Sinh viên: ^_^ Bùi Sỹ Trung Lớp KTB47ĐH2 ^_^
Lời mở đầu
Trong ngoại thơng, thanh toán tiền hàng là vấn đề hết sức quan trọng vì
ngời xuất khẩu và nhập khẩu ở hai quốc gia khác nhau, không quen biết nhau,
đơn vị tiền tệ, luật pháp, ngôn ngữ có thể khác nhau, có thể còn cha tin cậy lẫn
nhau và việc thanh toán quốc tế vì thế hoàn toàn khác với thanh toán trong n-
ớc. Ngời bán muốn chắc chắn khi hàng đã giao sẽ đợc thanh toán tiền hàng và
trái lại, ngời mua khi đã trả tiền hàng, tin rằng sẽ nhận đợc hàng hoá phù hợp
với nhu cầu của mình. Cho nên, trong hợp đồng ngoại thơng, hai bên mua bán
ngoài việc quan tâm đến giá cả hàng còn rất chú ý đến phơng thức thanh toán
tiền hàng và tuỳ theo phơng thức thanh toán, giá cả chào hàng có thể cao hay
thấp. Trong các phơng thức thanh toán quốc tế thờng dùng nh L/C, DA, DP,
TT...phơng thức L/C (tín dụng chứng từ - document credit) đợc xem nh quan
trọng và phổ biến nhất so với các cách thức thanh toán khác, nhng không có
nghĩa là không rủi ro, hoàn toàn an toàn. Đồng thời tiền tệ trong thanh toán
quốc tế thờng không phải là tiền mặt mà tồn tại dới hình thức là các phơng tiện
thanh toán nh hối phiếu, kỳ phiếu, séc...Do vậy sự xuất hiện của một bên thứ
ba khác (ngân hàng ) ngoài ngời mua và ngời bán góp phần tích cực và đáng
kể vào việc đẩy mạnh hơn nữa hoạt động mua bán giữa các quốc gia. Xem xét
phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ trong ngoại thơng sẽ cho ta có cách
nhìn đầy đủ về vai trò của ngân hàng cũng nh những nghiệp vụ liên quan đến
hoạt động mua bán hàng hoá trong ngoại thơng. Làm thế nào để thực hiện đợc
việc thanh toán thông qua phơng thức tín dụng chứng từ, cách thức cũng nh
những khó khăn gì sẽ gặp phải khi thanh toán theo phơng thức này...sẽ đợc
giải đáp khi nghiên cứu một số nghiệp vụ sẽ đợc trình bày sau đây.
(^)_(^) Trang 1/23 (^)_(^)
Sinh viên: ^_^ Bùi Sỹ Trung Lớp KTB47ĐH2 ^_^
PHầN 1 : Cơ Sậ Lí LUậN.....................................................................................................................2
I. Phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ ( Documentary Credit )...............................................................................2
1. Khái niệm......................................................................................................................................................................2
2. Cơ sở pháp lý..................................................................................................................................................................3
2. Các bên tham gia trong phơng thức tín dụng chứng từ gồm có:....................................................................................3
3. Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phơng thức tín dụng chứng từ..........................................................................4
II. Bộ chứng từ trong phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ........................................................................................5
1. Mục đích lập bộ chứng từ...........................................................................................................................................5
2. Chứng từ thơng mại ( Commercial Documents)............................................................................................................5
2.1 Hóa đơn thơng mại ( Commercial Invoices ).........................................................................................................5
2.2. Vận tải đơn ( Bill of Lading - B/L)......................................................................................................................7
2.3 Chứng từ bảo hiểm ( Insurance documents)...........................................................................................................8
2.4. Giấy chứng nhận xuất xứ ( C/O - Certificate of Origin)......................................................................................9
2.5 Các giấy tờ khác....................................................................................................................................................10
3. Chứng từ tài chính (Financial Documents )...............................................................................................................12
3.1 Định nghĩa hối phiếu:.........................................................................................................................................12
3.2 Đặc điểm:...........................................................................................................................................................12
3.3 Phân loại...............................................................................................................................................................13
3.4 Lu ý :.....................................................................................................................................................................13
PHầN 2: TR NG TâM B I TậP L N .............................................................................................13
I Viết giấy đề nghị mở L/C.............................................................................................................................................13
1. Điều kiện mở L/C........................................................................................................................................................13
1.1 Để đợc mở L/C .....................................................................................................................................................13
1.2. Hồ sơ yêu cầu.......................................................................................................................................................14
1.3. Lu ý khi làm đơn xin mở L/C.............................................................................................................................14
1.4. Ký quỹ mở L/C.....................................................................................................................................................14
1.5. Thanh toán phí mở L/C.......................................................................................................................................15
2. Giấy đề nghị mở th tín dụng...................................................................................................................................15
3. Giải thích cách ghi Giấy đề nghị mở th tín dụng..................................................................................................15
II. Lập bộ chứng từ thanh toán theo yêu cầu của th tín dụng ( L/C ).............................................................................16
1. Cơ sở lý luận để lập bộ chứng từ...............................................................................................................................16
2. Các bất hợp lệ thờng gặp............................................................................................................................................17
2.1 Hóa đơn thơng mại...............................................................................................................................................17
2.2 Vận tải đơn..........................................................................................................................................................17
2.3 Chứng từ bảo hiểm...............................................................................................................................................17
2.4 Hối phiếu ( Bill of Exchange - B/E / Draft )........................................................................................................17
2.5 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( C/O Certificate of Origin )....................................................................18
3. Giải thích cách lập các loại chứng từ thanh toán quy định trong L/C.......................................................................18
3.1 Hóa đơn thơng mại ( Commercial invoices).........................................................................................................18
3.2 Vận tải đơn ( Bill of Lading B/L).....................................................................................................................18
3.3 Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa ( Certificate of Cargo marine insurance)................................................19
3.4 Hối phiếu ( Bill of Exchange - B/E / Draft )........................................................................................................20
3.5 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O- Certificate of Origin).......................................................................21
Phần 1 : Cơ sở Lý luận
I. Phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ ( Documentary Credit )
1. Khái niệm
Phơng thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó một ngân hàng( Ngân hàng mở
th tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng ( ngời yêu cầu mở th tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định
cho ngời khác( ngời hởng lợi số tiền của th tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do ngời này kí phát
(^)_(^) Trang 2/23 (^)_(^)
Sinh viên: ^_^ Bùi Sỹ Trung Lớp KTB47ĐH2 ^_^
trong phạm vi số tiền đó khi ngời này xuất trình cho ngân hàng thanh toán một bộ chứng từ thanh
toán phù hợp với những quy định của th tín dụng
Th tín dụng ( Letter of credit L/C) là một công cụ quan trọng của phơng thức tín dụng
chứng từ. Th tín dụng là một bức th ( thực chất là một văn bản ) do ngân hàng lập do yêu cầu của nhà
nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với những điều khoản và điều kiện ghi trong th tín dụng.
2. Cơ sở pháp lý
2.1. Ngời nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng viết đơn yêu cầu phát hành L/C gửi đến ngân hàng chỉ định
trong hợp đồng, nếu có, hoặc tự lựa chọn
2.2. Bản chất pháp lý của đơn yêu cầu phát hành L/C là một loại hợp đồng dịch vụ ký kết giữa ngân
hàng phát hành và ngời yêu cầu, do vậy khi viết đơn cần phải dựa vào những văn bản pháp lý điều
chỉnh loại hợp đồng này. Các văn bản pháp lý gồm:
- Luật thơng mại Việt Nam 2005
- Pháp lệnh ngoại hối Việt Nam 2005
- Các luật điều chỉnh Ngân hàng phát hành và Ngời yêu cầu
- UCP 600 bản sửa đổi 2007 ICC, nếu có dẫn chiếu trong L/C
2.3. L/C đợc hình thành trên cơ sở hợp đồng thơng mại, vì vậy nội dung của hợp đồng là cơ sở để
thiết lập đơn yêu cầu phát hành L/C
2.4. Ngời yêu cầu phải ký quỹ mở L/C tại ngân hàng phát hành. Mức ký quỹ bao nhiêu là do ngân
hàng quy định
2.5. Ngời nhập khẩu Việt Nam không thể trực tiếp yêu cầu ngân hàng phát hành( mẹ) phát hành L/C
mà phải thông qua chi nhánh của nó có trụ sở thờng trú cùng với ngời nhập khẩu. Trong trờng hợp
này, vai trò của chi nhánh ngân hàng phát hành là ngân hàng yêu cầu phát hành L/C
(Applicant bank)
2.6. Ngời yêu cầu không nên đa quá nhiều nội dung chi tiết vào L/C. Ngời yêu cầu phải chịu rủi ro về
sự mơ hồ ghi ở trong đơn yêu cầu phát hành L/C
2. Các bên tham gia trong phơng thức tín dụng chứng từ gồm có:
- Ngời yêu cầu mở th tín dụng( Applicant): là ngời mua hàng, ngời nhập khẩu hoặc là ngời nhận
nhập khẩu uỷ thác cho một ngời khác. Ngời này có 2 nghĩa vụ cơ bản:
Viết giấy đề nghị xin mở L/C
Kiểm tra bộ chứng từ do ngân hàng xuất trình, nếu thấy hợp lệ sẽ thanh toán cho ngân
hàng
- Ngân hàng, tổ chức phát hành th tín dụng( Issuing bank/ Issuer): là ngân hàng của ngời nhập
khẩu, hoặc một tổ chức nào đó có năng lực tài chính tốt và có đủ khả năng phát hành, nó cấp tín
dụng cho ngời nhập khẩu.
(^)_(^) Trang 3/23 (^)_(^)
Sinh viên: ^_^ Bùi Sỹ Trung Lớp KTB47ĐH2 ^_^
Nó có nghĩa vụ cơ bản nh sau:
Kiểm tra giấy đề nghị xin mở L/C
Phát hành L/C để cam kết trả tiền cho ngời hởng lợi, và bằng mọi biện pháp nhanh
chóng, hợp lý thông báo nội dung của L/C cho ngời hởng lợi biết
Kiểm tra bộ chứng từ do ngời hởng lợi xuất trình, nếu thoả mãn các cam kết và điều kện
của L/C thì sẽ trả tiền cho ngời hởng lợi
- Ngời hởng lợi th tín dụng( Benificary): là ngời xuất khẩu hay bất cứ ngời nào khác do ngời hởng
lợi chỉ định
Ngời này có những nghĩa vụ cơ bản sau:
Kiểm tra nội dung cơ bản của L/C
Khi thấy L/C hợp lý, có khả năng đáp ứng yêu cầu của L/C thì giao hàng phù hợp với yêu
cầu của L/C
Thiết lập bộ chứng từ thoả mãn các yêu cầu, điều kiện của L/C và xuất trình cho ngân
hàng để làm việc
- Ngân hàng, tổ chức thông báo L/C( Advising bank, adviser): là ngân hàng đại lý của ngân hàng
phát hành L/C ở nớc ngời hởng lợi hoặc là tổ chức bất kỳ, miễn là có đủ năng lực, thoả mãn các
điều kiện. Nó có nghĩa vụ thông báo đầy đủ nội dung của L/C cho ngời hởng lợi và không phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác hay thiếu sót của L/C
3. Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phơng thức tín dụng chứng từ.
(1) Ngời nhập khẩu viết giấy yêu cầu một ngân hàng bất kỳ do ngời nhập khẩu chọn hoặc do
đã thỏa thuận trong HĐMBNT mở L/C với tên ngời hởng lợi là ngời xuất khẩu.
(2) Ngân hàng đợc yêu cầu hay ngân hàng phát hành L/C sẽ xem xđt các yêu cầu mà ngời nhập
khẩu đa ra và phát hành L/C để cam kết trả tiền, sau đó thông báo cho ngời hởng lợi qua
ngân hàng mà có mối quan hệ với thơng mại với ngân hàng phát hành L/C hoặc là ngân
hàng chi nhánh của ngân hàng phát hành L/C đợc gọi là ngân hàng thông báo.
(3) Ngân hàng thông báo sẽ thông báo nội dung của L/C cho ngời hởng lợi hay là ngời xuất
khẩu.
(4) Nếu ngời xuất khẩu thấy L/C hợp lý không có gì phải thay đổi thì tiến hành giao hàng.
(^)_(^) Trang 4/23 (^)_(^)
Ngân hàng phát hành
(issuing bank)
Ngân hàng thông báo
(advising bank)
Người yêu cầu mở L/C
(applicant)
Người hưởng lợi
(beneficiary)
HĐMBNT
4
10
9 85
3
2
1
6
7
Sinh viên: ^_^ Bùi Sỹ Trung Lớp KTB47ĐH2 ^_^
(5) Ngời xuất khẩu sau khi giao hàng và lập các chứng từ theo yêu cầu của L/C sẽ xuất trình
cho ngân hàng thông báo bộ chứng từ đã lập.
(6) Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ này cho ngân hàng phát hành L/C để ngân hàng
phát hành đối chiếu và xem xđt bề mặt của chứng từ có phù hợp với yêu cầu của L/C hay
không (theo thông lệ ở Việt Nam thì số ngày ngân hàng đợc phđt kiểm tra là 7 ngày).
(7) Ngân hàng phát hành sau khi xem xđt chứng từ có phù hợp với L/C hay không, nếu đợc
ngân hàng sẽ trả tiền cho ngời hởng lợi thờng là thông qua ngân hàng thông báo.
(8) Ngân hàng thông báo nhận đợc tiền sẽ thông báo cho ngời hởng lợi về số tiền đã nhận đợc.
(9) Ngân hàng phát hành xuất trình bộ chứng từ để đòi tiền ngời nhập khẩu.
(10)Ngời nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ nếu hợp lệ thì sẽ thanh toán tiền đề nhận chứng
từ để lấy hàng còn nếu không thì ngời nhập khẩu có quyền từ chối thanh toán số tiền đó và
không nhận hàng.
II. Bộ chứng từ trong phơng thức thanh toán tín dụng chứng từ
1. Mục đích lập bộ chứng từ
Chứng từ là bằng chứng chứng minh nhà xuất khẩu đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và làm
đúng những nội dung quy định của L/C. Và là căn cứ để ngân hàng dựa vào đó tiến hành trả
tiền cho ngời bán nếu bộ chứng từ xuất trình phù hợp với L/C.
Vì vậy nhà xuất khẩu sau khi giao hàng sẽ lập bộ chứng từ dựa trên L/C để lấy tiền từ ngời nhập
khẩu
2. Chứng từ thơng mại ( Commercial Documents)
2.1 Hóa đơn thơng mại ( Commercial Invoices )
Hóa đơn thơng mại là một chứng từ không thể thiếu trong bộ chứng từ giao hàng và là cơ sở quan
trọng để xác định trị giá hải quan của hàng hóa để tính thuế nhập khẩu.. Thông tin trong hóa đơn th-
ơng mại không đầy đủ và/hoặc không trung thực và/hoặc không chính xác có thể gây khó khăn và
chậm trễ cho ngời nhập khẩu trong khâu giải phóng hàng hoặc bị phạt tiền hoặc chịu oan thêm thuế
nhập khẩu. Đối với ngời xuất khẩu, thông tin không trung thực và/hoặc không chính xác trong hóa
đơn thơng mại có thể dẫn đến bị Hải quan phạt tiền hoặc cấm không cho xuất hàng vào Hoa Kỳ hoặc
ghi vào sổ đen để kiểm tra kỹ hơn các lô hàng xuất khẩu sau đó.
Hóa đơn thơng mại phải đợc lập bằng tiếng Anh hoặc có bản dịch tiếng Anh chính xác kèm theo.
Một số thông tin yêu cầu (nh trình bầy đới đây) có thể đợc ghi ngay trên hóa đơn hoặc trên phụ lục
kèm theo.
Các yêu cầu đối với hóa đơn thơng mại xuất hàng vào Hoa Kỳ rất nhiều và phức tạp. Những thông tin
yêu cầu có trong hóa đơn thơng mại vợt quá xa mức bình thờng và không cần thiết đối với mục đích
khai hải quan và tính thuế nhập khẩu. Yêu cầu này gây khó khăn và tốn kđm đặc biệt đối với các
doanh nghiệp nhỏ và mới thâm nhập thị trờng nh hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Thực tế có
không ít doanh nghiệp Việt Nam đã phải làm đi làm lại không dới vài ba lần một hóa đơn thơng mại
xuất hàng sang Hoa Kỳ.
Nội dung hóa đơn. Luật Thuế quan yêu cầu hóa đơn thơng mại phải cung cấp các thông
tin sau:
Tên cửa khẩu hàng đến;
Tên ngời mua;
Tên ngời bán;
(^)_(^) Trang 5/23 (^)_(^)
Sinh viên: ^_^ Bùi Sỹ Trung Lớp KTB47ĐH2 ^_^
Mô tả chi tiết sản phẩm: tên thông thờng của sản phẩm, cấp hạng hay chất lợng, và mã
hiêu, số hiệu và ký hiệu của hàng hóa khi lu thông trên thị trờng nội địa nớc xuất khẩu, cùng
với số mã hiệu bao gói hàng hóa;
Số lợng tính theo trọng lợng hoặc kích thớc của nớc giao hàng hoặc của Hoa Kỳ;
Giá của từng mặt hàng;
Loại tiền;
Các chi phí liên quan ghi rõ từng khoản (nếu có) nh: cớc phí vận tải quốc tế, phí bảo
hiểm, hoa hồng, chi phí bao bì, chi phí côngtenơ, chi phí đóng gói, và tất cả các chi phí và phí
tổn khác (nếu cha nằm trong các khoản trên) liên quan đến việc đa hàng từ dọc mạn tầu tại
cảng xuất khẩu đến dọc mạn tầu (FAS) tại cảng đến ở Hoa Kỳ. Chi phí đóng gói, bao bì,
côngtenơ và cớc phí vận tải nội địa đến cảng xuất khẩu không phải liêt kê nếu nh đã nằm
trong giá hóa đơn và đợc chú thích nh vây.
Các giảm giá, chiết khấu;
Nớc xuất xứ hàng hóa;
Hóa đơn thơng mại phải thể hiện rõ có sự hỗ trợ của ngời mua cho việc sản xuất hàng
hóa hay không; Nếu có thì phải ghi rõ giá trị (nếu biết) và tên nhà cung cấp; Sự hỗ trợ đó đợc
miễn phí hay trên cơ sở thuê muớn hay phải trả tiền riêng? Nếu phải trả tiền riêng thì gửi kèm
hóa đơn. Hỗ trợ bao gồm nh khuôn đúc, khuôn đp, dụng cụ sản xuất, trống in, chế bản, sơ
đồ, bản thiết kế, hỗ trợ tài chính v.v.
Thông tin bổ sung. Theo qui định của Hải quan, có 45 chủng loại hàng hóa đòi hỏi phải có thêm
một số thông tin khác (ngoài các thông tin đã liệt kê ở trên) trong hóa đơn thơng mại. Ví dụ: đối với
chuỗi hạt, hóa đơn thơng mại phải cho biết chiều dài sơi dây, kích thớc hạt bằng mm, hạt làm bằng
chất liệu gì: thuỷ tinh hay ngà voi hay ngọc trai v.v... Đối với khăn trải bàn hay ga phủ giờng, hóa
đơn thơng mại phải nói rõ có thêu ren, viền, tua và trang trí hay không v.v.
Hóa đơn riêng. Mỗi chuyến hàng giao từ một ngời giao hàng đến một ngời nhận hàng cần một hóa
đơn riêng.
Hàng giao ghđp. Các hàng hóa do hãng vận tải gom lại để giao cho cùng một ngời nhận hàng có
thể ghi gộp vào một hóa đơn. Các vận đơn hoặc hóa đơn gốc của các hàng hóa đó thể hiện giá đã thực
trả hoặc sẽ phải trả phải đợc gửi kèm với hóa đơn gộp đó.
Giao hàng nhiều chuyến. Các chuyến giao hàng thuộc cùng một đơn hàng hoặc hợp đồng từ cùng
một ngời giao đến cùng một ngời nhận có thể gộp trong cùng một hóa đơn nếu nh các chuyến giao đó
bằng bất cứ hình thức vận tải nào tới cảng đến trong vòng không quá 10 ngày liên tục. Hóa đơn gộp
này đợc lập giống nh các hóa đơn bình thờng khác và chỉ khác ở chỗ là phải tách riêng số lợng, trị gía
và các số liệu khác của từng chuyến hàng.
Những lỗi thờng gặp khi lập hóa đơn
Ngời bán cho rằng hoa hồng, tiền bản quyền và các loại phí khác không phải chịu thuế nên
không ghi vào trong hóa đơn.
Ngời xuất khẩu mua hàng từ nhà sản xuất rồi bán lại cho ngời nhập khẩu Hoa Kỳ và chỉ ghi
trên hóa đơn giá họ mua của ngời sản xuất chứ không ghi gía họ bán cho ngời nhập khẩu.
Trị giá nguyên liệu của ngời nhập khẩu cung cấp cho ngời xuất khẩu để sản xuất ra hàng hóa
không đợc thể hiện trong hóa đơn.
Nhà sản xuất nớc ngoài gửi hàng thay thế cho một khách hàng ở Hoa Kỳ và chỉ ghi giá thực
thu của hàng hóa mà không thể hiện giá đầy đủ trừ đi tiền bồi thờng cho hàng hóa khiếm
khuyết đã giao trớc đây và bị trả lại.
(^)_(^) Trang 6/23 (^)_(^)
Sinh viên: ^_^ Bùi Sỹ Trung Lớp KTB47ĐH2 ^_^
Ngời giao hàng nớc ngoài bán hàng có chiết khấu nhng trên hóa đơn chỉ ghi gía thực thu mà
không thể hiện số tiền chiết khấu.
Ngời xuất khẩu bán hàng theo giá giao hàng (gía gắn với một điều kiện giao hàng nào đó ví
dụ nh gía CIF chẳng hạn) nhng chi ghi hóa đơn theo gia FOB tại nơi xếp hàng và không ghi
những chi phí tiếp theo sau.
Ngời giao hàng ghi trên hóa đơn ngời nhập khẩu là ngời mua hàng nhng trên thực tế ngời
nhập khẩu chỉ là đại lý hoa hồng hoặc là bên chỉ nhận một phần tiền bán hàng cho việc làm
trung gian của mình.
Mô tả hàng hóa không rõ ràng, thiếu một số thông tin yêu cầu, gộp nhiều mặt hàng vào cùng
một loại v.v.
Trớc khi giao hàng và lập hóa đơn thơng mại hoặc thậm chí ngay từ khi thảo luận hợp đồng, ng-
ời xuất khẩu phải kiểm tra với ngời nhập khẩu hoặc luật s hoặc đại lý giao nhận hàng hóa (tốt
nhất là với ngời nhập khẩu) về những thông tin cần phải ghi trong hóa đơn thơng mại. Cẩn thận
hơn nữa, ngời xuất khẩu nên gửi bản thảo hóa đơn thơng mại cho ngời nhập khẩu để kiểm tra và
thông qua trớc khi lập hóa đơn chính thức.
Ngoài hóa đơn thơng mại (commercial invoice) mà ta thờng gặp, trong thực tế còn có:
Hóa đơn tạm thời: (Provisional invoice) là hóa đơn để thanh toán sơ bộ tiền hàng trong các
trờng hợp: giá hàng mới là giá tạm tính, thanh toán từng phần hàng hóa (trong trờng hợp hợp
đồng giao hàng nhiều lần).
Hóa đơn chính thức (Final ivoice) là hóa đơn dùng để thanh toán tiền hàng khi thực hiện
toàn bộ hợp đồng.
Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice) có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng.
Hóa đơn chiếu lệ (Proforma invoice) là loại chứng từ có hình thức giống nh hóa đơn, nhng
không dùng để thanh toán vì nó không phải là yêu cầu đòi tiền. Hóa đơn chiếu lệ giống nh
một hình thức hóa đơn thơng mại bình thờng có tác dụng đại diện cho số hàng gửi đi triển
lãm, gửi bán hoặc có tác dụng làm đơn chào hàng, làm thủ tục xin giấy phđp xuất nhập khẩu
(đối với hàng xuất nhập khẩu có điều kiện).
2.2. Vận tải đơn ( Bill of Lading - B/L)
2.2.1Địnhnghĩa
Là chứng từ do ngời chuyên chở (chủ tàu, thuyền trởng) cấp cho ngời gửi hàng nhằm xác nhận việc
hàng hóa đã đợc tiếp nhận để vận chuyển. Tuy mỗi hãng tàu đều có mẫu vận đơn riêng, nhng về nội
dung chúng có những điểm chung. ở mặt trớc của B/L có ghi rõ tên ngời gởi, ngời nhận (hoặc "theo
lệnh" ...), tên tàu, cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, tên hàng, ký mã hiệu, số lợng kiện, trọng lợng, giá
cả, tổng trị giá, cách trả cớc (cớc trả trớc hay trả tại cảng đến), tình hình xếp hàng, số bản gốc đã lập,
ngày tháng cấp vận đơn .v.v.. Mặt sau ghi các điều kiện chuyên chở. Khi chuyên chở hàng vừa có hợp
đồng vừa có vận đơn thì quan hệ giữa ngời vận tải và ngời nhận hàng do vận đơn điều chỉnh, còn
quan hệ giữa ngời gửi hàng và ngời vận tải do hợp đồng thuê tàu điều chỉnh.
2.2.2Chứcnăng
B/L có ba chức năng cơ bản sau:
- Là một biên lai của ngời chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở.
- Là một bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đờng biển.
- Là một chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó cho
phđp mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhợng B/L. Chính vì chức năng đặc biệt này
mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay.
Vận đơn đờng biển đợc lập thành một số bản gốc. Trên các bản gốc, ngời ta in hoặc đóng dấu các chữ
"Original". Ngoài bộ vận đơn gốc, còn có một số bản sao, trên đó ghi chữ "Copy". Chỉ có bản gốc
(^)_(^) Trang 7/23 (^)_(^)
Sinh viên: ^_^ Bùi Sỹ Trung Lớp KTB47ĐH2 ^_^
của B/L mới có chức năng nêu trên, còn các bản sao không có giá trị pháp lý nh bản gốc, chúng chỉ
dùng trong các trờng hợp: thông báo giao hàng, kiểm tra hàng hóa, thống kê hải quan .v.v . .
2.2.3 Phân loại
1) Nếu căn cứ theo dấu hiệu trên vận đơn có ghi chú xấu về hàng hóa hay không, thì vận đơn đ-
ợc chia làm hai loại:
- Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L) là vận đơn không có ghi chú khiếm khuyết của hàng
hóa hay bao bì.
- Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L) là loại vận đơn trên đó ngời chuyên chở có ghi
chú xấu về tình trạng hàng hóa hay bao bì.
2) Nếu căn cứ theo dấu hiệu ngời vận tải nhận hàng khi hàng đã đợc xếp lên tàu hay cha, thì B/
L đợc chia làm hai loại:
- Vận đơn đã xếp hàng (Shipped on board B/L) nghĩa là vận đơn đã đợc cấp khi hàng
hóa đã nằm trên tàu.
- Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment B/L) là vận đơn đợc cấp trớc khi
hàng hóa đợc xếp lên tàu. Trên B/L không ghi rõ ngày, tháng đợc xếp xuống tàu. Sau khi
xếp hàng xuống tàu, ngời gửi hàng có thể đổi lấy vận đơn đã xếp hàng.
3) Nếu căn cứ theo dấu hiệu qui định ngời nhận hàng sẽ có các loại vận đơn:
- Vận đơn theo lệnh (B/L to order) là B/L theo đó ngời chuyên chở sẽ giao hàng theo
lệnh của ngời gửi hàng, ngân hàng hoặc ngời nhận hàng.
- Vận đơn đính danh (B/L to anamed person) or (straight B/ L) là B/L trong đó có ghi
rõ tên và địa chỉ ngời nhận hàng, do đó hàng chỉ có thể giao đợc cho ngời có tên trong B/L.
- Vận đơn xuất trình (Bearer B/L) hay vận đơn vô danh, là vận đơn trong đó không ghi
rõ tên ngời nhận hàng, cũng không ghi rõ theo lệnh của ai. Ngời chuyên chở sẽ giao hàng cho ngời
cầm vận đơn xuất trình cho họ. Vận đơn này thờng đợc chuyển nhợng bằng cách trao tay.
4) Nếu căn cứ theo dấu hiệu hàng hóa đợc chuyển bằng một hay nhiều tàu thì có các loại vận
đơn:
- Vận đơn đi thẳng (Direct B/L) cấp cho hàng hóa đợc chuyên chở bằng một con tàu đi
từ cảng xếp đến cảng đích, nghĩa là tàu chở đi từ cảng đến cảng
- Vận đơn đi suốt (Through B/L) là B/L dùng trong trờng hợp chuyên chở hàng hóa
giữa các cảng bằng hai hoặc nhiều tàu thuộc hai hay nhiều chủ khác nhau. Ngời cấp vận đơn đi suốt
phải chịu trách nhiệm về hàng hóa trên chặng đờng từ cảng xếp đến cảng dỡ cuối cùng.
- Vận đơn địa hạt (Local B/L) là B/L do các tàu tham gia chuyên chở cấp, loại B/L này
chỉ có chức năng là biên lai nhận hàng hóa mà thôi.
Ngoài các loại B/L cơ bản kể trên, trong thực tế còn gặp các loại B/L khác nh:
- Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu (Charter party B/L) là loại B/L do thuyền trởng cấp. Loại
này chỉ in một mặt, còn mặt sau để trắng (nên còn có tên gọi là B/L lng trắng - Blank back
B/L). Trừ khi có quy dịnh riêng trong L/C, các ngân hàng sẽ từ chối các loại vận đơn này.
- Vận đơn hỗn hợp (Combined B/L) là loại vận đơn chở hàng bằng nhiều loại phơng tiện vận
tải khác nhau, trong đó có vận tải bằng đờng biển. Loại vận đơn này đã đợc phòng Thơng
mại Quốc tế thừa nhận trong khuôn khổ Hiệp hội những ngời vận tải FIATA nên đợc gọi là
FIATA combined B/L.
- Vận đơn rút gọn (Short B/L) là loại vận đơn tóm tắt những điều khoản chủ yếu.
2.3 Chứng từ bảo hiểm ( Insurance documents)
Là chứng từ do ngời bảo hiểm cấp cho ngời đợc bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và
đợc dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và ngời đợc bảo hiểm. Trong mối quan hệ này,
tổ chức bảo hiểm nhận bồi thờng cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm, còn ngời đợc bảo hiểm phải nộp cho ngời bảo hiểm một số tiền nhất định
là phí bảo hiểm.
(^)_(^) Trang 8/23 (^)_(^)
Sinh viên: ^_^ Bùi Sỹ Trung Lớp KTB47ĐH2 ^_^
Chứng từ bảo hiểm thờng đợc dùng là đơn bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm.
2.3.1 Đơn bảo hiểm (Insurance policy)
Là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo
hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng này.Đơn bảo hiểm gồm có:
- Các điều khoản chung và có tính chất thờng xuyên, trong đó ngời ta quy định rõ trách
nhiệm của ngời bảo hiểm và ngời đợc bảo hiểm.
- Các điều khoản riêng về đối tợng bảo hiểm (tên hàng, số lợng, ký mã hiệu, tên phơng
tiện chở hàng .v.v..) và việc tính toán phí bảo hiểm.
2.3.2 Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate)
Là chứng từ do ngời bảo hiểm cấp cho ngời đợc bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã đợc mua
bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng.
Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tợng đợc bảo
hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính toán phí bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm đã thỏa thuận.
Trong Ngoại thơng có hai loại chứng từ bảo hiểm liên quan đến các hợp đồng vận tài ký kết.
Ngời ta phân biệt giữa hai hình thức chứng từ này:
Bảo hiểm đơn: đợc phát hành cho từng chuyến vận tải đơn và chỉ bảo hiểm các rủi ro của hành trình
này.
Giấy chứng nhận bảo hiểm: đợc phát hành tên cơ sở một hợp đồng tổng thể, bao gồm nội dung của
một hợp đồng bảo hiểm liên tục.Trong thực tế, chứng từ này đợc bảo hiểm liên tục vì mỗi lần cung
cấp hàng ngời xuất khẩu đặt ra những câu hỏi mới về rủi ro trong vận chuyển và đa thêm vào Hợp
đồng bảo hiểm.Sau mỗi lần gửi hàng, ngời xuất khẩu sẽ thông báo cho Hãng bảo hiểm và nhận chứng
từ đó một giấy chứng nhận bảo hiểm, trên cơ sở một bảo hiểm tổng thể phát sinh, theo đó anh ta sẽ có
thể chứng minh quyền đợc bảo hiểm đối với những lô hàng gửi.
Nh vậy, các chứng từ bảo hiểm là bằng chứng về quyền đợc bảo hiểm về vận tải và phạm vi của nó
bao gồm các loại giấy tờ đơn lẻ.Nếu các chứng từ bảo hiểm đợc phát hành nh một giấy tờ có giá theo
lệnh ( to order) thì việc chuyển tiếp chỉ đợc thực hiện bằng hình thức chuyển nhợng
(endorsement).Dạng hay đợc sử dụng nhất là phát hành chứng từ bảo hiểm nh Giấy tờ có giá thuộc
ngời sở hữu với điều ghi chú for account of whom it may concern.Các chứng từ bảo hiểm đợc phát
hành làm nhiều bản tuy nhiên trong trừong hợp xảy ra thiệt hại thì việc bồi thờng chỉ tiến hành trên
cơ sở bản chính và các bản còn lại sẽ mất hết hiệu lực.
2.4. Giấy chứng nhận xuất xứ ( C/O - Certificate of Origin)
a/ Bản chất, nội dung:
Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm quyền, thờng là
phòng thơng mại/bộ thơng mại cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hoá.
Nội dung của C/O bao gồm : Tên và địa chỉ của ngời mua, tên và địa chỉ của ngời bán; tên hàng; số l-
ợng; ký mã hiệu; lời khai của chủ hàng về nơi sản xuất hoặc khai thác hàng; xác nhận của cơquan có
thẩm quyền.
b/ Các loại giấy chứng nhận xuất xứ:
C/O có nhiều loại: Form A, Form B, Form ICO, Form C, Form T, Form D...
c/ Những nội dung cần lu ý khi lập và kiểm tra C/O:
(^)_(^) Trang 9/23 (^)_(^)