Tit 15: S gn úng- sai s
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nêu đợc đợc thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tơng đối, độ chính xác của số gần
đúng
- Nêu đợc khái niệm số quy tròn, sai số khi quy tròn.
- Nêu đợc dạng chuẩn của số gần đúng.
- Nêu đợc định nghĩa chữ số chắc và cách viết chuẩn , kí hiệu khoa học của số gần
đúng.
2. Về kĩ năng
- Biết cách quy tròn số ứng với sai số d.
- Biết đánh giá sai số tơng đối và tuyệt đối trong các phép đo đạc, qua đó so sánh độ
chính các phép đo đạc.
- Biết cách quy tròn số, biết xác định các chữ số chắc của số gần đúng.
- Biết dùng kí hiệu khoa học để ghi các số rất lớn, các số rất bé.
3. Về nhận thức
Thấy đợc tầm quan trọng của số gần đúng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Gv: Sách giáo khoa, file trình chiếu.
HS: chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình bài học
1. ổn định lớp
Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập
(chia theo bàn học) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm ở từng giai đoạn theo tiến
trình của tiết dạy.
2.Bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Số gần đúng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng, trình chiếu
GV: đa ra 1 số ví dụ: đo bán kính trái đất, dùng thớc
đo cạnh huyền của các tam giác vuông cân, đo
khoảng cách giữa hai điểm kết quả đo đạc có
chính xác tuyệt đối không? khái niệm số gần
đúng.
HS: Không thể đo chính xác tuyệt đối, kết quả chỉ
gần đúng.
Nhiều trờng hợp không biết giá trị
đúng của đại lợng mà chỉ biết đợc
giá trị gần đúng của nó.
Hoạt động 2: Sai số tuyệt đối, sai số tơng đối.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng, trình chiếu
- HDTP1: tiếp cận và hình thành khái niệm sai số
tuyệt đối:
GV: Khi dùng thớc đo độ dài cạnh huyền 1 tam
giác vuông cân cạnh 1 m, bạn An cho kết quả
1,141; bạn Bình cho kết quả 1,4m. Hỏi bạn nào đo
chính xác hơn? Vì sao? một phép đo có thể có sự
sai lệch ít hoặc nhiều, để đặc trng cho sự chính xác
của phép đo, ngời ta đa ra khái niệm sai số tuyệt
đốigiới thiệu khái niệm. Sai số có thể nhỏ hơn giá
trị thật, có thể lớn hơn nên ngời ta định nghĩa sai số
tuyệt đối là
aa
, nếu biểu diễn trên trục số đó
chính là khoảng cách giữa a và
a
HS: An đo chính xác hơn vì sai số nhỏ hơn
- Hdtp2: củng cố
Thực hiện ví dụ 1 SGK.
GV : Thuyết trình về độ chính xác d của số gần
đúng và cách viết quy ớc
a
=a
d và cho học sinh
thực hiện hoạt động 2 sách giáo khoa.
Hs: - Thực hiện hoạt động 2 (SGK): Số liệu đã cho
152 m 0,2 m có nghĩa là chiều dài C đúng của
cây cầu là một số khoảng từ 151,8 m đến 152, 2 m:
151, 8 C 152, 2.
-hdtp3: tiếp cận và hình thành kháI niệm sai số tơng
đối. Đo thời gian bạn An đi từ nhà đến trờng là 30
1 phút. Một nhà khoa học đo thời gian tráI đất
quay quanh mặt trời là 365
1/4 ngày. Hỏi phép
đo nào chính xác hơn? 1/4 ngày so với 365 ngày
ít hơn sai số của 1 phút so với 30 phút nh vậy sai
số tơng đối nhiều lúc không thể hiện đợc sự chính
xác của 1 phép đo khái niệm về sai số tơng đối.
-hdtp4: củng cố
GV: Tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt động 3
của SGK.
Hs: - Thực hiện hoạt động 3 của SGK:
Sai số tuyệt đối
a
của số
a
không vợt quá 5,7824
ì 0,005 = 0,028912.
a)Sai số tuyệt đối
a
là giá trị đúng của một đại lợng
a là giá trị gần đúng của đại lợng
a
- Giá trị
aa
phản ánh mức độ
sai lệch giữa
a
và a gọi là sai số
tuyệt đối của a.
Kh:
a
=
aa
- Không biết chính xác
a
,chỉ đánh
giá đợc
a
không vợt quá một số d-
ơng d
a
daadad
+
Quy ớc:
a
=a
d
d:là độ chính xác của số gần đúng
b) Sai số tơng đối
- Sai số tơng đối của số gần đúng a
Kh
a
a
a
=
a
=a
d,
a
d
d
aa
a
d
càng nhỏ thì chất lợng phép đo
đạc hay tính toán càng cao.
- Viết dới dạng %
Hoạt động 3: Số quy tròn
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng, trình chiếu
- hdtp1: tiếp cận
GV cho học sinh làm tròn một số số thập phân
-hdtp2: hình thành kháI niệm: GV: thuyết trình khái
niệm số quy tròn. Cho học sinh làm tròn số
đến
hàng đơn vị và hàng chục Quy tắc quy tròn số ?
chính xác hóa quy tắc.
-hdtp3 : củng cố
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 3, ví dụ 4.
- Cho học sinh quy tròn số 1.23456 và 1.23567 đến
hàng phần trăm và nhận xét sai số so với 0.005
quy tròn đến hàng nào thì sai số không vợt quá
nửa đơn vị của hàng đó.
HS : -3.1 ; 3.14
nêu quy tắc làm tròn.
Đọc, nghiên cứu phần 3 (số quy tròn) của SGK.
Thực hiện hoạt động 4 của SGK:
Quy tròn số 7216,4 đến hàng đơn vị, đợc số 7216.
Sai số tuyệt đối là:
7216,4 7216
= 0,4
Quy tròn số 2,654 đến hàng phần chục, đợc số 2,7.
Sai số tuyệt đối là:
2,7 2,654
= 0,046
1.23 và 1.24
Sai số < 0.005
- Nguyên tắc quy tròn:
+ Chữ số ngay sau hàng quy tròn
nhỏ hơn 5 thì thay chữ số đó và các
chữ số bên phải nó bởi 0
+ Chữ số ngay sau hàng quy tròn
lớn hơn hay bằng 5 thì thay thế chữ
số đó và chứ số bên phải nó bở 0 và
cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số ở
hàng quy tròn.
-Chú ý:
+ Quy tròn số
a
đến hàng nào thì ta
nói số gần đúng a chính xác đến
hàng đó.
+ Kết quả cuối cùng yêu cầu chính
xác đến hàng
n
10
1
thì các kết quả
trung gian lấy chính xác ít nhất đến
hàng
1
10
1
+
n
+
a
=a
d
Quy tròn a đến hàng cao nhất mà d
nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó
Hoạt động 4: Chữ số chắc và cách viết chuẩn của số gần đúng- Kí hiệu khoa học của
một số.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng, trình chiếu
GV: Tổ chức cho học sinh đọc, thảo luận theo nhóm
mục 4 (Chữ số chắc và cách viết chuẩn của số gần
đúng).
Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh:
+ Nêu đ/n chữ số chắc (đáng tin) của một số gần
đúng a với độ chính xác d ?
+ Nêu cách xác định chữ số chắc của một số gần
đúng a với độ chính xác d cho trớc ?
+ Nêu cách viết chuẩn của số gần đúng ? Nêu cách
viết số gần đúng dới dạng kí hiệu khoa học ?
+ Trình bày (giảng) cho các bạn hiểu các ví dụ 5, 6,
7, 8.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
a) Chữ số chắc
a
=a
d
+ Trong số a chữ số gọi là chứ số
chắc nếu d không vợt quá nửa đơn
vị của hàng có chữ số đó
+ Các chữ số đứng bên trái chữ số
chắc là chữ số chắc. Các chữ số
đứng bên phải chữ số chắc không là
chữ số chắc
b)Dạng chuẩn của số gần đúng
- Số gần đúng là số thập phân
không nguyên thì dạng chuẩn là
dạng mọi chữ số của nó đều là chữ
số chắc.
HS : - Đọc, nghiên cứu và thảo luận theo nhóm đợc
phân công.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Trình bày các ví dụ 5, 6, 7,8 và ví dụ 9.
- Số gần đúng là số nguyên thì dạng
chuẩn A.
k
10
,A là số nguyên,k là
hàng thấp nhất chứa cs trắc(k
N)
Chú ý: Số gần đúng trong máy tính
và trong bảng số là dạng chuẩn
Hoạt động 6 Kí hiệu khoa học của một số
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng, trình chiếu
- Tiếp cận : GV cho học sinh nêu khối lợng electron
- hình thành kháI niệm : Một số có thể đợc biểu
diễn bằng rất nhiều cách. Ví dụ 1.4142 = 14.42
ì
10
-
1
=144.2
ì
10
-2.
Để thống nhất cách viết, ngời ta đa ra
cách viết khoa học
- củng cố :Ví dụ 8+9 sgk
Số thập phân khác 0 viết dới dạng:
n
10.
với
Zn
<
,101
Nếu n=-m,
m
m
Zm
10
1
10,
=
+
IV. Củng cố và dặn dò:
Học sinh làm bài tập chuẩn bị ôn chơng.
Rút kinh nghiệm: