Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

CÔNG NGHỆ 8 TUẦN 1 -> 11 (THANH TRA TOAN DIỆN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 110 trang )

Trường THCS
8
Tuần 1
Tiết 1

2010-2011

Giáo án công nghệ
NS:14/08/2010
ND:20/09/2010

Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1:

VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG
SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

I.MỤC TIÊU
-Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Cã nhËn thøc ®óng ®èi víi viƯc häc tËp m«n vÏ kü tht .
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
-H1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 5,6,7 SGK.
2.Học sinh:
-Xem trước bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung


HĐ 1
I. BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN
-Cho HS quan sát H1.1
XUẤT
-Trong giao tiếp hằng ngày con người thường -Điện thoại, thư từ, cử chỉ, ký hiệu, ...
duứng caực phửụng tieọn gỡ để diễn đạt t tởng, tình
cảm ,truyen ủaùt thoõng tin cho nhau ?
-Cho HS q/s vật thể (bàn, ghế, bút, …)
-HS quan sát.
-S/p đó được làm ra như thế nào?
-Trước hết là phải được thiết kế và sau sẽ thi
-Cho HS quan sát H1.2
công.
-Dựa vào đâu mà người công nhân có thể làm
ra những sản phẩm đó.
-Dựa vào bản vẽ kỹ thuật.
-BVKT có cần phải theo quy ước thống nhất -Theo quy ước thống nhất chung để mọi người
đều có thể hiểu được.
nào không? Tại sao?
-BVKT có ý nghóa như thế nào đối với sản -BVKT là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật.
xuất?
HĐ 2
II. BẢN VẼ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI
-Hướng dẫn HS quan sát H1.3
SỐNG
-Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ -Phải đọc bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình
dùng đó thì chúng ta phải làm gì?
ảnh.
-BVKT đóng vai trò như thế nào đối với sản -Đóng vai trò quan trọng.
xuất và đời sống? Nếu không có BVKT thì vấn BVKT là tài liệu cần thiết kèm theo sản

đề gì sẽ xảy ra? Nêu ví dụ cụ thể.
phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, ….
-BVKT có ý nghóa như thế nào đối với đời => KL: BVKT là một dạng ngôn ngữ bằng
sống?
hình ảnh và ngôn ngữ đó được thể hiện theo
một nguyên tắc chung nhất ứng dụng phổ
biến trong sản xuất và đời sống.
HĐ 3
III.BẢN VẼ DÙNG TRONG CÁC LĨNH
-Hướng dẫn HS tham khảo H1.4, và bổ sung VỰC KỸ THUẬT
bằng những vốn kiến thức thực tế của bản thân -Cơ khí
1


Trường THCS
2010-2011
8
HS.
-Bản vẽ được dùng trong những lónh vực kỹ
thuật nào? Đặc điểm của các bản vẽ ở mỗi lónh
vực như thế nào?
- Theo em, mơn học cơng nghê 8 sẽ có liên quan
với những mơn học nào khác ?
-GV đánh giá, rút ra kết luận

Giáo án công nghệ
-Nông nghiệp
-Xây dựng
-Giao thông
-Điện lực

-…………
-HS thảo luận, thi đua giữa các nhóm về các
ứng dụng của bản vẽ trong mọi lónh vực mà
HS đã nghe hoặc biết đến.

4.Củng cố
-Phân biệt tranh vẽ và BVKT
-Trả lời 3 câu hỏi trong SGK
5.Dặn dò
-Chuẩn bị baøi 2 trong SGK
-------o0o-------

2


Trường THCS
8
Tuần 1
Tiết 2

2010-2011

Bài 2:

HÌNH CHIẾU

Giáo án công nghệ

NS:14/08/2010
ND:21/08/2010


I.MỤC TIÊU
-Hiểu được thế nào là hình chiếu, vị trí các hình chiếu .
II.CHUẨN BỊ
-Tranh vẽ các hình bài 2/SGK.
-Mô hình hình hộp chữ nhật.
-Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
III. TIẾN TRÌNH
1.Ổn định lớp:
2. Bài cũ
-Tại sao nói BVKT là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật ?
-Bản vẽ có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống? Cho VD.
-Vì sao chúng ta cần phải học vẽ kỹ thuật?
TL: 1. Vì nó diễn tả hình dạng và kết cấu ...của sản phẩm theo các quy tắc thống nhất.
2. BVKT là một dạng ngôn ngữ bằng hình ảnh và ngôn ngữ đó được thể hiện theo một nguyên tắc
chung nhất ứng dụng phổ biến trong sản xuất và đời sống.
3. Học VKT để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo học tốt các mơn tự nhiên.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
HĐ 1
I.KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU.
-Dưới tia sáng của ánh mặt trời hay của đèn, -Xuất hiện bóng của ta
chỗ ta đứng dưới mặt đất xuất hiện điều gì ?
=>Bóng đó được gọi là hình chiếu .

=>Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình
nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình
GV kết luận về khái niệm hình chiếu
chiếu của vật thể.

HĐ 2
II.CÁC PHÉP CHIẾU
Hướng dẫn HS quan sát H2.2 và nhận xét đặc HS: .+ Các tia chiếu đồng quy ở một điểm.
điểm của các tia chiếu.
+ Các tia chiếu // với nhau.
-Có 3 loại tia chiếu: xuyên tâm, // và vuông góc
+ Các tia chiếu vuông góc với mặt
ứng với 3 phép chiếu.
phẳng chiếu.
-HS tự ghi bài và vẽ H 2.2
KL:+ PC xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy
ở một điểm.
+ PC song song: các tia chiếu // với nhau.
+ PC vuông góc: các tia chiếu vuông góc với
mặt phẳng chiếu.

3


Trường THCS
8

2010-2011

HĐ 3
Quan sát khối chữ nhật:
-Khối hộp Chữ Nhật có bao nhiêu mặt?
-So sánh các mặt của khối, nhận xét. (Bỏ bớt 3
mặt giống nhau của 3 đôi).
-Mỗi lần chiếu được bao nhiêu mặt?

-Phải cần mấy lần chiếu mới thể hiện được hết
các mặt của khối?
Q.sát H2.3 , kể tên 3 mặt chiếu.

Giáo án công nghệ
III.CÁC HC VUÔNG GÓC
1.Các MP chiếu
-Có 6 mặt
-Có 3 mặt đôi giống nhau
-Mỗi lần chiếu được 1 mặt
-Cần 3 lần chiếu được 3 mặt chiếu.

-HS quan sát hình, kể tên 3 mặt chiếu.
-Sẽ nhận được 3 hình chiếu
HS tự ghi bài và vẽ hình 2.3
KL:-Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng
-Mặt nằm ngang gọi là MP chiếu bằng
-Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh
2.Các hình chiếu
-HC đứng có hướng chiếu từ trước tới
-Như vậy sẽ nhận được mấy HC?
-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
GV: rút ra kết luận.
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái qua
HĐ 4
IV.VỊ TRÍ CÁC HC
-Yêu cầu HS quan sát H2.3 và 2.4, nói lên vị trí -HS chỉ vị trí 3 hình chiếu
các HC.
HS tự ghi bài và vẽ hình 2.5
KL:

-HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.

GV: Nêu 1 số lưu ý trên bản vẽ kĩ thuật.
4.Củng cố
-Hs trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10
-Hướng dẫn HS quan sát H2.5 trang 10 và 2 bảng 2.1; 2.2 trang 11 SGK để làm bài tập.
-GV hướng dẫn HS vẽ khung bản vẽ, khung tên trên giấy A4, chuẩn bị cho bài thực hành.
5.Dặn dò
-Học bài 2, xem phần lưu ý và phần đọc thêm cuối bài 2
-Đọc trước bài 4
-------o0o------KÍ DUYỆT
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4


Trường THCS
8

2010-2011

Giáo án công nghệ

Tuần 2
Tiết 3


NS:23/08/2010
ND:27/08/2010

Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
-Biết được hình chiếu của các khối đa diện đơn giản.
Kó năng
-HS đọc và nhận dạng được các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
trên bản vẽ.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập mơn VKT.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-Tranh vẽ các hình bài 4/SGK.
-Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
-Mô hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
-Các vật mẫu như: hộp thuốc lá,….
2.Học sinh
-Một số mẫu khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
III.TIẾN TRèNH
1.On ủũnh lụựp
2.Baứi cuừ
- Khái niệm hình chiếu? Có máy mp chiếu?
- Có mấy hình chiếu? Vị trí các hình chiÕu?
TL: 1. Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu
của vật thể.
-Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng .
-Mặt nằm ngang gọi là MP chiếu bằng .

-Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh .
2. -HC đứng có hướng chiếu từ trước tới.
-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái qua .
. -HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
HĐ 1
I. KHỐI ĐA DIỆN
-GV cho HS xem các mô hình: hình hộp chữ -HS quan sát.
nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều .
-Bởi những đa giác phẳng (tam giác, hình chữ
-Các khối hình học đó được bao bọc bởi những nhật,…
hình nào?
-Hộp diêm, bút chì, kim tự tháp, viên gạch…
-Liên hệ đến các vật thể nào trong đời sống?
-Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác
phẳng.
5


Trường THCS
8

2010-2011

HĐ 2
Gọi 1 HS lên bảng q/s mô hình HHCN.

-HHCN gồm có mấy mặt, là những hình gì?
-Yêu cầu HS vẽ hình 4.2.

-Cho 1 học sinh đặt HHCN vào giữa 3 mặt
phẳng hình chiếu.
-Chọn hình chiếu của hình hộp chữ nhật gắn
lên bảng?
-Giới thiệu tên các hình chiếu (trên bảng)?
=> GV nhận xét , kết luận.
-Các hình chiếu là hình gì ?
-Hình chiếu đứng phản ánh mặt nào của
HHCN?
-Kích thước của HC đứng là chiều nào của
khối chữ nhật.
Tương tự cho HC bằng và HC cạnh.
=>GV nhận xét , kết luận.
Hình chiếu

Hình dạng

Giáo án công nghệ

II.HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1.Khái niệm
-HS quan sát.
- 6 mặt, là HCN.
KL:-HHCN được bao bởi 6 hình chữ nhật.
-HS làm theo hướng dẫn của GV.

2. Hình chiếu

- HS chọn các hình chiếu gắn lên bảng.
-HS nhận xét .

-Đều là hình chữ nhật.
-Mặt trước của HHCN.
-HC đứng: chiều dài và chiều cao.
-HC bằng: chiều dài và chiều rộng.
-HC đứng: chiều cao và chiều rộng.
HS ghi bài và vẽ hình.
HS trả lời bảng 4.1 SGK.

Kích thước

HC đứng

HCN

C`dài, C`cao

HC bằng

HCN

C`dài, C`rộng

HC cạnh

HCN

C`rộng, C`cao


HĐ 3
-Gọi một HS Lên bảng quan sát mô hình khối
lăng trụ.
-Khối đa diện được bao bởi hình gì?
-GV giới thiệu nhanh các vật thể có hình lăng
trụ đều khác .
=>Kết luận.

III.HÌNH LĂNG TRỤ ĐỀU
1.Khái niệm
-HS quan sát mô hình .
-3 hình chữ nhật và 2 hình tam giác.
-HS trả lời :Bút chì, lăng kính(thuỷ tinh),…
KL:-Được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác
đều, các mặt bên là các HCN bằng nhau.

6


Trường THCS
8

2010-2011

Giáo án công nghệ

-Gọi 1 HS lên bảng thể hiện HC.
-Các hình chiếu là hình gì?
-Các hình chiếu thể hiện kích thước nào của

hình lăng trụ?
-Cho HS điền vào bảng 4.2.
Hình chiếu

Hình dạng

HC đứng

HCN

HC bằng

Tam giác đều.

HC cạnh

HCN

2. Hình chiếu
- Hình chữ nhật, hình tam giác.
Kích thước -Cạnh đáy, chiều cao đáy và chiều cao lăng
C`dài cạnh đáy, C`cao lăntrụ. .
g trụ
HS ghi bài và vẽ hình.
C`dài cạnh đáy, C`cao đáy
C`cao đáy, C`cao lăng trụ HS trả lời bảng 4.2 SGK.

HĐ 4
-Cho Hs q/s mô hình.
-Hình chóp khác lăng trụ đều ở điểm nào ?


IV. HÌNH CHĨP ĐỀU
1.Khái niệm
-Hs q/s mô hình
-Mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có
chung đỉnh .
-Mặt đáy là hình vuông.
KL:-Được bao bởi mặt đáy là 1 hình đa giác
đều, các mặt bên là các hình tam giác cân có
chung một đỉnh.
HS ghi bài và vẽ hình.
HS trả lời bảng 4.3 SGK.

-Giáo viên giảng giải đặc điểm hình chiếu của 2.Hình chiếu
hình chóp đều.
Hình chiếu
Hình dạng
-Gọi HS nhắc lại.

Kích thước

HC đứng

Tam giác cân

C`dài cạnh đáy, C`cao hình chóp

HC bằng

Hình vuông


C`dài cạnh đáy

HC cạnh

Tam giác cân

C`dài cạnh đáy, C`cao hình chóp

7


Trường THCS
2010-2011
8
4.Củng cố
-Giáo viên cho hs đọc phần ghi nhớ
-Cho HS thảo luận các câu hỏi và làm bài tập.
5.Dặn dò
-HS về nhà kẻ bảng 4.1 ,4.2 ,4.3, vẽ hình & trả lời câu hỏi ở SGK
-Chuẩn bị bài 3,5 (thực hành tại lớp)
-Chuẩn bị thước, viết chì gôm và giấy vẽ.
-------o0o-------

Tuần 2
Tiết 4

Giáo án công nghệ

NS:23/08/2010

ND:28/08/2010

Bài 3,5: BÀI TẬP THỰC HÀNH – HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
- ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
-Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kĩ năng: -HS đọc và nhận dạng được các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều trên bản vẽ.
3. Thái độ: Có ý thức học tập mơn VKT.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-H3.1, Bảng 3.1 SGK/ trang 14.
-Mô hình cái nêm.
-Mô hình các vật thể A , B , C , D ,(hình 5.2 )
2.Học sinh
-Giấy A4 có sẵn khung bản vẽ, khung tên, thước, viết chì, gôm
-Mỗi tổ chuẩn bị phiếu thực hành theo mẫu bảng 5.1, một mô hình mẫu
III.TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định lớp:
2. Bài cũ
-Thế nào là hình lăng trụ đều? Trả lời câu hỏi 1 sgk.
- Thế nào là hình chóp đều ? Trả lời câu hỏi 2 sgk.
TL: 1. -Được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều, các mặt bên là các HCN bằng nhau.
-Hình tam giác.
2. -Được bao bởi mặt đáy là 1 hình đa giác đều, các mặt bên là các hình tam giác cân có chung
một đỉnh. -Hình vng.
3.Bài mới

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
HĐ 1
Cho HS đọc mục tiêu, nội dung, trình tự tiến
hành.
Gv lưu ý HS cần làm thực hành theo đúng trình
tự , giữ vệ sinh lớp học.

I.CHUẨN BỊ
-HS đọc bài.
-Dụng cụ vẽ: Thước, êke, ..
-Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy nháp…
-Đọc trước phần có thể em chưa bieát trang
8


Trường THCS
8

2010-2011

Giáo án công nghệ
11/SGK.
-HS làm thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
II.NỘI DUNG
-Hoàn thành bảng 3.1.
-Vẽ lại hình chiếu cho đúng vị trí.
III.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
-Bước 1: Đọc nội dung bài thực hành.
-Bước 2: Làm bài trên giấy khổ A4.

-Bước 3: Kẻ bảng 3.1 và hoàn thành bảng 3.1.
-Bước 4: Vẽ lại hình chiếu.

HĐ 2
-Hướng dẫn HS trình bày bài làm trên giấy vẽ.
Lưu ý: khi vẽ chia làm 2 bước:
+Bước vẽ mờ: chiều rộng nét vẽ khoảng
0.25mm.
+Bước tô đậm: chiều rộng nét vẽ đậm khoảng
0.5mm.
-Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần hình vẽ.
-GV quan sát HS làm bài.
-Hướng dẫn HS làm bài nếu cần.
HĐ 3
-Giới thiệu bài thực hành ,cho HS đọc mục tiêu
.
-Giới thiệu mô hình.
-Lấy mô hình B( nhắc lại các hình chiếu ?)
-Lấy mô hình C
-Mô hình D , A
Chú ý: Nét đứt trong hình để biểu hiện điều
gì?

IV.TIẾN HÀNH THỰC HÀNH
-HS làm bài theo từng cá nhân.
-HS cần chú ý những điều mà GV nhắc .

HĐ 4
-Cho HS kẻ bảng 5.1 và làm bài.
-GV cho mỗi tổ vẽ phác ra nháp HC cạnh (theo

mô hình phân công).
-GV cho HS đo mô hình để vẽ đúng kích thước
-GV nhắc HS vẽ đúng vị trí , cân đối hình ở
giấy vẽ.
-Nếu mô hình nhỏ có thể dùng tỉ lệ phóng to .

VI.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
-Bước 1: Đọc nội dung bài thực hành.
-Bước 2: Kẻ bảng 3.1 và đánh dấu X vào ô
thích hợp.
-Bước 3: Vẽ hình chiếu.
-HS vẽ hình chiếu cạnh .
-HS đo kích thước mô hình .
-HS vẽ HC đứng & HC bằng .
-HS vẽ HC cạnh .
-HS nộp bản vẽ theo tổ .
-Thu gom vật mẫu .
-Làm vệ sinh.

V.NỘI DUNG
-HS đọc mục tiêu.
-HS quan sát.
-HS nhận biết các HC từ mô hình .
-Thể hiện đường bị che khuất.
-Hoàn thành bảng 5.1
-Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình
chiếu cạnh của một trong các vật thể.

9



Trường THCS
2010-2011
Giáo án công nghệ
8
4.Củng cố:
-Nhận xét giờ thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình
-Thu bài thực hành.
5.Dặn dò:
-Đọc bài 6: Mỗi HS phải chuẩn bị ít nhất 1 mẫu vật cho bài 6: nón lá, trái banh, lon sữa …
-------o0o------KÍ DUYỆT
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 3
Tiết 5

NS:30/08/2010
ND:03/09/2010

Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Biết được bản vẽ hình chiếu vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kĩ năng
-Nhận dạng được các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu.
II.CHUẨN BỊ

1.Giáo viên
-Mô hình mẫu và các mặt hình chiếu rời.
-Hình vẽ phóng to 6.1 / 23
-Bảng 6.1 , 6.2 , 6.3 phóng to
2.Học sinh
-Đem theo các mẫu vật : lon sữa, nón lá, trái banh , trái cầu …
-Vẽ sẵn các hình trụ , hình nón , hình cầu …
III.TIẾN TRÌNH
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ
-Trả bài thực hành
-Nhắc lại vị trí các hình chiếu?
TL: -HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
HĐ 1
I.KHỐI TRÒN XOAY
-Giới thiệu các khối tròn xoay thường gặp (vd: -Hình trụ
hình trụ, hình nón, hình cầu)
-Hình chữ nhật quay 1 vòng
-Hình a được gọi là hình gì?
-Hình trụ được tạo thanøh như thế nào?
-Tương tự với hình nón và hình cầu.

Cho HS làm bài tập Trong SGK.

-Khi quay hình chữ nhật 1 vòng quanh 1 caïnh
10



Trường THCS
8

2010-2011

HĐ 2
Cho HS q/s mô hình hình trụ.
-Gọi HS lên bảng chiếu hình trụ lên MP chiếu.
-Cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 6.1
-Gv yêu cầu nhóm lên trình bày.
GV nhận xét.
Hình chiếu

Hình dạng

HC đứng

HCN

HC bằng
HC cạnh

Tròn
HCN

Kích

thướ c


Giáo án công nghệ
cố định ta được hình trụ.
-Khi quay hình tam giác vuông một vòng
quanh 1 cạnh góc vuông cố định ta được hình
nón.
-Khi quay nửa hình tròn 1 vòng quanh đường
kính cố định ta được hình cầu.
II.HÌNH CHIẾU CỦA HÌNH TRỤ, HÌNH
NÓN, HÌNH CẦU.
1.Hình trụ
-HS quan sát.
HS làm theo yêu cầu của Gv.
-HS thảo luận nhóm
-HS Trả lời.
-Các nhóm còn lại nhận xét.

Đkính, chiếu cao hình
trụ
Đkính
Đkính, chiếu cao hình
trụ

-Cho HS q/s mô hình nón.
-Gọi HS lên bảng chiếu hình nón lên MP chiếu.

-Cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 6.2
-Gv yêu cầu nhóm lên trình bày.
GV nhận xét.


2.Hình nón

-HS thảo luận nhóm
-Các nhóm còn lại nhận xét.
Hình chiế u
HC đứng

Hình dạng
Tam giác

HC bằng
HC cạnh

Hình tròn
Tam giác

Cho HS q/s mô hình cầu.
3.Hình cầu
-Gọi HS lên bảng chiếu hình cầu lên MP chiếu.
-Cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 6.3
-Gv yêu cầu nhóm lên trình bày.
GV nhận xét.
Hình chiế u
HC đứng
HC bằng
HC cạnh

Hình dạng
Tròn
Tròn

Tròn

Kích thước
Đkính và chiều
cao hình nón
Đkính
Đkính và chiều
cao hình nón

Kích thước
Đường kính
Đường kính
Đường kính

4. Củng cố :
-Trả lời các câu hỏi trong SGK
-Hướng dẫn HS làm bài tập trang 26/SGK
11


Trường THCS
2010-2011
8
5. Dặn dò:
-Làm bài tập ở nhà và chuẩn bị thực hành (làm các mô hình mẫu).
-Chuẩn bị giấy A4.

Giáo án công nghệ

-------o0o-------


Tuần 3
Tiết 6
ND:04/09/2010

Bài 7:

NS:30/08/2010

BÀI TẬP THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN VẼ CÁC
KHỐI TRÒN XOAY

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu của 1 số khối trịn xoay, cách bố trí các hình
chiếu trên bản vẽ.
2. Kĩ năng
- Đọc và nhận dạng các khối trịn xoay trên bản vẽ kĩ thuật .
3.Thái độ
-HS có ý thức học tập mơn VKT.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-Bài mẫu
-Tranh vẽ phóng to các hình 7.1 ,7.2
2.Học sinh
-Đọc trước bài 7
-Vật thể mẫu (dựa theo hình 7.2)
-Phiếu thực hành (khổ giấy A4) dựa theo bảng 7.1 ,7.2
III.TIẾN TRÌNH
1.Ổn định lớp:

2. Bài cũ
-BT trang 26 .
-Kiểm tra và sửa BT.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
HĐ 1
I.CHUẨN BỊ
- Giới thiệu bài thực hành
- HS quan sát.
-Gv lưu ý HS cần làm thực hành theo đúng -Dụng cụ vẽ: Thước, êke, ..
trình tự , giữ vệ sinh lớp học.
-Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy nháp…
- Cho HS đọc mục tiêu
- HS đọc bài.
- Giới thiệu mô hình.
12


Trường THCS
8

2010-2011

Giáo án công nghệ

HĐ 2
Mỗi tổ lên giới thiệu mô hình mẫu của mình
gồm những khối đa diện nào ?
- Phân tích lần lượt các khối đa diện trong hình

7.2.
- Từ bản vẽ hình chiếu (H 7.1) cho học sinh
chọn vật mẫu

II.NỘI DUNG
-HS cử 1 đại diện tổ lên giới thiệu
-Hoàn thành bảng 7.1
-Phân tích vật thể, hoàn thành bảng 7.2
-HS lên viết tên vật mẫu A B C... lên bản vẽ
hình chiếu

HĐ 3
GV hướng dẫn cho HS trình bày vào bản vẽ
GV theo dõi Hs làm bài và hường dẫn cho HS
vẽ
- GV nhận xét đánh giá

III.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Học sinh làm bài vào giấy
-Bước 1: Đọc nội dung bài thực hành.
-Bước 2: Kẻ bảng 7.1 và hoàn thành bảng 7.1
-Bước 2: Kẻ bảng 7.2 và hoàn thành bảng 7.2
-Bước 4: Vẽ hình chiếu.

4./ Củng cố
-Sự chuẩn bị của tổ cá nhân
-Cách thực hiện quy trình
-Phiếu thực hành
5/ Dặn dò
-Về nhà hoàn tất bài thực hành

-Đọc phần có thể em chưa biết
-Chuẩn bị bài 8.
-------o0o------KÍ DUYỆT
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

13


Trường THCS
8

2010-2011

Giáo án công nghệ

Tuần 4
Tiết 7

NS:06/09/2010
ND:10/09/2010

Chương II: BẢN VẼ KỸ THUẬT
Bài 8, 9:

KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – HÌNH CẮT
BẢN VẼ CHI TIẾT


I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật .
-Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt .
-Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
-Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
2. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, kiên trì, làm việc theo quy trình.
- Có hứng thú học mơn VKT.
- Có hứng thú học tập mơn VKT.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
-Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
-Mẫu vật: ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm 2, tấm nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
-Các tranh vẽ hình bài 8/SGK
2.Học sinh :
-Xem trước bài học trong SGK.
III.TIẾN TRÌNH
1.n định lớp:
2. Bài cũ:
-Thu bài tập thực hành tiết 7
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
HĐ 1
I.KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
-Người công nhân sẽ dựa vào hình nào để chế -Vào bản vẽ kỹ thuật
tạo ra sản phẩm.
14



Trường THCS
2010-2011
Giáo án công nghệ
8
-Nội dung của bản vẽ kỹ thuật mà người thiết -Hình dạng, kết cấu, kích thước và những
kế phải thể hiện những gì?
yêu cầu khác để xác định sản phẩm
-Trong sản xuất có nhiều lónh vực kỹ thuật -Kiến trúc, xây dựng, cơ khí, điện lực, …
khác nhau. Em hãy kể ra một số lónh vực kỹ
thuật đã học ở bài 1?
-Mỗi lónh vực đều phải có trang bị những loại -2loại: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng
máy thiết bị và cần có cơ sở hạ tầng, nhà
xưởng.Do đó bản vẽ kỹ thuật được chia làm 2
loại lớn. Đó là 2 loại nào?
-Công dụng của BVKT?
-Thiết kế và chế tạo sp
-Thế nào là bản vẽ kỹ thuật?
KL:-Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các
thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và
các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và
thường vẽ theo tỷ lệ.
-Chia làm 2 loại lớn:
+Bản vẽ cơ khí: dùng trong ngành chế
tạo máy và thiết bị.
+Bản vẽ xây dựng: dùng trong ngành
kiến trúc và xây dựng.
-Bản vẽ kỹ thuật được dùng để thiết kế và
chế tạo mọi lónh vực kỹ thuật.

HĐ 2
II.KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT
-Muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của vật thể, -Phải cắt đôi nó ra.
ta phải làm gì?
-Để quan sát các phần bên trong của quả cam -Phải cắt đôi nó ra.
ta phải bổ đôi nó ra giống như hình 8.1.
-Để thấy được cấu tạo bên trong của ống lót
(ống nước) ta làm thế nào?
-Để diễn tả các kết cấu bên trong lỗ, rãnh của
chi tiết máy, trên bản vẽ kỹ thuật cần phải -Khi vẽ hình cắt, vật thể được xem như bị
dùng phương pháp cắt.
mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt thành 2 phần:
-Hãy quan sát các hình 8.2 a, b, c, d và cho biết Phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt được chiếu
hình cắt của ống lót được vẽ như thế nào?
lên mặt phẳng chiếu để được hình cắt.
-Hình cắt là gì?
-Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở
sau mặt phẳng cắt.
-Hình cắt được dùng để làm gì? -Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật thể.

15


Trường THCS
8

2010-2011

HĐ 3

-Muốn tạo ra một sản phẩm, trước hết người
chế tạo phải làm gì?
-Sau khi có bản vẽ, người ta phải làm gì để tạo
ra thành một chiếc máy?
-Công dụng của nó dùng để làm gì?
-Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽ như thế nào?
-Bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung gì?
-Cho HS q/s sơ đồ hình 9.2 .

Giáo án công nghệ
I.NỘI DUNG CỦA BẢN VẼ CHI TIẾT
-Chế tạo chi tiết máy theo bản vẽ chi tiết
-Lắp ráp chi tiết máy lại theo bản vẽ lắp.
-Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết.
-Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn,
các kích thước và các thông tin cần thiết
khác để xác định chi tiết máy.
-Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kỹ
thuật, và khung tên.
-Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra
chi tiết máy.
-Sơ đồ nội dung của bản vẽ chi tiết:

BẢN VẼ CHI TIẾT

Hình
biểu
diển

HĐ 4

-Cho Hs q/sát H9.1.1
-GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ chi tiết.
-Nêu trình tự đọc.
-Nội dung cần tìm hiểu trong từng bước đọc
bản vẽ.
-Cho HS hoạt động theo nhóm .
Trình tự đọc
1. Khung tên

2. Hình biểu diễn
3. Kích thước

4. Yêu cầu kỹ thuật

Yêu
cầu
kỹ
thuật

Khung
tên

II.ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT.
-QS hình vẽ.
-HS thảo luận.
-HS vẽ bảng vào tập.

Nội dung cần hiểu
-Tên gọi chi tiết
-Vật liệu

-Tỷ lệ
-Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt
-Kích thước chung của chi tiết
-Kích thước các phần của chi
tiết.
-Gia công
-Xử lý bề mặt

Kích
thước

Bản vẽ lắp của vòng đai
-Ống lót
-Thép
-1:1
-Hình chiếu cạnh
-Hình cắt ở HC đứng.
-∅28, 30
-Đường kính ngoài ∅28
-Đường kính lỗ ∅16
-Chiều dài 30
-Làm tùø cạnh.
-Mạ keõm
16


Trường THCS
8
5. Tổng hợp


2010-2011

Giáo án công nghệ

-Mô tả hình dạng và cấu tạo -Ống hình trụ tròn
của chi tiết
-Công dụng của chi tiết
-Dùng để lót giữa các chi tiết

4.Củng cố
-Thế nào là bản vẽ kó thuật?
-Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong công việc gì?
-Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
5. Dặn dò:
-Học bài 8,9.
-Xem trươc bài 11.
-------o0o-------

Tuần 4
Tiết 8

NS:06/09/2010
ND:11/09/2010

Bài 11:

BIỂU DIỄN REN

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
-Nhận dạng được các dạng ren khác nhau.
-Biết được quy ước vẽ ren trong bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng:
-Nhận dạng được ren trên bản vẽ.
3.Thái độ:
- Tạo ra lịng u thích mơn VKT.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh vẽ các hình bài 11/SGK.
-Một số vật mẫu như: đầu ống nước, bu lông, đai ốc, vít, …..
.III.TIẾN TRÌNH
1.Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
-Thế nào là bản vẽ kó thuật?
-Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong công việc gì?
-Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
TL: C 1. -Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và
các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.
C 2. +Bản vẽ cơ khí: dùng trong ngành chế tạo máy và thiết bị.
+Bản vẽ xây dựng: dùng trong ngành kiến trúc và xây dựng.
C 3. -Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
-Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
3.Bài mới
17


Trường THCS
2010-2011
Giáo án công nghệ
8

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
HĐ 1
I.CHI TIẾT CÓ REN.
-Kể tên những đồ vật hoặc chi tiết có ren?
-Đầu viết bi, bình nước, bulông, bóng đèn, …
-Cho biết công dụng của ren đó.
-Dùng để ghép nối các chi tiết lại với nhau.

KL:Ren dùng để ghép nối các chi tiết với nhau.
HĐ 2
II.QUY ƯỚC VẼ REN
-Hướng dẫn HS quan sát H11.2, GV giải 1.Ren ngoài (ren trục)
thích cho HS về d và d1.
-Cho HS lên bảng trình bày trên vật mẫu -HS lên bảng trình bày.
đường nào là đỉnh ren, chân ren, giới hạn
ren.
-HS làm theo nhóm và ghi vào bảng của nhóm,
-Cho HS quan sát H11.3 và thảo luận nhóm sau đó từng nhóm cử bạn lên bảng giải thích.
=> nhận xét đặc điểm về đường nét.
-HS thảo luận nhóm.
-GV nhạân xét và rút ra kết luận.
KL:
Tương tự như trên. Cho HS thảo luận nhóm. -Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm ở
Cho biết sự khác nhau giữa ren trục và ren phía ngoài
lỗ
-Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh ở
phía trong.
-Vòng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
-Vòng tròn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét

liền đậm ở phía ngoài.
-Vòng tròn chân ren được vẽ hở bằng nét liền
mảnh ở phía trong, chỉ vẽ ¾ vòng.

-Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và
đường bao khuất vẽ bằng nét gì?
-Cho HS xem H11.6, nhận xét đường nét.

2.Ren trong (ren lỗ)
-Bằng nét đứt.
-Khi ren bị che khuất thì các đường nét được vẽ
bằng nét đứt.
-Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm ở
Tương tự như trên. Cho HS thảo luận nhóm. phía trong
Cho biết sự khác nhau giữa ren trục và ren -Đường chân ren được vẻ bằng nét liền mảnh ở
lỗ.
phía ngoài.
-Vòng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
-Vòng tròn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét
18


Trường THCS
8

2010-2011

Giáo án công nghệ

liền đậm ở phía trong.

-Vòng tròn chân ren được vẽ hở bằng nét liền
mảnh ở phía ngoài, chỉ vẽ ¾vòng

3.Ren bị che khuất
-Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường
giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt . .
-Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và
đường bao khuất vẽ bằng nét gì?
-Cho HS xem H11.6, nhận xét đường nét.

4.Củng cố
-Hs trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 37
-Hướng dẫn HS làm bài tập trang 37.
5.Dặn dò
-Học bài 11, xem phần lưu ý và phần đọc thêm cuối bài 11.
-Đọc trước bài 10 và 12
-Chuẩn bị thước, viết chì gôm và giấy vẽ.
-------o0o-----KÍ DUYỆT
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

19


Trường THCS
8


2010-2011

Tuần 5
Tiết 9

Giáo án công nghệ

NS:13/09/2010
ND:17/09/2010

Bài 10: BÀI TẬP THỰC HÀNH :
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Giúp cho HS đọc được bản vẽ đơn giản có hình cắt và có ren .
2. Kĩ năng :
-Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
-Nhận dạng đựơc ren trên bản vẽ.
3. Thái độ :
-HS có ý thức làm việc theo quy trình.
-Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-Tranh vẽ hình 10.1 ;Tranh vẽ H12.1 bài 12/SGK
.-Vật mẫu: vòng đai, côn có ren
2.Học sinh
-Đọc trước bài 10, 12.
-Chuẩn bị dụng cụ thực hành.
III.TIẾN TRÌNH

1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ
-Ren dùng để làm gì ? Nêu quy ước vẽ ren ngoài .
- Nêu quy ước vẽ ren trong và ren bị che khuất.
-Trình bày trình tự đọc bản vẽ chi tiết

20


Trường THCS
2010-2011
Giáo án công nghệ
8
TL:1. -Ren dùng để ghép nối các chi tiết với nhau.
*Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm ở phía ngoài
-Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh ở phía trong.
-Vòng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
-Vòng tròn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm ở phía ngoài.
-Vòng tròn chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh ở phía trong, chỉ vẽ ¾ vòng.
2. Khi ren bị che khuất thì các đường nét được vẽ bằng nét đứt.
-Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm ở phía trong
-Đường chân ren được vẻ bằng nét liền mảnh ở phía ngoài.
-Vòng giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
-Vòng tròn đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm ở phía trong.
-Vòng tròn chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh ở phía ngoài, chỉ vẽ ¾vòng
*Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
HĐ 1

I.CHUẨN BỊ
-Giáo viên giới thiệu bài thực hành:
-HS q/s và trả lời.
+ Nêu mục tiêu bài thực hành
-Dụng cụ vẽ: Thước, êke, compa…
+ Trình bày nội dung.
-Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy nháp…
+ Trình tự tiến hành
II.NỘI DUNG
-Gv lưu ý HS cần làm thực hành theo đúng -Đọc bản vẽ vòng đai
trình tự , giữ vệ sinh lớp học.
-Làm theo mẫu bảng 9.1.
HĐ 2
III.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Giáo viên hướng dẫn HS trình bày bài thực
-HS thảo luận nhóm và cho làm nháp ở ngoài
hành
giấy.
-Cho nhóm thảo luận trình tự đọc bản vẽ và
-HS trả lời từng trình tự đọc.
ghi nội dung đọc vào bảng nhóm.
-HS kẻ khung vào giấy và làm bài.
-Mời đại diện nhóm lên trình bày cách đọc.
-Bước 1: Đọc khung tên.
-Bước 2: Phân tích hình biểu diễn
-Bước 3: Phân tích kích thước.
-Bước 4: Yêu cầu kỹ thuật.
-Bước 5: Tổng hợp.
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu

Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
-Tên gọi chi tiết
-Vòng đai
-Vật liệu
-Thép
-Tỷ lệ
-1 : 2
2. Hình biểu diễn
-Tên gọi hình chiếu
-Hình chiếu cạnh
-Vị trí hình cắt
-Hình cắt ở HC đứng.
3. Kích thước
-Kích thước chung của chi tiết -140, 50, R39
-Kích thước các phần của chi -Đường kính trong ∅50
tiết.
-Chiều dày 10
-Đường kính lỗ ∅12
-Khoảng cách 2 lỗ 110
4. Yêu cầu kỹ thuật
-Gia công
-Làm tùø cạnh.
-Xử lý bề mặt
-Mạ kẽm
5. Tổng hợp
-Mô tả hình dạng và cấu tạo -Phần giữa chi tiết là nửa
của chi tiết
ống hình trụ, hai bên HHCN
-Công dụng của chi tiết

có lỗ tròn.
21


Trường THCS
8

2010-2011

HĐ 3
-Giáo viên giới thiệu bài thực hành:
-PP. Giảng giải:
+ Nêu mục tiêu bài thực hành
+ Trình bày nội dung.
+ Trình tự tiến hành

HĐ 4
Giáo viên trình bày cách thực hiện bài thực
hành
Cách trình bày bài làm
-Cho nhóm thảo luận trình tự đọc bản vẽ và ghi
nội dung đọc vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm lên trình bày cách đọc.

-Giáo viên chuẩn bị giấy vẽ khổ A4.
-Hướng dẫn Học sinh trình bày hai hình chiếu
cân xứng giữa khung bản vẽ.
Trình tự đọc
1. Khung tên
2. Hình biểu diễn


3. Kích thước
4. Yêu cầu kỹ
thuật
5. Tổng hợp

Nội dung cần hiểu
-Tên gọi chi tiết
-Vật liệu
-Tỷ lệ
-Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt
-Kích thước chung của
chi tiết
-Kích thước các phần của
chi tiết.
-Nhiệt luyện
-Xử lý bề mặt
-Mô tả hình dạng và cấu
tạo của chi tiết
-Công dụng của chi tiết

Giáo án công nghệ
-Dùng để ghép nối các chi
tiết hình trụ với các chi tiết
khác.
IV.CHUẨN BỊ
Học sinh quan sát và trả lời.
-Dụng cụ vẽ: Thước, êke, compa…
-Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, giấy

nháp…
-Đọc trước phần đọc thêm.
V.NỘI DUNG
-Đọc bản vẽ côn có ren
-Vẽ hình 12.1 lên giấy A4
VI.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1.Đọc bản vẽ côn
-Học sinh thảo luận theo nhóm và trình
bày.
-Học sinh ghi bài.
-Bước 1: Đọc khung tên.
-Bước 2: Phân tích hình biểu diễn
-Bước 3: Phân tích kích thước.
-Bước 4: Đọc các yêu cầu kó thuật.
-Bước 5: Tổng hợp.
2.Vẽ hình 12.1

Bản vẽ côn có ren
-Côn có ren
-Thép
-1 : 1
-Hình chiếu cạnh
-Hình cắt ở HC đứng.
-Rộng 18, dày 10
-Đầu lớn ∅18, đầu bé ∅14
-Kích thước ren M8X1
-Tôi cứng
-Mạ kẽm
-Côn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở giữa.
-Dùng để lắp với trục của cọc lái xe đạp.


4.Củng cố
-Giáo viên thu bài ,đánh giá giờ thực hành của HS
-Nêu lại trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
5.Dặn dò
-Giáo viên khuyến khích học sinh vẽ hình 3 chiều
-Học sinh đọc trước bài 13.
22


Trường THCS
8

2010-2011

Giáo án công nghệ

-------o0o-------

Tuần 5
Tiết 10

NS:13/09/2010
ND:18/09/2010

Bài 13: BẢN VẼ LẮP

I.MỤC TIÊU
-Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
-Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.

II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-Tranh vẽ các hình bài 13/SGK.
-Vật mẫu: bộ vòng đai.
2.Học sinh
-Đọc trước bài 13.

III.TIẾN TRÌNH

1.Ổn định lớp: .
2.Bài cũ
-Trả bài thực hành Côn có ren.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ 1
-GV giới thiệu bản vẽ lắp bộ vòng đai.
-Bản vẽ lắp gồm có những HC nào?
-Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào?
-Các kích thước ghi trên bảng vẽ có ý nghóa gì?

-Bảng kê chi tiết gồm những nội dung gì?

Hoạt động của HS và Nội dung
I.NỘI DUNG CỦA BẢN VẼ LẮP
-Gồm có HC bằng và hình cắt một phần ở
HC đứng.
-Diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi
tiết.
-Cho biết kích thước chung, kích thước lắp
của các chi tiết.

-Số thứ tụ, tên gọi chi tiết, số lượng, vật lieäu,

23


Trường THCS
8
-Khung tên ghi những mục đích gì?
-Bản vẽ lắp dùng để làm gì?

2010-2011

Giáo án công nghệ
-Tên sản phẩm, tỉ lệ, ký hiệu bản vẽ, …
KL:-Bản vẽ lắp diễn tả hiønh dạng kết cấu
của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các
chi tiết máy của sản phẩm.
-Bản vẽ lắp dùng lắp ráp các chi tiết.
-Sơ đồ nội dung của bản vẽ lắp:
Bản vẽ lắp

Hình biểu
diển

Kích
thước

Bảng



Khung
tên

HĐ 2

II.ĐỌC BẢN VẼ LẮP
-Cho Hs q/sát H13.1
-HS: Quan sát.
-Nêu trình tự đọc.
-HS dựa vào SGK để trả lời.
-Nội dung cần tìm hiểu trong từng bước đọc -Trình tự đọc bản vẽ lắp:
bản vẽ.
-Cho HS thảo luận để đọc bản vẽ lắp của bộ -HS thảo luận để đọc bản vẽ lắp của bộ vòng
vòng đai.
đai

Trình tự
đọc
1. Khung
tên

Nội dung cần hiểu

Bản vẽ lắp của vòng đai

-Tên gọi sản phẩm.
-Tỷ lệ bản vẽ.

-Bộ vòng đai.
-1 : 2


-Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết.

-Vòng đai (2)
-Đai ốc (2)
-Vòng đệm (2)
-Bulông (2)
-Hình chiếu bằng.
-Hình chiếu đứng có cắt cục bộ.

2 .Bảng kê
3. Hình
biểu diễn

-Tên gọi hình chiếu, hình cắt.

-Kích thước chung.
4 Kích
-Kích thước lắp giữa các chi tiết.
-Kích thước xác định khoảng cách giữa
thước
các chi tiết.
5. Phân tích -Vị trí các chi tiết.

-140, 50, 78
-M10
-50, 110
-Tô màu cho các chi tiết.

chi tiết

6. Tổng
hợp

-Trình tự tháo, lắp.
-Công dụng của sản phẩm.

-Tháo chi tiết 2–3–4–1, lắp chi tiết
1–4–3–2.
-Ghép nối chi tiết hình trụ với các
chi tiết khác.

4.Củng cố
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 43.
5.Dặn dò
-Học bài 13.
-Đọc trước bài 14, chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, gôm,…
24


Trường THCS
8

2010-2011

Giáo án công nghệ

-------o0o------KÍ DUYỆT
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 6
Tiết 11

NS:20/09/2010
ND:24/09/2010

Bài 14: BÀI TẬP THỰC HÀNH – ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Nội dung và đđọc được bản vẽ lắp đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
3. Thái độ:
- Có ý thức làm việc theo quy trình.
-Ham thích tìm hiểu về bản vẽ cơ khí.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-H14.1/SGK trang 45.
-Vật thật: một bộ ròng rọc.
2.Học sinh
-Giấy A4 có sẵn khung bản vẽ, khung tên, thước, viết chì, gôm, …
III.TIẾN TRÌNH:
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ
-So sánh nội dung của bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết. Bản vẽ lắp dùng để làm gì?

-Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp
TL: 1. * Giống :Đều có hình biểu diễn, kích thước, khung tên.
Khác : -Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật cịn bản vẽ lắp có bảng kê.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
HĐ 1
I.CHUẨN BỊ
-Giáo viên giới thiệu bài thực hành:
Học sinh quan sát và trả lời.
25


×