Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Khảo sát chất lượng gạch không nung và các nhược điểm của tường xây bằng gạch không nung trên địa bàn tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.45 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRẦN CÔNG THIỆN

KH O ÁT CH T Ư NG GẠCH KHÔNG N NG
CÁC NHƯ C ĐIỂM CỦA TƯỜNG XÂY BẰNG GẠCH
KHÔNG N NG TRÊN ĐỊA B N TỈNH KON T M

Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp
Mã số: 60 58 02 08

ẬN ĂN THẠC Ĩ KỸ TH ẬT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN

Đà Nẵng, Năm 2019

ANG HƯNG


ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được tác giả nào công bố trong các công trình nghiên cứu khoa học nào khác.

Tác giả Luận văn

TRẦN CÔNG THIỆN



MỤC ỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
. hư ng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
. ố cục đề tài .......................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
GẠCH KHÔNG NUNG TẠI ĐỊA ÀN TỈNH KON TUM .......................................... 4
1.1. Khái niệm về gạch không nung ................................................................................ 4
1.2. Tình hình phát triển gạch không nung tại Việt Nam và tỉnh Kon Tum ................... 5
1.2.1. Tại Việt Nam ................................................................................................... 5
1.2.2. Tại tỉnh Kon Tum ............................................................................................ 6
1.3. Gi i thiệu các oại vật iệu ch tạo gạch không nung tại tỉnh Kon Tum .................. 8
1. . u trình ản u t gạch không nung i măng cốt iệu ............................................. 8
1.5. D chu ền công nghệ và các công đoạn ản u t gạch không nung i măng cốt iệu
....................................................................................................................................... 11
1. .1. D chu ền công nghệ .................................................................................. 11
1. .2. Các công đoạn ản u t ................................................................................. 20
1. . K t uận chư ng ..................................................................................................... 21
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH KHÔNG NUNG VÀ TƯỜNG
XÂY ẰNG GẠCH KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA ÀN TỈNH KON TUM .............. 22
2.1. Thu thập các mẫu gạch không nung tại các công trình
dựng trên địa bàn tỉnh
Kon Tum ........................................................................................................................ 22

2.2. Thí nghiệm, đánh giá ch t ượng gạch không nung trên địa bàn tỉnh
Kon
Tum ................................................................................................................................ 24
2.3. Khảo át thực t tường
bằng gạch không nung trên địa bàn tỉnh Kon Tum .... 31
2. . K t uận chư ng ..................................................................................................... 37
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI HÁ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÁC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG GẠCH KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA ÀN TỈNH
KON TUM ..................................................................................................................... 39


3.1. Về tình hình thực t ử dụng, những đánh giá ch t ượng gạch không nung và
công trình ử dụng tường
bằng gạch không nung tại các công trình ...................... 39
3.1.1. Về tình hình thực t ử dụng gạch không nung ............................................. 39
3.1.2. Đánh giá ch t ượng gạch không nung: ......................................................... 39
3.1.3. Đánh giá ch t ượng tại các công trình ử dụng tường
bằng gạch không
nung trên địa bàn tỉnh Kon Tum.................................................................... 41
3.2. Giải pháp n ng cao ch t ượng gạch không nung .................................................. 41
3.3. iện pháp, kỹ thuật thi công tường bằng gạch không nung ................................... 42
3.3.1. Các v n đề thường gặp, khu t tật, ngu ên nh n và giải pháp ..................... 42
3.3.2. Các ki n nghị để đảm bảo ch t ượng các công trình
dựng gằng gạch
không nung: ................................................................................................... 48
3. . K t uận chư ng ..................................................................................................... 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 53
UYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ ( ẢN SAO)
ẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, ẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC

HẢN IỆN.


TRANG TÓM TẮT

ẬN ĂN

KH O ÁT CH T Ư NG GẠCH KHÔNG N NG
CÁC NHƯ C ĐIỂM
CỦA TƯỜNG XÂY BẰNG GẠCH KHÔNG N NG TRÊN ĐỊA B N TỈNH KON T M
Học viên: TRẦN CÔNG THIỆN
Chu ên ngành: Kỹ thuật
dựng công trình d n dụng và công nghiệp
Mã ố: 0. 8.02.08 - Khóa: K34- KT, Trường Đại học ách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – K t quả thí nghiệm cho th các mẫu gạch thu thập đều đảm bảo hợp qu theo Tiêu
chuẩn TCVN 77:201 .
Khảo át thực t tường
bằng gạch không nung tại các công trình trên địa bàn tỉnh Kon
Tum, qua khảo át thực t đã đánh giá được những nhược điểm tường
bằng gạch không nung,
một ố công trình qua khảo át, đánh giá thực t đã th các v n đề như nứt, th m,… khi
tường
bằng gạch không nung.
Kiểm tra hồ thi t k một ố công trình ử dụng gạch không nung, không có phần hư ng dẫn
kỹ thuật thi công gạch không nung. Trao đổi trực ti p v i công nh n thi công, hầu h t các công nh n
chưa được tập hu n, có ki n thức về thi công gạch không nung
ua thu thập, thí nghiệm các mẫu gạch không nung; khảo át thực t tường
bằng gạch
không nung tại các công trình trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Hồ
thi t k một ố công trình ử dụng

gạch không; Trao đổi trực ti p v i công nh n thi công gạch không nung, bư c đầu có thể ác định
ngu ên nh n g nứt, th m,… của tường
bằng gạch không nung à do kỹ thuật thi công chưa
thực hiện đúng và đầ đủ.
Luận văn đã nghiên cứu các v n đề thường gặp, khu t tật, ngu ên nh n và giải pháp thi công để
nhằm n ng cao ch t ượng tường
bằng gạch
bằng gạch không nung trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Từ khóa - Ch t ượng gạch không nung, tường
bằng gạch không nung, i măng cốt iệu
trên địa bàn tỉnh Kontum
SURVEYING THE QUALITY OF UNBURNT BRICKS AND THE DISADVANTAGES
OF UNBURNT BRICK WALLS IN KON TUM PROVINCE
Summary – The thesis has achieved practical significance of the topic and the research contents
in the dissertation are as follows:
Experimental results show that the collected brick samples are compliant with TCVN 6477:
2016. Actual survey of walls made of unburnt bricks at works in Kon Tum province, through actual
survey, assessed the disadvantages of unburnt brick walls, some works through survey and evaluation.
In fact, there have been problems such as cracking, permeability, ... when building walls with unburnt
bricks. Check the design documents of some works using unburnt bricks, without technical guidance
on the construction of unburnt bricks. Talking directly with construction workers, most of the workers
have not been trained and have knowledge about construction of unburnt bricks After collecting,
experimenting with unburnt bricks; actual survey of walls of unburnt bricks at works in Kon Tum
province; Profile design some works using bricks; Direct exchange with workers in unburnt bricks,
can initially determine the cause of cracking, permeability, ... of the wall of unburnt bricks is due to
construction techniques have not done properly and fully. The thesis has studied common issues,
disabilities, causes and construction solutions to improve the quality of masonry walls with unburnt
bricks in Kon Tum province.
Keywords – Quality of unburnt bricks, walls made of unburnt bricks, aggregate cement in
Kontum province.



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hình dạng c bản của gạch không nung i măng cốt iệu .............................. 4
Hình 1.2. Kích thư c c bản của gạch không nung i măng cốt iệu ............................. 5
Hình 1.3. Ngu ên vật iệu ản u t gạch không nung ..................................................... 8
Hình 1. . S đồ ản u t gạch không nung i măng cốt iệu ........................................ 10
Hình 1. . Giai đoạn ch tạo gạch không nung i măng cốt iệu ................................... 10
Hình 1. . Giai đoạn dư ng hộ mẫu gạch không nung i măng cốt iệu ........................ 10
Hình 1.7. D

chu ền công nghệ ản u t gạch không nung i măng cốt iệu ............ 11

Hình 1.8. Xi ô i măng ................................................................................................. 12
Hình 1. . Vít tải vận chu ển i măng ............................................................................ 12
Hình 1.10. Vít tải vận chu ển i măng .......................................................................... 12
Hình 1.11. C n i măng và c n nư c ............................................................................ 13
Hình 1.12. Má phối vật iệu ......................................................................................... 13
Hình 1.13. Má trộn vật iệu ......................................................................................... 15
Hình 1.1 . Má tạo hình ................................................................................................ 15
Hình 1.1 . Hệ thống rung .............................................................................................. 16
Hình 1.1 . Thi t bị ph n bố ngu ên iệu ....................................................................... 16
Hình 1.17. Hệ thống chu ển khuôn ............................................................................... 17
Hình 1.18. Hệ thống thủ ực ........................................................................................ 17
Hình 1.1 . Hệ thống LC .............................................................................................. 18
Hình 1.20. Khuôn mẫu .................................................................................................. 18
Hình 1.21. Má
p pa et tự động .............................................................................. 18
Hình 1.22. Pallets PVC .................................................................................................. 19
Hình 1.23. Má c p pa et tự động .............................................................................. 19

Hình 1.24. Xe nâng tay thủ ực .................................................................................... 20
Hình 2.1. Gạch trung ỗ, qu cách (1 0 1 0
)mm ................................................ 23
Hình 2.2. Gạch 2 ỗ n có kích thư c (390x150x190)mm .......................................... 23
Hình 2.3. Gạch đặc, qu cách (200 1
)mm .......................................................... 23
Hình 2. . Gạch 2 ỗ tròn, qu cách (220 10
)mm .................................................. 24
Hình 2. . Nhà chức năng phòng thuộc dự án Trường Trung học c ở 2 / , ã T n
Cảnh hu ện Đăk Tô.................................................................................... 32
Hình 2.6. Trường Tiểu học Lê Hồng hong, ã Kon Đào, hu ện Đăk Tô: Xu t hiện v t
nứt nhỏ tại góc nhà của công trình. ............................................................ 33


Hình 2.7. Công trình gồm Trường Tiểu học Lê Văn Tám, ã Diên ình: Tại thời điểm
kiểm tra chưa u t hiện các v t nứt. ........................................................... 34
Hình 2.8. Một ố công trình
dựng trên địa bàn hu ện Đăk Tô (Trường THCS
Lư ng Th Vinh, Trường Tiểu học Ngu ễn á Ngọc,…) ử dụng k t hợp
giữa gạch gạch tu nen và gạch không nung. ............................................ 35
Hình 2. . V t nứt u u ên qua tường, nứt ở mép dán ti p cột tường ở công trình
nhà d n tại thành phố Kon Tum. ................................................................ 36
Hình 2.10. Th m nhà vệ inh của công trình nhà d n tại thành phố Kon Tum, àm hư
hỏng

p

n tường (hư ng chụp tường ngoài của nhà vệ inh). ............... 37

Hình 3.1a. iểu đồ cường độ chịu nén .......................................................................... 40

Hình 3.1b. iểu đồ độ hút nư c .................................................................................... 40
Hình 3.1c. Giải pháp Kiểm tra nhịp chia của tường không dài quá m, n u dài quá 6m
ẽ phải bố trí nẹp tường .............................................................................. 42
Hình 3.2. Tường bị nứt ch n chim do bảo dư ng au khi trát không tốt ...................... 42
Hình 3.3. Neo thép không iên k t; vị trí tiêp giáp cột dầm không dán ư i vải thủ tinh
.................................................................................................................... 43
Hình 3. . Giải pháp ử dụng bát neo tường vào cột bê tông ......................................... 43
Hình 3. . Giải pháp b m foam U vào các vị trí khe đỉnh tường ................................. 44
Hình 3. . Giải pháp dán ư i thủ tinh chống nứt trư c khi trát vữa hồ ....................... 44
Hình 3.7. Giải pháp thi công ư i thép, ư i ợi thủ tinh chống nứt dọc các tu n rãnh
thi công điện nư c ...................................................................................... 45
Hình 3.8. Giải pháp thi công chống th m nhà vệ inh cao ên 0,2m o v i cao trình àn.
.................................................................................................................... 45
Hình 3. . Giải pháp đỗ giằng và nẹp tường bằng ê tông cốt thép đổ tại chỗ ............. 46
Hình 3.10. X 03 p gạch đặc tại tầng trệt để hạn ch ng m ẩm ch n tường ............ 46
Hình 3.11. C thép chờ vào ỗ rỗng của gạch không nung ......................................... 47
Hình 3.12. Lắp thép để đổ giằng bê tông cốt thép......................................................... 47
Hình 3.13. K t hợp ỗ rỗng tại góc tường để thi công cột bê tông cốt thép .................. 48


1

MỞ ĐẦ
1. ý do chọn đề tài
Gạch à vật iệu r t quan trọng trong việc qu t định đ n ch t ượng công trình
dựng. Hàng năm, v i ự phát triển mạnh mẽ của ngành
dựng, cả nư c tiêu thụ
khoảng 20 - 22 tỷ viên/1 năm, chủ u à gạch nung thủ công chi m t i 0%. V i đà
phát triển nà , đ n năm 2020 ượng đ t ét phải tiêu thụ vào khoảng 00 triệu m3,
tư ng đư ng v i 30.000 ha đ t canh tác. Không những vậ , gạch nung còn tiêu tốn r t

nhiều năng ượng: than, củi, đặc biệt à than đá (từ 5,3 đến 5,6 triệu tấn than) quá trình
nà thải vào bầu khí qu ển của chúng ta c bản à khí độc (khoảng 17 triệu tấn khí
CO2) không chỉ ảnh hưởng t i môi trường, ứt khỏe con người mà còn àm giảm năng
u t của c trồng, vật nuôi.
Chính vì vậ , Nhà nư c đã ban hành nhiều qu định bắt buộc, khu n khích việc
ản u t cũng như ử dụng gạch không nung.
Về mặt ản u t, đáng chú ý là u t định ố 7/ Đ-TTG ngà 28/ /2010 của
Thủ tư ng Chính phủ về việc phê du ệt Chư ng trình phát triển vật iệu
không
nung v i mục tiêu ản u t và ử dụng vật iệu
dựng không nung để tha th gạch
đ t ét nung, ti t kiệm đ t nông nghiệp, giảm thiểu khí thải g hiệu ứng nhà kính và ô
nhiễm môi trường. Cụ thể:
+ Gạch không nung tha th gạch nung 20 - 2 % vào năm 201 , 30 - 40% vào
năm 2020.
+ Hàng năm ử dụng khoảng 1 - 20 triệu t n ph thải công nghiệp (tro ỉ nhiệt
điện, ỉ ò cao…) để ản u t vật iệu
dựng không nung, ti t kiệm đ t nông nghiệp
và hàng trăm ha đ t chứa ph thải.
+ Ti n t i óa bỏ hoàn toàn các c
công.

ở ản u t gạch đ t ét nung bằng ò thủ

Về mặt ử dụng, ngà 1 / /2012 Thủ tư ng Chính phủ có Chỉ thị ố 10/CT-TTg
về việc tăng cường ử dụng vật iệu
không nung và hạn ch ản u t, ử dụng gạch
đ t ét nung đã nêu rõ một ố nội dung êu cầu các bộ, ngành địa phư ng thực hiện
các nhiệm vụ trọng t m:
+ Các công trình vốn ng n ách bắt buộc phải ử dụng gạch

không nung. Các
công trình nguồn vốn khác ưu tiên việc ử dụng gạch
không nung.
+ Chỉ đạo, hư ng dẫn các dự án nhiệt điện đầu tư công nghệ phù hợp giảm thiểu
phát thải ra môi trường góp phần giảm diện tích bãi thải, bảo vệ môi trường; đồng thời
thu hồi thu hồi tro, ỉ và thạch cao đảm bảo ch t ượng để àm ngu ên iệu cho ản
u t dụng gạch
không nung.
Thông tư ố 13/2017/TT- XD ngà 8/12/2017 của ộ X

dựng về qu định ử


2

dụng vật iệu

không nung trong các công trình

dựng êu cầu:

- Các công trình
dựng được đầu tư bằng nguồn vốn ng n ách nhà nư c, vốn
nhà nư c ngoài ng n ách, vốn va của doanh nghiệp có vốn nhà nư c n h n 30%
phải ử dụng vật iệu
không nung trong tổng ố vật iệu
v i tỷ ệ như au:
+ Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh: ử dụng 100%.
+ Các tỉnh đồng bằng Trung du ắc bộ; các tỉnh vùng Đông Nam bộ: Tại các khu
đô thị từ oại III trở ên ử dụng tối thiểu 0%, tại các khu vực còn ại ử dụng tối thiểu

70%.
+ Các tỉnh còn ại: Tại các đô thị từ oại III trở ên phải ử dụng tối thiểu 70%, tại
các khu vực còn ại phải ử dụng tối thiểu 0%..
- Các công trình xâ dựng từ 0 tầng trở ên phải ử dụng tối thiểu 80% vật iệu
không nung trong tổng ố vật iệu
.
- Các công trình có êu cầu đặc thù không ử dụng vật iệu
không nung thì
phải được c quan quản ý nhà nư c có thẩm qu ền em ét, ch p thuận.
- Nhà nư c khu n khích ử dụng vật iệu
dựng không ph n biệt nguồn vốn, ố tầng.

không nung vào các công trình

Tại tỉnh Kon Tum, từ tháng 02 năm 2013 U ND tỉnh Kon Tum đã ban hành K
hoạch ố 28 /KH-U ND về phát triển vật iệu
không nung đ n năm 2020 và ộ
trình giảm dần, ch m dứt ản u t gạch
đ t ét nung bằng ò gạch thủ công trên địa
bàn. Tháng /2017, hó Chủ tịch Thường trực U ND tỉnh, Ngu ễn Đức Tu đã ký
ban hành Chỉ thị ố 03/CT-U ND về việc ản u t và ử dụng vật iệu
dựng
không nung trên địa bàn tỉnh. Gần đ nh t, dư uận đặc biệt quan t m đ n chỉ đạo m i
nh t (Công văn ố 2732/U ND-HTKT ngà 11/10/2017) của U ND tỉnh Kon Tum về
phát triển vật iệu
không nung và ch m dứt ản u t gạch
đ t ét nung bằng ò
thủ công trên địa bàn tỉnh.
Việc tăng tỷ ệ ử dụng gạch không nung chắc chắn mang ại nhiều ợi ích về mặt
môi trường khi hạn ch được việc khai thác đ t àm gạch nung tru ền thống. Tu

nhiên, thống kê m i nh t từ các địa phư ng trên cả nư c, đặc biệt à tại tỉnh Kon Tum,
cho th các chủ công trình
dựng vẫn hờ hững v i oại vật iệu th n thiện v i môi
trường nà .
Ngu ên nh n chính nh t khi n gạch không nung chưa đ n ta người dùng một
cách rộng rãi à u tố ch t ượng gạch không nung và giải pháp thi công không đảm
bảo g ra hiện tượng th m và nứt tường… Điều nà bắt nguồn từ việc một ố doanh
nghiệp ản u t vật iệu
dựng không nung ử dụng má móc, thi t bị chưa hiện
đại, ản phẩm đầu ra có ch t ượng th p, không đạt tiêu chuẩn, từ đó nhiều công trình
có hiện tượng nứt, th m tường… dẫn đ n t m ý e ngại chung khi ử dụng vật iệu
dựng không nung.


3

Xu t phát từ ch t ượng tường
bằng gạch không nung không đảm bảo như
trên, đề tài tập trung thực hiện, bao gồm: Khảo át ch t ượng gạch không nung và các
nhược điểm của tường bằng gạch không nung trên địa bàn tỉnh Kon Tum, từ đó đề ra
giải pháp n ng cao ch t ượng gạch không nung và đề u t biện pháp, kỹ thuật thi
công tường
bằng gạch không nung để không g ra các hiện tượng thậm, nứt
tường,… àm ảnh hưởng đ n ch t ượng của các công trình ử dụng gạch không nung.
Do đó, đề tài “Khảo sát chất lượng gạch không nung và các nhược điểm của
tường xây bằng gạch không nung trên địa bàn tỉnh Kon Tum” được thực hiện nhằm
đánh giá, khảo át ch t ượng gạch không nung và các nhược điểm của tường
bằng
gạch không nung của các công trình
dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá ch t ượng gạch không nung và các nhược điểm của tường
bằng
gạch không nung trong các công trình
dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum, từ đó đưa
ra một ố giải pháp n ng cao ch t ượng gạch không nung và biện pháp thi công tường
bằng gạch để không ả ra hiện tượng th m, nứt tường,… nhằm n ng cao ch t ượng
các công trình
dựng bằng gạch không nung trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Gạch không nung và tường
bằng gạch không nung.
- hạm vi nghiên cứu: Ch t ượng gạch không nung và các nhược điểm gặp phải
của tường
bằng gạch không nung.
4. hư ng ph p nghiên cứu
- Thu thập dữ iệu và thí nghiệm: Thu thập mẫu và thực hiện đo đạc trong phòng
thí nghiệm.
- Khảo át thực t : Khảo át đo đạc trên tường
v n đề gặp phải như nứt, th m…
5. Bố cục đề tài :
hần nội dung gồm 3 chư ng:

tại công trình để đánh giá các

Mở đầu
Chư ng 1: Khái niệm về gạch không nung và tình hình ử dụng gạch không nung
tại địa bàn tỉnh Kon Tum.
Chư ng 2: Khảo át ch t ượng gạch không nung và tường
nung trên địa bàn tỉnh Kon Tum.


bằng gạch không

Chư ng 3: Đánh giá và đề u t giải pháp n ng cao ch t ượng các công trình ử
dụng gạch không nung trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
K t uận và ki n nghị


4

CHƯƠNG 1
KHÁI NIỆM Ề GẠCH KHÔNG N NG VÀ TÌNH HÌNH Ử DỤNG
GẠCH KHÔNG N NG TẠI ĐỊA B N TỈNH KON T M
1.1. Kh i niệm về gạch không nung
Gạch không nung à một oại gạch mà au khi được tạo hình thì tự đóng rắn đạt
các chỉ ố về c học như cường độ nén, uốn, độ hút nư c... mà không cần qua nhiệt
độ, không phải ử dụng nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên
gạch. Độ bền của viên gạch không nung được gia tăng nhờ ực ép hoặc rung hoặc cả
ép ẫn rung ên viên gạch và thành phần k t dính của chúng.
Nghiên cứu về v n đề vật iệu
ở Việt Nam cho đ n na phần n vẫn à gạch
đ t ét nung không những tốn đ t, các oại nhiên iệu ch t đốt mà còn ảnh hưởng
nghiêm trọng đ n môi trường, ức khỏe và àm giảm năng u t c trồng, vật nuôi.
Có thể dễ nhận th đ t hàng năm bị cắt én, than à oại tài ngu ên không thể tái tạo
ẽ ảnh hưởng đ n an ninh ư ng thực, ảnh hưởng đ n môi trường, ượng khí thải đó
ẽ g hiệu ứng nhà kính và ô nhiễm bầu khí qu ển, như vậ v n đề phát triển vật
iệu không nung à u th t t u của ngành
dựng.
uá trình ản u t gạch không nung ít inh ra ch t g ô nhiễm môi trường, hầu
như không tạo ra ch t ph thải hoặc ch t thải độc hại. Năng ượng tiêu thụ trong quá

trình ản u t gạch không nung chi m một phần nhỏ o v i quá trình ản u t các vật
iệu khác.
Sản phẩm gạch không nung có nhiều chủng oại trên và có thể ử dụng rộng rãi
từ những công trình phụ trợ nhỏ đ n các công trình ki n trúc cao tầng, giá thành phù
hợp v i từng công trình. Có nhiều oại dùng để
tường, át nền, kè đê và trang
trí.v.v.
Hiện na , gạch không nung có các kích c viên gạch khác nhau, cường độ chịu
nén của viên gạch không nung cũng có nhiều oại khác nhau.

ình 1.1

ình

ng c bản của g ch không nung xi măng cốt liệu


5

CH D N:
1. Thành ngang
2. Thành dọc
L. Chiều dài
b. Chiều rộng
h. Chiều cao

ình 1.
ích thư c c bản của g ch không nung xi măng cốt liệu
Tại Việt Nam, theo Tiêu chuẩn TCVN 6477:2016, gạch không nung được ph n
oại như au:

+ Theo đặc điểm c u tạo, gạch bê tông được ph n thành gạch đặc (GĐ) và gạch
rỗng (GR).
+ Theo mục đích ử dụng, gạch bê tông được ph n thành gạch thường (

trát), gồm gạch đặc thường (GĐt), gạch rỗng thường (GRt) và gạch trang trí (
không trát), gồm gạch đặc trang trí (GĐtt), gạch rỗng trang trí (GRtt).
+ Theo mác gạch, gạch bê tông được ph n thành các oại M3, ; M ,0; M7, ;
M10,0; M12,5; M15,0; và M20,0.
1.2. Tình hình ph t triển gạch không nung tại iệt Nam và tỉnh Kon Tum
1.2.1. Tại Việt Nam
Nhu cầu về vật iệu
r t cao do nư c ta đang trong giai đoạn phát triển. Dự
báo nhu cầu năm 2020 khoảng 2 tỷ viên gạch, nhưng hiện tại ản u t vậ iệu
không nung chi m khoảng 30% tổng vật iệu
. Tính đ n năm 2012, gạch b ock cả
nư c có h n 1.000 d chu ền có năng u t 7tr viên/ năm; 0 d chu ền năng u t
7- 0 triệu viên/năm. Hiện na tổng công u t ản u t gạch i măng cốt iệu khoảng
trên ,2 tỷ viên/năm. Tổng giá trị đầu tư khoảng .000 tỷ đồng. Năm 2017 đã có
những nhà má ản u t gạch b ock rung ép công u t 200 triệu viên tiêu chuẩn/năm
tức à bằng 10 ần d chu ền gạch đ t ét nung 20 triệu viên/năm trư c đ . Các
tỉnh thành khác cũng đang ắp đặt và đưa vào hoạt động các d chu ên gạch b ock
công u t từ 10 triệu đ n 1 0 triệu viên/năm ( em tư iệu Công t Thanh phúc, Công
t Đức thành, Hare , Trần Ch u- Vi t Hải, Hoàng Hồng Hoàng, Vietcem, Siva i,
Trung hậu, Hoàn Cầu, Long qu n, Viana). Đ à oại gạch phổ bi n nh t, chi m gần


6

80% thị phần gạch không nung tại Việt Nam. Đ n na đã có h n 1000 d chu ền có
công u t dư i 7 triệu viên/năm, khoảng trên 200 d chu ền có công u t trên 7 – 40

triệu viên/năm. Cuối năm 201 , phạm vi cả nư c đã đầu tư d chu ền có công u t
khoảng ,2 tỷ viên (Nguồn công t Hoàn Cầu). Theo dự báo của ộ X Dựng, đ n
năm 2020 công u t ản u t gạch không nung phải tăng thêm 8,2 tỷ viên qu tiêu
chuẩn ( TC). Gạch AAC có 22 doanh nghiệp đầu tư dự án, trong đó thực t hiện
na chỉ có nhà má hoạt động, tiêu thụ khó khăn. Gạch bê tông bọt 17 d chu ền
nhưng hoạt động cầm chừng. Cùng v i việc khởi ắc của thị trường t động ản cả
nư c trong năm 201 - 2017, các d chu ền ản u t gạch không nung đang được
đầu tư và phát hu h t công u t, nh t à tại các vùng đô thị n của nư c ta.
1.2.2. Tại tỉnh Kon Tum
1.2.2.1. iện tr ng sản xuất vật liệu xây trên địa bàn tỉnh on Tum
a) Hiện na , tổng ản ượng ản u t gạch
khoảng 1 triệu viên/năm, trong đó:
Sản u t gạch

trên địa bàn tỉnh Kon Tum

bằng ò tu nen:

- Sản ượng thi t k 110Tr.v TC /năm:
- Sản ượng thực t

0Tr.v TC/năm

b) Sản u t gạch

không nung

Trên địa bàn tỉnh đã có 11 doanh nghiệp ập hồ
in chủ trư ng đầu tư ản
u t gạch không nung, v i công u t (theo dự án ập) khoảng 100 triệu viên/năm.

Hiện na đã có 0 nhà má đang ản u t v i tổng công u t khoảng 30 triệu
viên/năm.
c) Sản u t gạch

đ t ét nung bằng ò nung thủ công

Trên địa bàn tỉnh hiện có 20 c ở, hộ cá thể và 01 Hợp tác ã ản u t gạch
đ t ét nung v i 313 ò nung thủ công. Công u t khoảng 11 ,7 triệu viên/năm,
cụ thể:
- Thành phố Kon Tum có 202 c ở và 01 Hợp tác ã v i 310 ò nung thủ công,
công u t khoảng 113, triệu viên/năm.
- Hu ện Sa Thầ có 03 c
khoảng 1,2 triệu viên/năm.

ở, hộ cá thể v i 03 ò nung thủ công, công u t

1. . . . Mục tiêu phát triển
- hát triển ản u t và ử dụng oại vật iệu
ét nung đạt tỷ ệ tối thiểu 0% vào năm 2020.

không nung tha th gạch đ t

- Sử dụng ph thải công nghiệp, vật iệu có ẵn tại địa phư ng để ản u t vật
iệu
không nung, hạn ch ử dụng cát tự nhiên, ti t kiệm đ t nông nghiệp và diện
tích đ t chứa ph thải của địa phư ng.


7


- Ti n t i ch m dứt hoạt động các c ở ản u t gạch đ t ét nung bằng ò thủ
công, ò thủ công cải ti n, ò đứng iên tục và ò vòng ử dụng nhiên iệu hóa thạch
(than, dầu, khí).
- Ngăn chặn những tiềm ẩn, ngu c g thiệt hại về người trong quá trình khai
thác, ử dụng các ò nung thủ công ản u t vật iệu
dựng.
1. . .3. ế ho ch sản xuất vật liệu xây trên địa bàn tỉnh on Tum từ năm 018 0 0, định hư ng đến 0 5
a) hư ng hư ng chung:
- Nhu cầu vật iệu
của tỉnh Kon Tum theo dự báo năm 201 à 180 triệu
viên và đ n năm 2020 à khoảng 280 triệu viên ( u t định ố 8/ Đ-UBND ngày
17/01/2012 của Ủ ban nh n d n tỉnh Kon Tum về việc phê du ệt dự án u hoạch
phát triển vật iệu
dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum đ n năm 201 , định hư ng
đ n năm 2020). V i ản ượng vật iệu
hiện na khoảng 1 triệu viên/năm, đáp
ứng khoảng 7,2% nhu cầu vào năm 2020.
- Sản u t gạch
bằng ò tu nen: Trong năm 2018 và những năm ti p theo
cần ti p tục giữ ổn định ản u t theo qu mô chủ trư ng đã có của c p có thẩm
qu ền trên địa bàn tỉnh, đạt ản ượng khoảng 110 triệu viên qu tiêu chuẩn/năm
(theo công u t thi t k Công t Cổ phần Hùng hát khoảng 30 triệu viên, Công t
TNHH Hòa Ngh a khoảng 30 triệu viên và Công t Cổ phần Sản u t và cung ứng
vật iệu
dựng Kon Tum khoảng 20 triệu viên; Dự án, chủ trư ng đầu tư đã được
U ND tỉnh phê du ệt à Công t TNHH MTV húc Thịnh hát Kon Tum khoảng 10
triệu viên và Công t Cổ phần đầu tư gạch Tu ne Đức ảo khoảng 20 triệu viên).
- Sản u t gạch
không nung: Ti p tục triển khai các Dự án đã có chủ trư ng
đầu tư đầu tư ản u t gạch không nung nhằm đảm bảo đ n năm 2020 đạt ản ượng

1 0 triệu viên qu tiêu chuẩn/năm.
b) K hoạch cụ thể:
* Giai đoạn 2018 - 2020:
Đ n năm 2020, năng ực ản u t gạch
của tỉnh Kon Tum đạt ản ượng 280
triệu viên qu tiêu chuẩn/năm và c c u ản phẩm như au:
- Gạch nung bằng ò tu nen: 110 triệu viên qu tiêu chuẩn/năm; gạch đ t ét
nung bằng ò thủ công: 20 triệu viên/năm. Chi m tỷ ệ , %.
- Gạch không nung các oại: 1 0 triệu viên qu tiêu chuẩn/năm, chi m tỷ ệ
53,5%.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Sản u t gạch bằng ò tu nen: Cần ti p tục giữ ổn định ản u t theo qu mô
chủ trư ng đã có trên địa bàn tỉnh đạt ản ượng khoảng 110 triệu viên qu tiêu


8

chuẩn/năm.
- Sản u t gạch không nung:
+ Đối v i địa bàn thành phố Kon Tum: n định các c ở ản u t gạch không
nung đã có và phát triển mở rộng ản ượng 0 triệu viên qu tiêu chuẩn/năm.
+ Đối v i các hu ện còn ại: N ng công u t và d chu ền của c ở hiện có từ
triệu viên qu tiêu chuẩn/năm ên 10 triệu viên qu tiêu chuẩn/năm; đầu tư
dựng m i để đảm bảo mỗi hu ện có từ 01 - 02 c ở ản u t gạch không nung v i
công u t 10 triệu viên qu tiêu chuẩn/năm.
- Ch m dứt hoàn toàn ản u t gạch đ t ét nung bằng ò thủ công.
1.3. Giới thiệu c c oại vật iệu ch tạo gạch không nung tại tỉnh Kon Tum
Tại Kon Tum hiện na đa phần các nhà má ản u t gạch không nung i măng
cốt iệu gồm các oại nguyên vật iệu đó à: i măng, cát, bột đá và nư c.


Xi măng

Cát
ột đá
Nư c
ình 1.3 guyên vật liệu sản xuất g ch không nung
a) Xi măng: Là thành phần chính để k t dính các ngu ên iệu phối trộn, Xi
măng trộn cùng nư c ẽ cho ra oại cốt iệu có độ dẻo và độ ụt của vữa cốt iệu, dễ
dàng tạo thành hình khối khi dập mẫu gạch. Nguồn i măng chủ u để ản u t gạch
không nung tại uảng Ngãi à được vận chu ển về từ các nhà má Xi măng Sông
Gianh, ỉm S n, Hải hòng, Hải Vân v.v.
b) Cát: Đa phần à cát tự nhiên được
tại các ông như Trà Khúc, Sông Vệ,
sông Trà ồng .v.v.
c) ột đá: Đa phần bột đá à ngu ên iệu
tại các mỏ đá ản u t đá vật iệu
dựng au khi bị nghiền nát, v vụn dạng đá ô bồ và được àn ọc oại bỏ các hạt
có kích thư c n mm.
d) Nư c: Nư c ử dụng cho vữa cốt iệu à nư c inh hoạt để hóa hợp v i i
măng àm cho hổn hợp có độ dẻo cần thi t khi tạo hình viên gạch. Nư c ản u t chủ
u được
từ các gi ng khoan, đào và à nư c ẫn tạp ch t , không nhiễm mặn
hoặc.
1.4. uy trình s n u t gạch không nung i măng cốt iệu
ư c 1. Sau khi ngu ên iệu được kiểm tra đạt êu cầu người công nh n ái
má úc ật ti n hành c p iệu đúng tiêu chuẩn vào phễu chứa iệu. HD7 0102,
HD750109.
Người điều khiển trung t m ác định tỉ ệ phối iệu ứng v i từng oại ản phẩm



9

ư c 2. Điều khiển má trộn: Sau khi ngu ên iệu qua c n định ượng người
công nh n điều khiển má trộn tự động hoặc bằng ta . Đưa ngu ên iệu đã được định
ượng ên bể trộn, c p i măng, c p nư c theo định ượng và trộn ngu ên iệu.
ư c 3. Kiểm tra ngu ên iệu au trộn: ngu ên iệu au trộn phải đạt tiêu chuẩn
thì m i được đưa ên phiễu ph n chia ngu ên iệu.
ư c . Điều khiển trung t m: Đ
à vị trí quan trọng nh t, người điều khiển
phải có đủ kinh nghiệm và trình độ thì m i đáp ứng được êu cầu. Tại đ , ngu ên
iệu được tự động (bằng ta hoặc bán tự động) ph n chia uống e c p iệu. Người
điều khiển cài đặt và điều chỉnh thông ố để tạo ra hình dạng gạch có kích thư c và
ch t ượng đạt êu cầu. Sau khi tạo hình ong thì gạch được chu ển ra theo băng tải
chu ển gạch.
ư c . Cán bộ kỹ thuật kiểm tra bằng mắt thường (30 phút 1 ần) các v n đề
iên quan đ n ản phẩm (căn cứ theo TCVN 7 77-2011) như kích thư c, khu t tật
ngoại quan, ố ượng viên bị ứt mẻ. kịp thời cho oại bỏ những viên gạch không đạt.
ư c . Kéo gạch: Gạch non au khi kiểm tra thỏa mãn êu cầu ẽ được kéo ra
khu vực chờ để p kiêu.
Gạch non au được má chu ển gạch đưa ra má
p gạch tại đ má tự động
p thành chồng. Người công nh n chịu trách nhiệm đón gạch, kéo gạch phải phụ
trách, tham khảo HD7 0107.
ư c 7. X p gạch và dư ng gạch: Gạch tạo hình au một thời gian khô và cứng
thì đưa ra má
p gạch tại đ má tự động p ên pa et, dùng má n ng đưa ra bãi
dư ng. Kh u nà , công nh n p gạch ti p tục oại bỏ những viên gạch không đảm
êu cầu. và ẽ được đưa ra ngoài bãi thành phẩm chờ đúng thời gian u t hàng.
ư c 8. Kiểm tra thành phẩm: Gạch trư c khi u t bán phải đạt 28 ngà tuổi và
được kiểm tra thêm một ần nữa để oại bỏ tối đa những viên không đạt êu cầu. Chỉ

u t bán những viên gạch đảm bảo theo đúng êu cầu.


10

Hình 1.4. S đồ sản xuất g ch không nung xi măng cốt liệu

Hình 1.5. iai đo n chế t o g ch không nung xi măng cốt liệu

Hình 1.6. iai đo n ư ng h m u g ch không nung xi măng cốt liệu


11

1.5. Dây chuyền công nghệ và c c công đoạn s n u t gạch không nung i măng
cốt iệu
1.5.1. Dây chuy n công nghệ

Hình 1.7. ây chuy n công nghệ sản xuất g ch không nung xi măng cốt liệu
1) Xi ô i măng
- Sứt chứa: 80 t n; đường kính: Ø2870 mm; cao 11, m; chiều cao ch n 3,8m.
- Vật iệu: Thép CT3, m i ngu ên t m, độ dà thép theo áp u t thi t k và
theo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Việt Nam.
+ Đoạn đá côn thép dà -8mm.
+ Đoạn trụ 1 và 2 thép dà mm.
+ Đoạn trụ còn ại thép dà mm.
- Đai tăng cường bao ngoài U80 dà 8mm


12


.

Hình 1.8. Xi lô xi măng
2) Vít tải vận chu ển i măng
- Chiều dài: đ n
- Đường kính: Ø21 mm
- Công u t động c : N= ,2 kw
- Năng u t: 0 t n/h
- Vật iệu thép ử dụng: S 0, S 00, gối đ
2 tầng.
- Hãng WAM Công nghệ Ý ản u t tại
Trung uốc
Hình 1.9. ít tải vận chuyển xi măng
3) Máy nén khí
- Công u t (H -KW): 3 - 2.2
- Lưu ượng ( /phút): 12
- Điện áp ử dụng (V): 220
- Tốc độ qua pu đầu nén (v/phút): 8 3
- Má nén khí ố i anh đầu nén: 3
- Áp ực àm việc (kg/cm2): 8
- Áp ực tối đa (kg/cm2): 10
- Dung tích bình chứa (L): 10
- Trọng ượng (kg):120
Hình 1.10. ít tải vận chuyển xi măng
) C n i măng và c n nư c
Model

Z2500


Thể tích buồng chứa

1m3

Sai ố tối đa

±2%

Khối ượng 1 ần c n tối đa

500kg


13

Số ngu ên iệu có thể c n đồng

2

thời
Khối ượng c n nư c
Kích thư c (mm) (L*W*H)

180kg
2120×520×1300

Trọng ượng (kg)

500


Hình 1.11. Cân xi măng và cân nư c
) Má phối vật iệu LD 1200
PL1200 Automatic Batching
Model
Machine
10.6
Công u t điện (kw)
3
Số khoang chứa
Thể tích mỗi khoang

4 m3

Tổng công u t

12 m3

Thể tích phểu c n

1.2 m³

Số băng chu ển iệu

3

Kích thư c(mm) (L*W*H)

8650x2000x2900mm

Trọng ượng (kg)


4000

Hình 1.12. Máy phối vật liệu


14

6) Máy trộn vật iệu JS750
Dung tích bê tông (lít)

750

Dung tích thùng (lít)

1.200

Công u t trộn (m3/h)

≥3

Kích thư c cốt iệu Min/Ma – (mm)

≤ 0/ 0

Thời gian trộn một mẻ bê tông (giây)

≤ 72
Thép chịu ực, kháng rung, chống
mài mòn. ố trị hợp ý, vững chắc,

dễ dàng ắp đặt thêm thi t bị c n i
măng, c n tro ba , nư c...

K tc u

Theo tiêu chuẩn thi t k của
unfeng, tiêu chuẩn quốc gia G
và phù hợp tiêu chuẩn quốc gia
Đức DIN 88, DIN 1022

Tiêu chuẩn vật iệu
Trọng ượng (Kg)

6.800

Kích thư c
(mm)

Khi tháo chân

3110 x 2620 x 2580

Khi ắp ch n

5025 x 3100 x 5680

Hai trục
c ở

Vòng quay


31

Động c cối
trộn

Động c kéo
gầu iệu

Động c
b m nư c

Số cánh khu

2x7

Model

Y200L - 4

Công u t (KW)

30

Model

YEZ132M - 4

Tốc độ kéo
(m/phút)


19,2

Công u t (KW)

7.5

Model

BL12 – 16 – 1.1

Công u t (KW)

1.1


15

Hình 1.13. Máy tr n vật liệu
7) Máy tạo hình
7380 2100 30 0 ( chưa bao gồm thi t bị ản
u t gạch màu)
Lực ép
21 Mpa
Hệ thống rung
Rung thủ ực
Tần ố rung
2,800 – 4,500 r/min
Lực kích rung
120 KN

Công u t điện
45KW (chỉ tính riêng má chính)
Kích thư c a et
1250 x 860 x 25 mm
Ngu ên iệu ử dụng
Mạt đá, cát, i măng, tro ba , ph thải
dựng…
Gạch
, gạch tự chèn, bó vỉa (theo khuôn mẫu
Ứng dụng ản u t
êu cầu)
Ghi chú: một ố thông ố kỹ thuật m i có thể cập nhật cải ti n mà không
báo trư c
Kích thư c

Hình 1.14. Máy t o hình


16

8) Hệ thống rung
- àn rung có thể chịu đựng ực rung

n và không g

ực bẻ gã

ên khung

máy.

- ệ rung được đặt trên ò o giảm ch n cao u, có thể giảm ti ng ồn từ 10- 15
Db.
- ệ rung ử dụng thép # được nhiệt u ện.
- Trục rung ử dụng thép Crom 0Cr.
- Mô – t rung thủ ực bánh răng (hoặc rung bằng mortuer điện có bi n tần) à
công nghệ rung tiên ti n nh t hiện na được ứng dụng thực tiễn.

Hình 1.15. ệ thống rung
9) Thi t bị ph n bố ngu ên iệu
- Hệ thống cánh khu
o e ử dụng thép Crom 0Cr

Hình 1.16. Thiết bị phân bố nguyên liệu


17

10) Hệ thống chu ển khuôn
- Sử dụng 2 i anh thủ ực để chu ển khuôn
- C u trúc chu ển khuôn phía trên đồng bộ cứng chắc, đảm bảo ử dụng an toàn
và chính ác, trong đó ẽ không g tổn hại bề mặt ản phẩm bê tông.

Hình 1.17. ệ thống chuyển khuôn
11) Hệ thống thủ ực
- Sự phối hợp của má b m cánh gạt đôi và van tỷ ệ thuận v i nhau có thể bổ
ung hoặc b m n ha nhỏ không đủ mạnh
- Điều chỉnh áp u t thủ ực và ưu ượng; kiểm oát tần ố rung động và phạm
vi tha đổi, do đó hình thành chu kỳ thời gian theo ản phẩm bê tông khác nhau
- T t cả các phần thủ ực à thư ng hiệu nổi ti ng như American Sunn , Huade
, Yuken.


Hình 1.18. ệ thống thủy lực
12) Hệ thống LC
- PLC và màn hình cảm ứng ử dụng thư ng hiệu Siemne Đức, ngôn ngữ Anh –


18

Trung dễ dàng chu ển đổi.
- Cả hai ch độ hoạt động tự động và thủ công được thi t k trên bảng điều
khiển
- Tự động chẩn đoán và đưa ra phản ứng thích hợp trong qúa trình vận hành

Hình 1.19. ệ thống

C

13) Khuôn mẫu
- Thép ch tạo khuôn à thép Mangane e 55# và được nhiệt u ện mức 1 #
- K t c u khuôn vững chắc được th m các – bon, th m ni t đảm bảo độ bền
khung khuôn ở mức HRC33 và bề mặt khuôn à HRC 1.

Hình 1.20. huôn m u
14) Má
p pa et tự động
- Hệ thống ử dụng để chu ển pa et chứa gạch bán thành phẩm
chồng từ 1 đ n pa et trư c khi đưa ra khu vực dư ng hộ
- Thép ống Q235A 100x100x5

Hình 1.21. Máy xếp pall ts tự đ ng


p thành


×