọa độ (m)
Số Số hiệu
Độ cao
Mảnh Bản Đồ
Tên bản đồ
0.8
C-48-55-D-d
Sóc Trăng
573720.981
1.0
C-48-56-C-d
Long Thạnh
1057240.009
590165.355
1.8
C-48-56-D-c
Phước An
92304
1051167.476
599376.430
C-48-56-D-d
Sóc Trăng
5
92303
1051276.600
605771.708
C-48-56-D-d
Sóc Trăng
6
II-76
1062652.786
607210.697
28.2
C-48-56-D-d
Sóc Trăng
7
92305
1070718.260
576960.806
C-48-56-C-b
Phương An 1
8
92306
1077563.437
586876.320
C-48-56-D-a
Huỳnh Hữu Nghĩa
TT
điểm
x
y
(m)
1
II-73
1062662.000
565171.726
2
II-74
1052875.242
3
II-75
4
2
Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO
Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về tình hình kinh tế xã hội, đặc điểm địa chất,
địa hình của khu thiết kế lưới. Qua đó lựa chọn cấp độ khó khăn phục vụ cho công đoạn
dự toán giá thành.
2.1
2.1.1
2.1.1.1
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI
Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Tài liệu tham khảo từ Website “CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH SÓC
TRĂNG”: />
Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Mỹ Tú – tỉnh Sóc Trăng
Mỹ Tú là một trong 11 huyện, thành phố của tỉnh Sóc Trăng, cách thành phố Sóc
Trăng 18km về phía Tây, có tổng diện tích tự nhiên là 36.810 ha, bao gồm 08 xã và 01 thị
3
Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo
trấn là xã Long Hưng, xã Hưng Phú, xã Mỹ Hương, xã Mỹ Tú, xã Mỹ Phước, xã Thuận
Hưng, xã Mỹ Thuận, xã Phú Mỹ và thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa.
Huyện Mỹ Tú nằm ở phía Tây tỉnh Sóc Trăng, có vị trí địa lý từ 9052’ đến 9078’ vĩ
Bắc, 105074’ đến 1060 kinh Đông.
Phía Đông giáp với thành phố Sóc Trăng, huyện Châu Thành, huyện Mỹ Xuyên.
Phía Tây giáp với huyện Long Mỹ-tỉnh Hậu Giang, huyện Ngã Năm và huyện Thạnh Trị.
Phía Nam giáp với huyện Thạnh Trị, huyện Ngã Năm, huyện Mỹ Xuyên. Phía Bắc giáp
với huyện Long Mỹ - Hậu Giang và huyện Châu Thành.
2.1.1.2
Địa hình
Địa hình trong huyện Mỹ Tú thấp và tương đối bằng phẳng, có dạng lòng chảo, cao
ở phía sông Hậu và biển Đông thấp dần vào trong, vùng thấp nhất là phía Tây và Tây Bắc,
với Độ cao cốt đất tuyệt đối từ 0,4 - 1,5 mét, độ dốc thay đổi khoảng 45 cm/km chiều dài.
2.1.1.3
Khí hậu
Do nằm trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long nên khí hậu của huyện mang
những nét đặc trưng của khí hậu đồng bằng châu thổ, chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới
gió mùa, hàng năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt. gió mùa Tây Nam được hình thành từ
tháng 5 đến tháng 10; gió mùa Đông Bắc được hình thành từ tháng 11 đến tháng 4 năm
sau. Tốc độ gió trung bình/năm là 3,9m/s, trung bình tháng lớn nhất là 4,9 m/s, trung bình
tháng nhỏ nhất là 3,1 m/s.
2.1.1.4
Địa chất
Các loại đất chính trong huyện:
Đất phù sa: Đất được hình thành do quá trình lắng đọng phù sa sông.
Đất glây: Đất cũng được hình thành do quá trình lắng đọng phù sa sông nhưng
phân bố ở địa tằng thấp, khó thoát nước. Đất có thành phần cơ giới nặng, tỷ lệ
sét vật lý cao, chặt, bí.
Đất nhân tác.
2.1.1.5
Thủy văn
Mỹ Tú có hệ thống kinh rạch chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều ngày lên xuống 2
lần, mực triều dao động trung bình từ 0,4m đến 1m. Thủy triều vùng biển gắn liền với các
4
Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo
hoạt động sản xuất, sinh hoạt của cư dân địa phương, đồng thời còn mang lại nhiều điều
kỳ thú cho du khách khi đến tham quan, du lịch và tìm hiểu hệ sinh thái rừng tự nhiên.
2.1.2
Điều kiện kinh tế xã hội
Tham khảo từ Wensite của Huyện Mỹ Tú – tỉnh Sóc Trăng :
/>2.1.2.1
Tình hình dân cư
Sau Nghị định 02/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ Việt Nam về
việc thành lập huyện Châu Thành từ một phần huyện Mỹ Tú, huyện còn lại 36.815,56 ha
diện tích tự nhiên và 111.647 nhân khẩu, chủ yếu là dân tộc kinh chiếm 75,54%, Hoa
chiếm 1,59%, Khmer chiếm 22,87%, có 09 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: thị
trấn Huỳnh Hữu Nghĩa và các xã Mỹ Tú, Mỹ Hương, Mỹ Phước, Mỹ Thuận, Hưng Phú,
Long Hưng, Phú Mỹ, Thuận Hưng, gồm 83 ấp. Trong đó có 05 xã khu vực III (Phú Mỹ,
Thuận Hưng, Mỹ Thuận, Mỹ Phước, Mỹ Tú) và 30 ấp đặc biệt khó khăn. Huyện lỵ là thị
trấn Huỳnh Hữu Nghĩa nằm cách thành phố Sóc Trăng 20 km về hướng tây.
2.1.2.2
Tình hình kinh tế
Số người trong độ tuổi lao động năm 2009 là 105.330 người (chiếm 66,9% so với
dân số toàn huyện). Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội đã có sự
chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng lao động làm việc trong các ngành công nghiệp –
xây dựng và dịch vụ; đồng thời, giảm tỷ trọng lao động trong ngành nông nghiệp và thủy
sản.
Tuy nhiên, kinh tế của huyện Mỹ Tú chủ yếu là nông nghiệp nên số lượng lao động
trong ngành nông nghiệp và thủy sản chiếm tỷ lệ cao, sự chuyển dịch lao động từ khu vực
nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp còn chậm. Dự báo trong những năm tới, số
người bước vào độ tuổi lao động của huyện sẽ tiếp tục tăng, nhưng chất lượng nguồn lao
động còn thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn huyện đến năm 2009 mới đạt 17 –
18% (kể cả đào tạo nghề ngắn hạn). Do đó, cần coi trọng công tác tuyển chọn đưa đi đào
tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Cung cấp nguồn lao động cho các Trung tâm
kinh tế trong và ngoài tỉnh; đồng thời, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu lao động có trình độ
chuyên môn kỹ thuật.
5
Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo
2.2
CHỌN CẤP ĐỘ KHÓ KHĂN
Thông qua đặc điểm tự nhiên – kinh tế xã hội có thể rút ra thuận lợi và khó khăn
nhất định của huyện để đưa ra cấp độ khó khăn dựa trên Thông Tư số 20/2012/TTBTNMT.
Thuận lợi:
Với độ cao biến thiên từ 0.3 – 1.5m thì địa hình khu đo tương đối bằng
phẳng.
Hệ thống đường giao thông trong khu đo khá nhiều, có đường nhựa nên
thuận tiện cho việc bố trí mốc và di chuyển giữa các mốc.
Nguồn lao động phổ thông nhiều nên thuận lợi cho việc thuê mướn nhân
công.
Thực phủ chiếm đa số là trồng lúa nước nên thuận lợi để đo ngắm.
Khó khăn:
Khu đo có nhiều diện tích đất nông nghiệp nên sẽ có vài điểm địa chính
được đặt trên tuyến đường đất nhỏ, cần gia cố mốc để bảo quản.
Lượng mưa trung bình lớn có thể gây sạt lở đất, khó khăn cho việc bảo quản
mốc.
Khi đo ngắm tại khu trồng cây ăn quả cần chọn điểm hợp lý để đảm bảo
thông hướng.
Chọn loại khó khăn:
Căn cứ vào văn bản pháp lý Thông Tư số 20/2012/TT-BTNMT, ban hành
định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ. Chọn cấp độ khó khăn 2 cho
công tác xây dựng lưới hạng III và lưới đo thủy chuẩn hạng IV.
Căn cứ vào Thông Tư số 50/2013/TT-BTNMT, ban hành Định mức kinh tế
- kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất. Chọn cấp độ khó khăn 2 cho công tác xây
dựng lưới Địa Chính.
6
Chương 3: Cơ sở toán học
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ TOÁN HỌC PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI
Chương này trình bày lý thuyết tổng quan về trắc địa, cách xác định hệ quy chiếu để
chuyển các điểm trên mặt cầu lên mặt phẳng. Xác định kinh tuyến khu đo và hệ số giảm
bậc trong hệ thống lưới. Dựa vào tình hình kinh tế xã hội khu đo chọn tỷ lệ đo vẽ thích
hợp cho từng khu đo vẽ.
3.1
HỆ QUY CHIẾU
Xác định hệ quy chiếu tức là xác định gốc tọa độ và hệ trục cơ sở tọa độ để dựa vào
đó có thể biểu diễn được tất cả các điểm trong không gian. Một hệ quy chiếu được gọi là
phù hợp với phạm vi lãnh thổ đang xét nếu đạt được 3 tiêu chuẩn sau:
Có độ lệch nhỏ nhất theo một nghĩa toán học nào đó giữa mô hình toán học và
không gian vật lý của thế giới thực.
Thuận tiện sử dụng trong thực tiễn có lưu ý tới các tập quán hình thành từ lịch
sử .
Dễ dàng tính toán chuyển đổi với các hệ quy chiếu đang sử dụng mà đặc biệt là
hệ quy chiếu toàn cầu hiện hành.
Căn cứ vào quyết định số 83/2000/QD-TTg ngày 12/07/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
Hệ tọa độ VN2000 sử dụng Ellipsoid toàn cầu WGS84 với các thông số cơ sở
sau: Bảng 2.1
Bảng 2.1
Tham số Elipsoid của hệ tọa độ VN2000.
Bán trục dài
a
6378137
Độ lệch tâm thứ nhất
e2
0.00669437999013
Độ dẹt
α (f )
1/298.257223563
Vận tốc góc quay quanh trục
ω
7292115*10-11 rad/s
Hằng số trọng trường trái đất GM
7
3986005*108 m3s-2
Chương 3: Cơ sở toán học
Vị trí Ellipsoid quy chiếu quốc gia: Ellipsoid WGS-84 toàn cầu được xác định
vị trí (định vị) phù hợp với lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở sử dụng điểm GNSS
cạnh dài có độ cao thủy chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ.
Điểm gốc tọa độ quốc gia: Điểm N00 đặt tại viện nghiên cứu Địa chính thuộc
Tổng cục Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Hệ quy chiếu VN2000 sử dụng phép chiếu UTM ( Universal Transverse
Mercator )
Lưới chiếu bản đồ được quy định như sau: Sử dụng phép chiếu UTM cải tiến hình
trụ ngang đồng góc với múi chiếu phù hợp có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài
k= 0.9999 để thể hiện hệ thống bản đồ Địa Chính các loại tỷ lệ; kinh tuyến trục được quy
định cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo THÔNG TƯ 25/2014TT-BTNMT: Sử dụng hệ độ cao là Hòn Dấu – Hải
Phòng được áp dụng bắt buộc để xác định độ cao các mốc trong việc thành lập lưới bằng
công nghệ GNSS.
Để đảm bảo thống nhất trong công tác quản lí và giảm đi hệ số biến dạng của mỗi
địa phương, theo THÔNG TƯ 25/2014TT-BTNMT: Quy định kinh tuyến cho từng tỉnh,
thành phố.
Như vậy: với tư liệu bản đồ sẵn có là bản đồ thiết kế ở tỷ lệ 1:25000 nằm trong hệ
VN2000 múi chiếu 60 kinh tuyến trung ương 1050 ta phải chuyển về múi chiếu 30 kinh
tuyến trung ương 105030’ theo đúng quy phạm.
3.2
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI
Lưới khống chế trắc địa: là một hệ thống các điểm được xác định tọa độ (x,y) và độ
cao (H) với một độ chính xác cần thiết, các điểm này được đánh dấu trên mặt đất bằng
tiêu và mốc.
Lưới khống chế trắc địa thường được xây dựng theo nguyên tắc: Từ toàn thể đến cục
bộ, từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp, đủ mật độ điểm phủ trùm toàn khu đo, bảo
đảm độ chính xác. Theo nguyên tắc này thì lưới khống chế tọa độ được phát triển thành
nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn tương ứng với một cấp hạng lưới có chỉ tiêu kỹ thuật và
yêu cầu độ chính xác khác nhau.
8
Chương 3: Cơ sở toán học
3.3
TỶ LỆ ĐO VẼ BẢN ĐỒ
Căn cứ vào THÔNG TƯ 25/2014/TT-BTNMT: Quy định về bản đồ địa chính. Tỷ lệ
cơ bản đo vẽ bản đồ địa chính được xác định trên cơ sở loại đất và mật độ thửa đất trung
bình trên 1 hecta (ha). Mật độ thửa đất trung bình trên 1 ha gọi tắt là Mt, được xác định
bằng số lượng thửa đất chia cho tổng diện tích (ha) của các thửa đất.
Tỷ lệ 1:200 được áp dụng đối với đất thuộc nội thị của đô thị loại đặc biệt có
Mt ≥ 60
Tỷ lệ 1:500 được áp dụng đối với khu vực có Mt ≥ 25 thuộc đất đô thị, đất khu
đô thị, đât khu dân cư nông thôn có dạng đô thị; Mt ≥ 30 thuộc đất dân cư còn
lại.
Tỷ lệ 1:1000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Khu vực có Mt ≥ 10 thuộc đất khu dân cư.
Khu vực có Mt ≥ 20 thuộc đất nông nghiệp có dạng thửa hẹp, kéo dài; đất
nông nghiệp trong phường, thị trấn, xã thuộc các huyện tiếp giáp quận và
các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
Khu vực đất nông nghiệp tập trung có Mt ≥ 40 .
Tỷ lệ 1:2000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Khu vực có Mt ≥ 5 thuộc khu vực đất nông nghiệp.
Khu vực có Mt ≤ 10 thuộc khu dân cư.
Tỷ lệ 1:5000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Khu vực có Mt ≤ 1 thuộc khu vực đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
Khu vực có Mt ≥ 0,2 thuộc khu vực đất lâm nghiệp.
Tỷ lệ 1:10000 được áp dụng đối với các trường hợp sau:
Đất lâm nghiệp có Mt < 0,2.
Đất chưa sử dụng, đất mặt nước có diện tích lớn trong trường hợp cần thiết
đo vẽ để khép kín phạm vi địa giới hành chính.
9
Chương 3: Cơ sở toán học
Kết luận: Khu vực thiết kế là huyện Mỹ Tú gồm 1 thị trấn và 8 xã, thị trấn Huỳnh Hữu
Nghĩa thuộc khu dân cư thưa thớt xen lẫn đât nông nghiệp trong thị trấn nên tỷ lệ đo vẽ
cho thị trấn là 1:1000, tất cả xã chủ yếu là đất nông nghiệp nên khi chọn tỷ lệ đo vẽ cho
tất cả các xã của huyện Mỹ Tú là 1:2000. Tỷ lệ thiết kế cho toàn bộ khu vực huyện Mỹ Tú
– tỉnh Sóc Trăng là 1:1000 và 1:2000.
10