Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 9 LỚP 1( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.49 KB, 28 trang )

Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một
TUẦN 9
LỊCH BÁO GIẢNG( ngày 18/10 đến 22/10/2010)
THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI GIẢNG ĐC
2/18/10 Chào cờ
Học vần
Học vần
Đạo đức
9
Bài 35
Bài 5
Nói chuyện dưới cờ
Vần uôi - ươi
Nt
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em
nhỏ( T1)
3/19/10 Thể dục
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
9
33
Bài 36
Bài 9
ĐHĐN – TT rèn luyện cơ bản.
Luyện tập ( Trang 52)
Vần ay – â - ây
nt
Hoạt động nghỉ ngơi
4/20/10 Â. Nhạc


Toán
Học vần
Học vần
9
34
Bài 37
Ôn: Lý cây xanh, tập nói thơ....
Luyện tập chung ( trang 53)
Ôn tập
nt
5/21/10 Toán
Học vần
Học vần
M.thuật
T. công
35
Bài 38
9
9
Kiểm tra giữa kỳ 1
Vần eo - ao
nt
Xem tranh phong cảnh
Xé, dán hình cây đơn giản ( T2)
6/22/10 Toán
Tviết
Tviết
HĐTT
36
T 7

T 8
9
Phép trừ trong phạm vi 3( trang 54)
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái...
Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ...
Sinh hoạt sao nhi đồng.
Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một
Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Chào cờ: Nói chuyện dưới cờ
------------------------------------------------------
HỌC VẦN : Bài 35 Vần UÔI, ƯƠI
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng
- Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài phần 1, phần 2,
phần 3
- Yêu cầu HS viết bảng : đồi núi, gửi
thư.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
- Hôm nay, các em sẽ học các vần

mới: uôi - ươi
2. Dạy vần :
a. Nhận diện và đánh vần:
* Vần uôi :
- GV viết vần uôi theo kiểu chữ in
thường lên bảng.
- GV viết vần uôi theo kiểu chữ viết
thường lên bảng.
- HS phát âm vần: uôi
- Vần uôi được tạo nên từ những âm
nào ?
- Đánh vần, vần:
- Ghép vần uôi.
b/Đánh vần: tiếng , từ
- GV hỏi: Có vần uôi, các em ghép cho
- 3 HS đọc bài.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- Hs phát âm
- Gồm 3 âm : u, ô, i ghép lại với nhau.
( Giới thiệu uô là âm đôi)
- Cá nhân : u- ô- i- uôi, ĐT : uôi.
-Hs ghép vần uôi
- HS ghép tiếng chuối.
Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một
cô tiếng chuối.
- Phân tích tiếng chuối.
- GV viết bảng : chuối.
- GV yêu cầu Hs đánh vần tiếng

- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- GV viết từ nải chuối lên bảng.
- Yêu cầu đọc cả âm
*Vần ươi :
- Quy trình dạy tương tự như dạy vần
uôi.
b. So sánh: uôi với ươi :
- Y/C đọc cả 2 vần
c. Đọc từ ứng dụng :
tuổi thơ túi lưới
buổi tối tươi cười
- GV yêu cầu đọc thầm tìm tiếng có
vần mới
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV giải nghĩa một số từ.
- GV đọc lại và cho HS đọc.
- GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các
từ GV chỉ.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
d. Hướng dẫn viết bảng con :
- Hướng dẫn viết : uôi, nải chuối
- Cho HS viết bảng con : uôi, nải
chuối
- Hướng dẫn viết : ươi, múi bưởi theo
quy trình trên.
Tiết 2
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc bài tiết 1: phần
1, phần 2, phần 3 SGK

- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh,
giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: Buổi
- Hs nêu: Tiếng chuối có âm ch đứng trước,
vần uôi đứng sau, dấu sắc trên âm ô.
- Cá nhân : chờ- uôi- chuôi- sắc- chuối,
ĐT : chuối.
- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ nải
chuối.
- HS đọc trơn ( CN + ĐT)
- Đọc trơn: uôi – chuối – nải chuối.
- Cá nhân, ĐT.
( Giới thiệu ươ là âm đôi )
- Giống : đều có âm i đứng sau.
Khác : uôi có uô đứng trước, ươi có ươ
đứng trước.
- HS đọc trơn cá 2 vần vừa học
- Hs đọc thầm, tìm tiếng có vần mới: tuổi,
buổi, lưới, tươi, cười.
- Hs đọc toàn bài
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết.
- HS viết bảng con: uôi, ươi, nải chuối, múi
bưởi
* Chú ý: Nét nối giữa các con chữ.
- Cá nhân từng phần, ĐT
- HS quan sát .
Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một
tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- Tìm tiếng có vần vừa học ?
- Cho HS luyện đọc .
- Đọc cả bài.

b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở
tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các
em học yếu.
- Chấm, nhận xét.
c. Luyện nói :
- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài
luyện nói.
- Tranh vẽ những quả gì ?
- Em thích loại quả nào nhất ?
- Chuối, vú sữa chín có màu gì ?
- Khi ăn chúng em thấy thế nào và em
phải làm gì trước khi ăn ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : “ Hái hoa”
- Nhận xét tiết học. Bài sau : ay, â- ây.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần mới học.
- Tiếng : buổi
- Luyện đọc từ, cụm từ, câu
* Hs giỏi: Đọc trơn
* Hs yếu: đánh vần
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS đọc : Chuối, bưởi, vú sữa.
- Hs luyện nói:
- Tranh vẽ quả chuối, bưởi, vú sữa...
- Khi ăn có vị ngọt, thơm.
- Các em cần rửa quả trước khi ăn.
- HS tham gia trò chơi: Hái hoa:
- HS thi đua nhau hái hoa, đọc từ trong hoa.
Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một

ĐẠO ĐỨC : Bài 5 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN
EM NHỎ (T1)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS biết được :
- Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
- Yêu quý anh chị em trong nhà.
- HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
+ Hs khá, giỏi: Vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Sống trong gia đình, em được cha mẹ
quan tâm như thế nào ?
+ Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Khởi động : Đọc thơ : “Làm anh”
GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.
1. Hoạt động 1 : Bài tập 1
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Kể lại
nội dung của từng bức tranh.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- Gọi vài em kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Anh chị em trong gia đình
phải thương yêu, hòa thuận với nhau.
2. Hoạt động 2 : Bài tập 2 .
- GV nêu câu hỏi :

+ Tranh 1 vẽ gì ?
+ Đó là những quà gì ?
+ Theo em, bạn Lan sẽ làm gì ?
Kết luận : Bạn Lan nhường cho em
chọn trước là tình huống đáng khen,
thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường
nhịn em nhỏ.
- HS trả lời.
- HS nghe và đọc theo GV.
- HS trao đổi theo nhóm 4.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể về
nội dung của từng bức tranh.
- HS trả lời :
+ Bạn Lan đang chơi với em thì được
mẹ cho quà.
+ Đó là 2 quả táo.
+ Nhiều HS trả lời.
Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một
+ Tranh 2 vẽ gì ?
+ Anh sẽ làm gì ?
+ Nếu là em, em sẽ giải quyết như thế
nào ?
Kết luận : Cho em mượn và hướng
dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ
chơi là tình huống đáng khen.
- Là anh chị phải biết nhường nhịn
em nhỏ. Là em thì phải biết lễ phép
với anh chị.
3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
- Đối với anh chị, em cần phải như thế

nào ?
- Em phải đối xử với em nhỏ như thế
nào ?
- Bài sau : Lễ phép với anh chị,
nhường nhịn em nhỏ (T2).
+ Anh đang cầm đồ chơi, em muốn
mượn đồ chơi của anh.
+ Nhiều HS trả lời.
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Thể dục: Tiết 9 ĐHĐN – TT rèn luyện cơ bản
( Soạn giáo án riêng )
-----------------------------------------------
TOÁN (T33) : LUYỆN TẬP ( Trang 52)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi đã học
- HS làm bài tập 1,2,3 SGK, HS giỏi làm được bài 4
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Các hình ở hộp đồ dùng học Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng
làm các bài tập điền số :
3 + ... = 3 0 + ... = 5
4 + ... = 4 2 + 0 = ...
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta
học bài Luyện tập trang 52.

- Ghi đầu bài lên bảng.
- 2 HS lên bảng (mỗi em làm 2 bài theo
cột dọc), cả lớp làm bảng con.
- HS mở SGK / 52.
Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một
2. Luyện tập :
* Bài 1 : GV yêu cầu HS tính rồi nêu
kết quả
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : GV treo bảng phụ.
- GV gọi HS lần lượt lên bảng điền
dấu.
- GV chú ý cho HS : thực hiện tính
trước rồi so sánh kết quả.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 : ( HS giỏi)
- GV hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu HS
lnêu cách làm bài
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : "Nhanh lên bạn ơi".
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập chung.
* Bài 1:( Nêu miệng)
- Lần lượt mỗi HS đọc kết quả 1 phép
tính.
* bài 2:Tính.

- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- Nhận xét kết quả 1 + 2 = 3
2 + 1 = 3
* Trong phép cộng đổi chỗ các số hạng
cho nhau thì kết quả vẫn bằng nhau.
* Bài 3: Dấu >, < , =
- HS nhẩm phép tính , rồi so sánh điền
dấu
2 .....2 + 3
+Cần nhẩm 2 + 3 bằng 5, so sánh 2 bé
hơn 5, viết dấu <
- HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- HS cộng lần lượt từng số ở hàng ngang
với từng số hàng dọc rồi viết kết quả
phép cộng vào ô tương ứng.
- Hs tham gia trò chơi: “nhanh lên bạn
ơi”
Mối đội 3 em thi nhau chọn phép
tính nêu kết quả đúng, nhanh thì thắng.
Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một
HỌC VẦN : Bài 36 Vần ay – â – ây
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc được : ay, ây, máy bay, nhảy dây từ và câu ứng dụng
- Viết được ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.
- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học

I . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài: phần 1, phần 2,
phần 3
- Yêu cầu HS viết bảng : nải chuối, múi
bưởi.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
- Hôm nay, các em sẽ học các vần
mới : ay, â- ây.
2. Dạy vần :
a. Nhận diện và đánh vần:
* Vần ay :
- GV viết vần ay theo kiểu chữ in
thường lên bảng.
- GV viết vần ay theo kiểu chữ viết
thường lên bảng.
- Vần ay được tạo nên từ những âm
nào ?
- GVhướng dẫn phát âm : ay.
- Đánh vần, vần ay
- Ghép vần
- GV hỏi: Có vần ay, muốn được tiếng
bay làm thế nào?
- Phân tích tiếng bay.
- GV viết bảng : bay
- GV yêu cầu HS đánh vần
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS theo dõi.

- HS quan sát.
- Gồm 2 âm : a, y ghép lại
- HS phát âm
-HS đánh vần Cá nhân : a- y- ay, ĐT :
ay., ghép vần ay
- HS nêu thêm âm b vào trước vần ay.
- b đứng trước, vần ay đứng sau.
- HS đánh vần Cá nhân : bờ- ay- bay,
Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- GV viết từ máy bay lên bảng.
* â- ây :
- Quy trình dạy tương tự như dạy vần
ay.
- GV Hỏi: Vần ây được tạo bởi âm gì?
b. So sánh: ay với ây :
-Y/C đọc lại cả 2 âm
d. Đọc từ ứng dụng :
cối xay vây cá
ngày hội cây cối
- GV yêu cầu đọc thầm
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- GV giải nghĩa một số từ.
- GV đọc lại và cho HS đọc.
- GV cho từng tổ thi đọc nối tiếp các từ
GV chỉ.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
c. Hướng dẫn viết bảng con :
- Hướng dẫn viết : ay, máy bay
- Cho HS viết bảng con : ay, máy bay

- Hướng dẫn viết : ây, nhảy dây theo
quy trình trên.
Tiết 2
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tiết
1( phần 1, phần 2 SGK)
- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh,
giới thiệu đoạn thơ ứng dụng: Giờ ra
chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy
dây.
- Tìm tiếng có vần vừa học ?
- Cho HS luyện đọc .
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở
tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các
em học yếu.
ĐT : bay.
- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ máy
bay.
- HS đọc trơn: máy bay
- vần ây được tạo bởi âm: â và y
HS phát âm â ( ớ)
- Giống : đều có âm y đứng sau.
Khác : ay có a đứng trước, ây có â
đứng trước.
- Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới:
xay, vây, ngày, cây
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết.

- HS viết bảng con.
- Cá nhân, ĐT.
- HS quan sát .
- Hs đọc thầm tự tìm tiếng mới
- Tiếng : chạy, nhảy, dây
- Hs đọc nối tiếp cá nhân, ĐT
- HS viết vào vở Tập viết.
Trường tiểu học Lê Văn tám – Giáo án Lớp Một
- Chấm, nhận xét.
c. Luyện nói :
- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài
luyện nói.
- Tranh vẽ gì ?
- Em hãy gọi tên các hoạt động trong
tranh ?
- Khi nào thì phải đi máy bay ?
- Hằng ngày em đi bằng gì đến lớp ?
- Bố mẹ em đi làm bằng gì ?
- Ngoài các cách như tranh vẽ, để đi từ
chỗ này đến chỗ khác người ta còn
dùng cách nào nữa ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : “Hoa điểm mười”
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Ôn tập.
- HS đọc : Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
- HS trả lời.
- Hằng ngày em được ba, mẹ đưa đến
lớp bằng xe máy.
- Em đã được đi ô tô, tàu lửa, tàu thủy,

máy bay.
- HS tham gia trò chơi: “ Hoa điểm
mười”
* HS thi nhau hái hoa, trong mỗi hoa
có từ, đọc đúng từ được tặng hoa điểm
mười.

×