Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Khảo sát đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng một số sản phẩm vật liệu xây dựng không nung sản xuất trên địa bàn huyện mộ đức và các vùng lân cận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.98 MB, 73 trang )

1

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHẠM NGỌC LÂN

KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG NUNG
SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC
VÀ CÁC VÙNG LÂN CẬN

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình Dân dụng & Công nghiệp
Mã số: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Lân




MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ......................................................................................... 1
. M c ti n hi n c ........................................................................................... 3
3. Phươn pháp n hi n c .................................................................................... 4
4. Nội d n n hi n c ........................................................................................... 4
5. Kết q ả cần đạt được .......................................................................................... 4
6. Kết cấ của l ận văn ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG ............................ 5
1.1. Tổn q an tình hình sản x ất và ti th vật liệ xây khôn n n tr n thế iới và
tại Việt Nam..................................................................................................................... 5
1.1.1. Một số chủn loại vật liệ xây khôn n n .................................................. 5
1.1. . Hiện trạn tình hình sản x ất và ti th vật liệ xây khôn n n của
Việt Nam
................................................................................................................. 9
1. . Một số côn n hệ chế tạo ạch khôn n n [9a,9b,9c] ......................................... 11
1.
1.
1.
1.
1.


.1. Côn n hệ sản x ất
. . Côn n hệ sản x ất
.3. Sản x ất ạch khôn
.4. Sản x ất ạch khôn
.5. Sản x ất ạch khôn

ạch b tôn bọt ......................................................... 11
ạch b tôn khí chưn áp ......................................... 12
n n từ đất đá thải .................................................... 13
n n từ đá mạt .......................................................... 13
n n tự dưỡn .......................................................... 13

1.3. Đặc tính kỹ th ật vật liệ xây dựn khôn n n ................................................... 14
1.3.1. Khối lượn thể tích ..................................................................................... 14
1.3. . Cườn độ nén :............................................................................................ 14
1.3.3. Độ ẩm và độ hút nước ................................................................................. 15
1.3.4. Hệ số dẫn nhiệt ........................................................................................... 15
1.4. Kết l ận chươn 1 .................................................................................................. 15
CHƯƠNG . XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ CÁC SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC VÀ CÁC VÙNG LÂN CẬN ............................................... 16
.1. Cơ sở xây dựn đề cươn khảo sát ......................................................................... 16


.1.1. Nhữn vấn đề đặt ra hiện nay ..................................................................... 16
.1. . Cách tiếp cận và trình tự tiến hành n hi n c

n hi n c

....................... 19


. . Mô tả tình hình các cơ sở sản x ất sản phẩm vật liệ xây dựn khôn n n tr n
địa bàn Mộ Đ c và các vùn lân cận ............................................................................ 20
2.2.1. Tình hình chung .......................................................................................... 20
. . . Tình hình sản s ất ạch xi măn cốt liệ tại địa bàn h yện Mộ Đ c ........ 22
. .3. Nhận xét sơ bộ về tình hình sản x ất .......................................................... 23
.3. Tình hình sử d n sản phẩm vật liệ xây khôn n n tr n địa bàn Mộ Đ c và các
vùn lân cận ................................................................................................................... 24
.3.1. Các côn trình khảo sát ............................................................................... 24
2.3. . Nhận xét sơ bộ kết q ả khảo sát sử d n vật liệ ...................................... 25
.3.3. Kết l ận chươn ....................................................................................... 25
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA
BÀN MỘ ĐỨC VÀ CÁC VÙNG LÂN CẬN .............................................................. 26
3.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 26
3. . Kết q ả khảo sát, đánh iá tình hình sản x ất các sản phẩm vật liệ xây khôn
n n (đơn vị c n cấp) .................................................................................................. 26
3.
3.
3.
3.

.1. Đánh
. . Đánh
.3. Đánh
.4. Đánh

iá về n ồn ốc vật liệ đầ vào ..................................................... 26
iá côn n hệ sản x ất ...................................................................... 27
iá về chủn loại sản phẩm ............................................................... 27

iá về q y trình kiểm soát chất lượn ............................................... 28

3.3. Kết q ả khảo sát, đánh iá tình hình ti th các sản phẩm vật liệ xây khôn
n n (đơn vị sử d n ).................................................................................................... 28
3.3.1. Số lượn và chủn loại ạch xi măn cốt liệ sử d n tron côn trình ......... 28
3.3. . Nhận th c của n ười sử d n về ạch xi măn cốt liệ ............................. 28
3.3.3. M c độ q an tâm của n ười sử d n đến n ồn ốc ạch ........................ 29
3.3.4. Đảm bảo chất lượn ạch tr n côn trình................................................... 29
3.3.5. Vấn đề kỹ th ật khác khi thi côn vật liệ xây khôn n n ...................... 29
3.4. Kết q ả n hi n c thực n hiệm đánh iá một số tính chất cơ lý của vật liệ đầ
vào và sản phẩm vật liệ xây khôn n n ..................................................................... 30
3.4.1. Kiểm tra n ồn vật liệ đầ vào ................................................................. 30
3.4. . Kiểm tra sản phẩm vật liệ khôn n n ..................................................... 34
3.5. Đề x ất các iải pháp kỹ th ật ............................................................................... 37
3.5.1. Xây dựn cấp phối hợp lý của ạch khôn n n ....................................... 37
3.5. . Thay đổi điề kiện dưỡn hộ ...................................................................... 45


3.6. Đề x ất iải pháp q ản lý ....................................................................................... 49
3.6.1. Đối với các cơ sở sản x ất .......................................................................... 49
3.6. . Đối với đơn vị sử d n , tư vấn thiết kế ...................................................... 50
3.7. Kết l ận chươn ..................................................................................................... 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.


TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN

KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG NUNG SẢN XUẤT TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC VÀ CÁC VÙNG LÂN CẬN
Học vi n: Phạm N ọc Lân
Chuyên ngành: Kỹ th ật XD côn trình DD & CN
Mã số: 60.58.02.08
Khóa: 34
Trườn Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt:
Đề tài được thực hiện bằn cách tiến hành khảo sát thực tế tại một số nhà máy sản x ất
và một số côn trình sử d n vật liệ xây không nung, nhất là ạch xi măn cốt liệ tr n địa
bàn h yện Mộ Đ c và vùn lân cận, lấy mẫ một số n y n liệ đầ vào (như: Mạt đá, cát, xi
măn ...) và sản phẩm vật liệ khôn n n của 1 số nhà máy đã sản x ất để thí n hiệm các
chỉ ti cơ lý, so sánh với các ti ch ẩn xây dựn hiện hành, xác định nhữn điểm chưa phù
hợp tron việc sử d n loại cốt liệ , q i trình bảo dưỡn sản phẩm... Tr n cơ sở đó, tính toán
lại việc sử d n loại cốt liệ đảm bảo theo ti ch ẩn hiện hành, xác định q i trình bảo dưỡn
phù hợp để nân cao chất lượn sản phẩm.
Đề tài sẽ c n cấp cơ sở khoa học cho việc sử d n n ồn vật liệ địa phươn tron
q á trình sản x ất ạch khôn n n đảm bảo chất lượn , óp phần đẩy mạnh việc sử d n
ạch khôn n n cho các côn trình xây dựn tr n địa bàn. Với thời ian n hi n c cho
phép, iới hạn n hi n c ở đây là khảo sát tại 6 công trình và 3 nhà máy đó là: Nhà máy
ạch khôn n n của Xí n hiệp xây dựn Tiến Châ – c m Côn N hiệp La Hà, Nhà máy
sản x ất ạch Terrazzo của côn ty cổ phần AKURA VINA– c m Côn n hiệp Q án Lát và
Nhà máy N ói mà AKURA VINA của Côn ty cổ phần AKURA VINA – C m Côn n hiệp
Quán Lát.
Từ khóa – Gạch xi măn cốt liệ - ạch khôn n n – Gạch Terrazzo - chỉ ti cơ lý y cầ kỹ th ật - ti ch ẩn xây dựn - cườn độ nén.
SURVEY AND EVALUATE AND PROPOSE SOLUTIONS TO IMPROVE
THE QUALITY OF SOME UNBURNT CONSTRUCTION MATERIALS PRODUCED
IN MO DUC DISTRICT AND SURROUNDING AREA
Summary:


The project is carried out by conducting actual surveys in some factories producing
unburnt bricks with aggregate cement in Mo Duc district and surrounding areas, sampling
some input materials (such as: Stone, sand, cement ...) and factory brick products have been
produced to test the mechanical properties, compare with the current construction standards,
determine the unsuitable points in the use using aggregates, product maintenance process ...
On that basis, recalculate the use of aggregate types to ensure compliance with current
standards, determine proper maintenance procedures to improve product quality Products.
The project will provide a scientific basis for the use of local materials in the production
process of unburnt bricks to ensure quality, contributing to promoting the use of unburnt
bricks for construction works in the area. . With the research time allowed, the research limit
here is the survey at 3 factories: Unburnt brick factory of Tien Chau Construction Enterprise La Ha Industrial Complex, Terazo brick factory of the company. AKURA VINA shares Quan Lat industrial cluster and AKURA VINA color Tile factory of AKURA VINA JSC Quan Lat industrial cluster.
Keywords - Cement aggregate bricks - unburnt bricks - Terrazzo tiles - mechanical
properties - technical requirements - construction standards - compressive strength.


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản

Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản
Bản

.1. Thốn k các cơ sở sản x ất ạch đất sét n n địa bàn h yện Mộ Đ c ...... 21
. . Danh sách các cơ sở được cấp phép sản x ất vật liệ xây khôn n n ....... 22
.3. Danh sách các đơn vị sản x ất ạch khôn n n được điề tra ................... 22
.4. Côn s ất hoạt độn của các nhà máy .......................................................... 23
.5. Danh sách các côn trình sử d n ạch xi măn cốt liệ được điề tra ....... 24
3.1. N ồn cốt liệ đầ vào tại các cơ sở sản x ất .............................................. 26
3. . Thôn tin v côn n hệ sản s ất ................................................................... 27
3.3. Thốn k các loại q y cách ạch .................................................................. 27
3.4. Q y trình q ản lí chất lượn sản phẩm tron nhà máy ................................. 28
3.5. Bản đánh iá nhận th c về ạch khôn n n đối với n ười sử d n ......... 28
3.6. M c độ q an tâm của n ười sử d n đến n ồn ạch ................................. 29
3.7. Tình hình đảm bảo chất lượn ạch tr n côn trình ..................................... 30
3.8. Kết q ả thí n hiệm khối lượn ri n , độ hút nước của cát ........................... 30
3.9. Kết q ả thí n hiệm khối lượn thể tích xốp của cát ..................................... 31
3.10. Kết q ả thí n hiệm thành phần hạt của cát ................................................. 32
3.11. Kết q ả thí n hiệm hàm lượn b i, bùn, sét của cát ................................... 32

3.1 . Kết q ả thí n hiệm khối lượn ri n , độ hút nước của bột đá ................... 33
3.13. Kết q ả thí n hiệm khối lượn thể tích xốp của bột đá .............................. 33
3.14. Kết q ả thí n hiệm thành phần hạt của bột đá ............................................ 34
3.15. Kết q ả thí n hiệm hàm lượn b i, bùn, sét của bột đá ............................. 34
3.16. Cấp phối cho 1m3 vữa ................................................................................. 39
3.17. Cấp phối cho 1m3 cát .................................................................................. 40
3.18. Cấp phối cho 1m3 vữa ................................................................................. 40
3.19. Cấp phối cho 1m3 cát .................................................................................. 41
3. 0. Bản thành phần cấp phối vật liệ cho 1m3 vữa ......................................... 43


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ thiết bị sản x ất ạch ốn – xi măn cốt liệ , có lỗ rổn s ốt và
ạch block .................................................................................................... 6
Hình 1.2. Sơ đồ q y trình sản x ất và sản phẩm ạch AAC ........................................... 6
Hình 1.3. Sơ đồ q y trình sản x ất và sản phẩm ạch Silicat ......................................... 7
Hình 1.4. vách ngăn thạch cao
................................................................................ 8
Hình 1.5. Cấu trúc của vách n ăn thạch cao ................................................................... 8
Hình 1.6. Cấ kiện 3D ..................................................................................................... 8
Hình 1.7. Sỏi Keramzit – cốt liệ nhẹ ........................................................................... 9
Hình 1.8. Nhà nổi làm bằn bê tông cốt liệ nhẹ ........................................................... 9
Hình 3.1. Biể đồ thành phần hạt cát ............................................................................ 31
Hình 3. . Biể đồ thành phần hạt bột đá ....................................................................... 33
Hình 3.3. Đúc các mẫ ạch theo 03 thành phần cấp phối tại Phòn Thí n hiệm
Vật liệ Xây dựn , Trườn Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵn .......... 42
Hình 3.4. Biể đồ q an hệ iữa độ rỗn của ạch theo các cấp phối ........................... 44
Hình 3.5. Biể đồ q an hệ iữa độ hút nước ạch theo các cấp phối ........................... 45



1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Vật liệ xây dựn chiếm một vị trí hết s c q an trọn tron các côn trình xây
dựn . Tron số các loại vật liệ xây dựn thì ạch xây dựn đan là vấn đề được q an
tâm nhiề nhất. Ở nước ta, ạch xây dựn chủ yế là ạch đất sét n n nhưn q á
trình sản x ất ạch đất sét n n cần sử d n một số lượn lớn n ồn n y n liệ đất
sét, nhi n liệ hóa thạch (than đá) sẽ phát sinh rất nhiề khí thải ây hiệ n nhà
kính, làm cạn kiệt n ồn tài n y n và ây ô nhiễm môi trườn ...
Để hạn chế sử d n đất nôn n hiệp, iảm thiể ô nhiễm môi trườn , n ày
28/10/2010 Thủ tướn Chính phủ đã ra q yết định 567/QĐ-TTg trong đó m c ti đến
năm 0 0 thay thế 30-40% ạch n n bằn ạch khôn n n . Chỉ thị số 10/CT-TTg
n ày 16/4/ 01 về tăng cườn sử d n vật liệ xây khôn n n và hạn chế sản x ất,
sử d n ạch đất sét n n n rõ tron số ạch khôn n n được sử d n thì 70% là
ạch xi măn cốt liệ ; các côn trình sử d n vốn nhà nước phải sử d n ạch khôn
nung.
Thông tư 09/2012/TT-BXD đã quy định: Sa năm 2015, 100% các công trình có
vốn đầ tư nhà nước phải sử d n vật liệ xây khôn n n . Các côn trình xây dựn
từ 9 tần trở l n khôn phân biệt n ồn vốn, sa năm 015 phải sử d n tối thiể 50%
vật liệ xây khôn n n loại nhẹ tron tổn số vật liệ xây. Chính vì vậy, ở Việt Nam
tron nhữn năm ần đây, sản x ất và sử d n ạch khôn n n tron các côn trình
xây dựn phát triển mạnh mẽ. Theo ni n iám thốn k số liệ vật liệ xây dựn do
Viện vật liệ xây dựn (Bộ Xây dựn ) năm 015 thì tổn số cơ sở sản x ất ạch bê
tông xi măn cốt liệ là 83 với tổn côn s ất là 5014 triệ vi n/năm, chiếm đại đa
số các nhà máy sản x ất vật liệ khôn n n . Như vậy ở Việt Nam hiện nay thì loại
ạch xi măn cốt liệ được dùn phổ biến nhất, côn s ất đáp n được nh cầ tron
nước, t y vậy nh cầ tron thời ian ần đây đang tăn cao n n thời ian tới nhiề
nhà máy sẽ được đầ tư mới hoặc mở rộn .
Đối với Tỉnh Q ản N ãi, thán 9/ 013, UBND tỉnh Q ản N ãi ban hành q yết

định
về việc triển khai chươn trình phát triển vật liệ xây dựn khôn n n đến
năm 0 0 và lộ trình xóa lò ạch thủ côn tr n địa bàn tỉnh Q ản N ãi. Theo đó,
trước năm 013, phải chấm d t hoạt độn sản x ất của lò ạch thủ côn tron kh vực
thành phố, thị trấn, thị t , kh vực ần kh dân cư… tại các h yện đồn bằn . Trước
năm 014, phải chấm d t hoạt độn sản x ất của lò ạch thủ côn tại các xã miền núi
th ộc các h yện đồn bằn . Theo báo cáo sơ kết của Sở Xây dựn tỉnh Q ản N ãi
năm 2017, sau hơn 6 năm thực hiện Chươn trình 567 của Thủ tướn Chính phủ và
hơn 03 năm triển khai thực hiện Q yết định số
của UBND tỉnh. Tính đến
31/7/ 017, tổn côn s ất thiết kế các cơ sở sản x ất VLXKN tr n địa bàn tỉnh khoản


2

180 triệ vi n/năm. Trong đó, nhiề doanh n hiệp đã đầ tư dây ch yền sản x ất vật
liệ xây khôn n n có q y mô lớn, thiết bị tự độn hóa cao như: Xí n hiệp xây dựn
Tiến Châ 50 triệ vi n/năm; Côn ty TNHH Xây dựn La Hà 35 triệ vi n/năm;
Công ty TNHH Phú Điền 5 triệ vi n/năm; Côn ty TNHH N hĩa Lâm Xanh 50 triệ
viên/năm, Nhà máy sản x ất ạch, n ói khôn n n An Phú 9 triệ vi n/năm (đang
đầ tư),... và nhiề cơ sở sản x ất có q y mô côn s ất từ 1,5 – 7 triệ vi n/năm. Theo
q y hoạch phát triển vật liệ tỉnh Q ản N ãi đến năm 0 0 và Kế hoạch triển khai
Chươn trình phát triển vật liệ xây không nung trên địa bàn tỉnh thì vào năm 2015
sản lượn ạch khôn n n các loại đạt khoản 1 0 triệ vi n q y ch ẩn/năm (trong
đó ạch xi măn cốt liệ chiếm 75% tương đươn 90 triệ vi n tron tổn số vật liệ
xây khôn n n các loại) và đạt khoản
0 triệ vi n q y ch ẩn/năm vào năm 2020
(trong đó ạch xi măn cốt liệ chiếm 7 ,7% tương đươn 160 triệ vi n tron tổn số
vật liệ xây khôn n n các loại). Như vậy, với tổn côn s ất thiết kế tại các cơ sở
sản x ất vật liệ xây khôn n n tr n địa bàn toàn tỉnh đến thời điểm 31/7/ 017 sản

lượn vật liệ xây khôn n n tr n địa bàn tỉnh cơ bản đã đáp n ph c v cho các
côn trình xây dựn sử d n vốn nhà nước.
Q á trình triển khai, thực tế đã ặp khôn ít khó khăn về mặt kỹ th ật. Ri n đối
với các công trình dân sinh người dân vẫn chưa q an tâm sử d n mà còn n hi n ờ về
chất lượn đối với vật liệ xây khôn n n , hơn nữa sử d n vật liệ xây bằn đất sét
n n tr yền thốn đã trở thành tập q án sử d n của n ười dân, họ cho rằn iá cả của
loại vật liệ này lại rẻ hơn, trọn lượn vi n ạch nhẹ hơn và dễ thi côn hơn. Cũn
theo báo cáo của Sở Xây dựn , q a thời ian thực hiện, đã có nhiề thôn tin phản ánh
việc sử d n vật liệ xây khôn n n ây n t tườn ở một số côn trình tr n địa bàn
tỉnh. Lỗi cũn có thể do q á trình thi côn khôn đảm bảo q y ch ẩn dành cho ạch
khôn n n nhưn khôn thể khôn có lỗi của nhà sản x ất. B n cạnh đó, thời ian sử
d n ạch khôn n n ở Việt Nam chưa nhiề , cơ sở khoa học chưa đầy đủ, kinh
n hiệm của n ười xây dựn chưa nhiề , n n tâm lý n ười sử d n chưa y n tâm tron
việc sử d n ạch khôn n n . Vì vậy cần phải có sự tổn kết, đánh iá thực trạn và
bổ s n , hoàn chỉnh các cơ sở khoa học từ các cơ q an q ản lý nhà nước để tăn tính
th yết ph c đối với n ười ti dùn . Thực trạn này cho thấy vấn đề tăn cườn khoa
học côn n hệ nhằm phát triển ạch khôn n n ở Q ản N ãi là rất cấp thiết hướn
tới thực hiện thắn lợi chủ trươn tăn cườn sử d n vật liệ xây dựn khôn n n
và lộ trình iảm dần việc sản x ất, sử d n ạch đất sét n n tr n địa bàn của UBND
Tỉnh Q ản N ãi nói ch n và tr n địa bàn h yện Mộ Đ c nói ri n
Các nhà máy, cơ sở sản x ất vật liệ khôn n n tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và
vùn lân cận chưa nhiề nhưn sản x ất ra nhiề chủn loại vật li khôn n n như:
Gạch n hẹ b tôn bọt, Gạch xi măn cốt liệ , ạch terrazzo lát vỉa hè, n ói xi măn
… đã phần nào đáp n nh cầ sử d n vật liệ xây dựn khôn n n tr n địa bàn.


3

Phần lớn các nhà máy được tran bị dây ch yền côn n hệ tron nước và Tr n Q ốc,
có nhữn cơ sở sản x ất sử d n côn n hệ cũ, lạc hậ n n năn x ất thấp, ti hao

nhiề nhi n liệ , sản phẩm sản x ất ra mẫ mà chưa đẹp, chất lượn khôn đồn
đề … ảnh hưởn đến khả năn ti th sản phẩm.
Khi sử d n sản phẩm ạch khôn n n tr n địa bàn h yện đã có 1 số côn trình
xảy ra tình trạn : Tườn bị n t khôn theo q i l ật, thấm nước tron mùa mưa, bon
lớp trát tườn …Ảnh hưởn lớn đến chất lượn và mỹ q an côn trình. Chính vì vậy
đã làm cho tâm lý n ười dùn khôn an tâm về việc sử d n ạch khôn n n .
Tình trạn tr n do nhiề n y n nhân, tron q á trình thi côn xây lắp thì do kỹ
th ật thi côn chưa đảm bảo, việc bảo dưỡn khối xây chưa đún q i trình… Nhưn
một n y n nhân rất q an trọn là chất lượn một số sản phẩm chưa đảm bảo tron
q á trình sản x ất. Việc sử d n vật liệ đầ vào chưa đảm bảo y cầ ti ch ẩn
chất lượn , cấp phối pha trộn cốt liệ - xi măn chưa hợp lý, bảo dưỡn sản phẩm
chưa đảm bảo q i trình…n n đã ảnh hưởn đến chất lượn sản phẩm. Vì vậy cần phải
khảo sát, đánh iá một cách tổn q an, khoa học thực trạn q á trình sản x ất vật li
xây dựn khôn n n tại các cơ sở để tr n cơ sở đó đề x ất một số iải pháp điề
chỉnh nhằm nân cao chất lượn sản phẩm sản x ất ra tại các nhà máy.
X ất phát từ nhữn lý do tr n, Đề tài: “Khảo sát đánh giá và đề xuất giải pháp
nâng cao chất lượng một số sản phẩm vật liệu xây dựng không nung sản xuất trên địa
bàn Huyện Mộ Đức và các vùng lân cận” là hết s c cần thiết, để tr n cơ sở kết q ả
khảo sát, đánh iá sẽ tìm ra n y n nhân ảnh hưởn đến chất lượn sản phẩm vật liệ
xây dựn khôn n n tại các nhà máy, đề x ất nhữn iải pháp để nân cao chất
lượn sản phẩm óp phần nân cao chất lượn các côn trình xây dựn tr n địa bàn
h yện và các vùn lân cận.
2. Mục tiêu nghiên c u
- Khảo sát, đánh iá thực trạn việc sản x ất và sử d n các loại sản phẩm vật
liệ xây dựn khôn n n (c thể là ạch xi măn cốt liệ , ạch terazzo, n ói) tại một
số nhà máy sản x ất và côn trình xây dựn tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và vùn lân
cận. Thí n hiệm các chỉ ti cơ lý của các loại vật liệ đầ vào, sản phẩm đầ ra, so
sánh với các ti ch ẩn xây dựn hiện hành, tìm ra các n y n nhân ảnh hưởn đến
chất lượn sản phẩm.
- Tr n cơ sở thực tế khảo sát, đánh iá, tiến hành thiết kế lại thành phần cấp phối

hợp lý, xác định q i trình bảo dưỡn sản phẩm ... phù hợp với các thành phần n y n
liệ tại địa phươn nhằm khắc ph c nhữn khiếm kh yết để chất lượn sản phảm được
sản x ất ra tốt nhất, hiệ q ả nhất.


4

- Đề x ất một số iải pháp nhằm nân cao chất lượn vật liệ xây dựn khôn
n n sản x ất tại các nhà máy, óp phần thúc đẩy việc sử d n vật liệ khôn n n
tron các côn trình xây dựn tr n địa bàn.
3. Phương pháp nghiên c u
- N hi n c tổn q an;
- Khảo sát, th thập số liệ ;
- Thực nhiệm: Thí n hiệm tính chất cơ lý của vật liệ xây dựn ;
4. Nội dung nghiên c u
- Tổn q an về vật liệ sử d n tron côn n hệ khôn n n xi măn cốt liệ ;
- Khảo sát, đánh tình hình sản x ất và tı th các sản phẩm vật lıệ xây dựn
khôn n n tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và các vùn lân cận
- Y cầ kỹ th ật và phươn pháp thí n hiệm của vật liệ đầ vào và sản phẩm
vật liệ khôn n n xi măn cốt liệ ;
- Biện pháp bảo dưỡn sản phẩm;
- Đề x ất, kiến n hị.
5. Kết quả cần đạt được
Từ các số liệ th thập được sa khi khảo sát, đánh iá, thí n hiệm các chỉ ti
cơ lý của cốt liệ , sản phẩm, tiến hành các phân tích khoa học so sánh và đánh iá,
tr n cở sở đó đề x ất một số iải pháp nhằm nân cao chất lượn sản phẩm vật liệ
khôn n n tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và vùn lân cận.
6. Kết cấu của luận văn
Mở đầ
Chươn 1: Tổn q an về vật liệ xây không nung

Chươn : Xây dựn đề cươn khảo sát tình hình sản x ất và tı th các sản
phẩm vật lıệ xây dựn khôn n n tr n địa bàn h yện Mộ Đ c và
các vùn lân cận
Chươn 3: Kết q ả khảo sát và đề x ất ıảı pháp nân cao chất lượn sản phẩm
vật lıệ xây dựn khôn n n tr n địa bàn Mộ Đ c và các vùn lân cận
Kết l ận và kiến n hị


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG
1.1.

Tổng quan tình hình sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây không nung trên thế
giới và tại Việt Nam

1.1.1. Một số chủng loại vật liệu xây không nung
Vật liệu xây không nung là các vật liệu, cấ kiện, dạng block, viên hoặc tấm có
thể thay thế gạch đất sét nung, dùng để xây các kết cấu t ờng bao che, tuờng ngăn
trong các công trình xây dựng dân d ng và công nghiệp [1].
Sản phẩm vật liệu xây không nung (VLXKN) hay gạch không nung (GKN)
rất đa dạng về chủng loại và chất l ợng nhưng chủ yế có hai loại chính là gạch block
bê tông thông thuờng và block bê tông nhẹ. Ngoài ra còn có các chủn loại khác
như gạch bê tông polymer khoáng hóa từ đất sét, gạch silicate, và một số sản phẩm
dạng tấm như tấm thạch cao, tấm 3D, tấm sandwich.
Trong một sản phẩm GKN thông thuờng có hai thành phần chính là chất kết
dính và cốt liệu. Ngoài ra còn có các thành phần khác như chất tạo khí, ph gia giảm
nuớc, ph gia đóng rắn nhanh, ph gia cải thiện cuờng độ, chất tạo màu.
Chất kết dính thuờng là xi măng Portland, vôi + xỉ, vôi + puzolan, vôi + tro

bay, ngoài ra còn có các hệ xi măng khác có những tính năng đặc biệt như xi măng
magnê, xi măng cao nhôm, xi măng geopolymer. Cốt liệ cũng đa dạng, đi từ cát, sạn,
sỏi, đá mạt, chất thải rắn trong công nghiệp và xây dựng như xỉ trong khai thác quặng,
xỉ lò, bê tông vỡ, gốm vỡ, gạch vỡ đến các cốt liệu nhẹ như keramzít, foam, mạt gỗ,
rơm, trấu, diatomit.
1.1.1.1.

Gạch block bê tông

Gạch block bê tông thông thường hay còn ọi là gạch xi măng cốt liệu, phù
hợp với tiêu chuẩn: TCVN 6477: 2011. Chất kết dính là xi măng portland, còn cốt
liệu là cát, sạn, sỏi, mạt đá, b i đá và các loại tuơng đương. Loại này đuợc dùng khá
phổ biến ở các tỉnh phía Bắc trong các công trình ph hoặc các công trình kiên cố,
xây các kết cấu chịu lực hoặc không chịu lực. Đặc tính cơ lí của sản phẩm ph
thuộc chủ yế vào lượng xi măng sử d ng kế đến là công nghệ sản xuất và ph gia
thêm vào. Thường thì sản phẩm loại này có cường độ kháng nén tốt, kích thuớc thay
đổi lớn nên đỡ tốn công và vữa hồ khi xây, nhưng nặng hơn gạch đất sét nung đến 1,4
lần và chưa thân thiện với những công trình dân d ng ở các tỉnh phía Nam. Tuy nhiên
giá thành có phần rẻ hơn gạch đất sét nung tiêu ch ẩn.
Hiện nay , còn có một loại sản phẩm mới (khôn n n ) được ọi là Gạch ốn –
xi măn cốt liệ , có thể sản x ất vi n ạch có hình dán và kích thước như vi n ạch
đất sét n n thôn d n nhưn từ các n ồn n y n liệ thôn d n như mạt đá, cát …
và các n y n liệ là phế liệ côn n hiệp như xỉ than hoặc phế thải xây dựn như xà


6

bần,…., do đó iá thành có thể rẻ hơn ạch đất sét n n tr yền thốn . Chất lượn cơ
bản tươn tự ạch đất sét n n tr yền thốn hoặc tốt hơn như hình dán chính xác hơn



Hình 1.1. Sơ đồ thiết bị sản xuất gạch ống – xi măng cốt liệu , có lỗ rổng suốt và
gạch block
1.1.1.2.

Gạch bê tông nhẹ - bê tông khí chưng áp (AAC - Aerated Autoclave
Concrete) –

Sản phẩm đ ợc sản x ất d ới dạn block hoặc tấm, phù hợp với ti ch ẩn
TCVN 7959: 011. Chất kết dính th ộc hệ vôi, xi măn và thạch cao, kết c n tron
q á trình hấp hơi nước ở nhiệt độ và áp s ất thích hợp. Cốt liệ chủ yế là cát đ ợc
n hiền mịn và ph ia tr ơn nở thể tích th ờn là bột nhôm. Đặc trưn là tính nhẹ,
trọn lượn thể tích thay đổi từ 400 – 1000 k /m3, n n th ờn đ ợc dùn tron các
côn trình cao tần hoặc các côn trình xây tr n nền món yế .

Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất và sản phẩm gạch AAC
1.1.1.3.

Bê tông bọt – (CLC – Cenllular lightwieght concrete)

Sản phẩm đ ợc sản x ất dưới dạn block hoặc dạn vửa trộn sẵn n oài côn
trình, chất l ợn phải phù hợp với ti ch ẩn TCVN: 90 9 – 011. Chất kết dính là xi
măn portland, cốt liệ là cát, chất tạo bọt hoặc chất tạo khí, ph ia khoán hoạt tính


7

hoặc ph ia hóa học, đón rắn tron điề kiện tự nhi n khôn chưn áp. Côn n hệ và
thiết bị sản x ất t ơn đối đơn iản và chi phí đầ tư thấp khôn iốn như thiết bị sản
x ất b tôn khí chưn áp. Khác với b tôn khí chưn áp là bọt được tạo tr ớc bằn

máy tạo bọt, sa đó trộn bọt với vữa b tôn và ph ia, xon đổ kh ôn hoặc bơm trực
tiếp vào côn trình có đón cốp pha.
1.1.1.4.

Gạch đất không nung – Gạch polymer khoáng hóa từ khoáng sét

Sản phẩm dưới dạn block đặc hoặc rỗn đến 35%. Khối lượn thể tích thay đổi
từ 1,4 đến 1,9 k /vi n, nặn hơn ạch đất sét n n . Chất kết dính là xi măn portland,
vôi và ph ia, cốt liệ là cát sạn sỏi các loại từ thô đến mịn, mạt đá, tro, xỉ, phế thải rắn
tron xây dựn và côn n hiệp. Thiết bị tạo hình chủ yế sử d n phươn pháp ép bán
khô. Hiện chưa có ti ch ẩn q ốc ia cho loại sản phẩm này n n việc đưa vào sử d n
ặp nhiề khó khăn và chưa phổ biến ở Việt Nam.
1.1.1.5.

Gạch silicate

Gạch silicate – là vật liệ xây khôn n n được sản x ất tr n cơ sở vôi + cát
hoặc các loại phế thải có ch a hàm lượn ôxyt silic cao (tro, xỉ than, phế thải côn
n hiệp) + nước. Sản phẩm đ ợc tạo hình bằn phươn pháp ép bán khô, sa đó đón
rắn tron thiết bị hấp ở nhiệt độ 160 – 2200C và áp s ất 1 – 16 Mpa. Sản phẩm y cầ
kỹ th ật phù hợp với ti ch ẩn TCVN: 118 – 1994.

Hình 1.3: Sơ đồ quy trình sản xuất và sản phẩm gạch Silicat
1.1.1.6.

Vách ngăn thạch cao

Đây là một tron nhữn vật liệ phổ biến dùn để làm trần hoặc tườn nội thất
tron xây dựn ia d n và thươn mại. Vật liệ này n ày càn được sử d n nhiề
hơn tron xây dựn dân d n và côn n hiệp do có đặc tính thi côn nhanh ọn, tính

thẩm mỹ cao, khôn độc hại, khôn cháy, cách âm, cách nhiệt. Vách n ăn thạch cao là


8

loại vật liệ kỵ nước và dễ bị co n ót ây ra hiện t ợn n t tườn . Do vậy, phạm vi sử
d n thườn có tính che chắn, tran trí là chủ yế .

Hình 1.4: vách ngăn thạch cao
1.1.1.7.

Hình 1.5: Cấu trúc của vách ngăn thạch cao

Cấu kiện 3D – tấm 3D

Sản phẩm được sản x ất từ sắt làm kh n , có lõi là vật liệ nhẹ thườn là mút
xốp polysterene – một chế phẩm từ dầ mỏ, b n n oài đ ợc phủ bằn vữa bê tông xi
măn – cát. Ti ch ẩn chất lượn phù hợp với ti ch ẩn q ốc ia TCVN 7575 – 3 –
3: 007. Khôn chỉ là vật liệ xây mà còn có thể sử d n tron tất cả các bộ phận của
n ôi nhà như sàn, tườn , mái, cầ than . Sản phẩm này có ư điểm là nhẹ, thi côn
tươn đối nhanh; có thể làm tườn tự chị lực cho nhà cấp 4, kết cấ món nhà ọn
nhẹ; t y nhi n, vẫn có nhiề nh ợc điểm: Khả năn chị lực theo phươn n an yế ,
khôn có khả năn chốn thấm tốt, iá thành cao hơn tườn ạch xây.

Hình 1.6: Cấu kiện 3D
1.1.1.8.

Tường bê tông cốt liệu nhẹ

Sản phẩm được sản x ất tr n cơ sở b tôn lưới thép xi măn , cốt liệ nhẹ là sỏi

keramzít và ph ia. Ư điểm của loại này là nhẹ, cách nhiệt, cách âm và c ờn độ cao


9

có thể l n đến 400 k /cm . T y nhi n iá thành còn cao hơn tườn xây ạch đất sét
nung.

Hình 1.7: Sỏi Keramzit – cốt liệu nhẹ

Hình 1.8: Nhà nổi làm bằng bê tông cốt liệu
nhẹ

1.1.2. Hiện trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây không nung của Việt
Nam
Sản x ất và sử d n vật liệ xây khôn n n là x thế phát triển tất yế của Việt
Nam và thế iới. T y nhi n Việt Nam là một nước chậm phát triển về côn n hệ
VLXKN mặc dù nh cầ về vật liệ xây rất cao. Nh cầ về vật liệ xây ở nước ta tăn
rất nhanh, bình q ân 5 năm trở lại đây từ 10 – 12%. Theo quy họach tổn thể phát triển
vật liệ xây dựn Việt Nam đến năm 0 0, nh cầ sử d n vật liệ xây vào các năm
015, 0 0 tươn n khoản 3 , 4 tỷ vi n q y ti ch ẩn.
Theo q yết định 567/QĐ-TT n ày 8 thán 04 năm 010 của Thủ tướn chính
phủ về việc ph d yệt chươn trình phát triển VLX khôn n n đến năm 0 0 [2] thì tỷ
lệ VLX khôn n n vào các năm 015, 0 0 tươn n là 15 – 20%, 30 – 40%.
Hiện tại thị trườn VLXKN của Việt Nam có 3 chủn loại chính ồm ạch
block, ạch AAC và ạch b tôn bọt. N oài ra còn một số chủn loại khác nhưn số
lượn khôn đán kể.
Sa ần năm triển khai chươn trình 567, theo số liệ mới nhất của Bộ xây
dựn , đến nay cả nước tính ri n ạch block đã có hơn 1.000 dây ch yền côn s ất
dưới 7 triệ vi n/năm và tr n 50 dây ch yền có côn s ất từ 7 – 40 triệ vi n/ năm với

tổn m c đầ tư l n tới 1.500 tỷ đồn ; ạch AAC toàn q ốc có
doanh n hiệp lập dự
án đầ tư, tron đó có 9 nhà máy đã đi vào sản x ất, tổn m c đầ tư hơn 1.000 tỷ
đồn ; ạch b tôn bọt cũn có tới 17 dây ch yền với tổn m c đầ tư hơn 1 0 tỷ
đồn .
T y nhi n cho đến nay việc ti th GKN đan có nhiề bất cập. Nhìn ch n
các dây ch yền chưa sử d n đún côn s ất, chỉ đạt khoản 30 – 50% côn s ất máy
do sản x ất nhiề khôn ti th được. Khó khăn đầ ti n là sự phát triển khôn đồn


10

đề tron thị trườn này. Theo tổn hợp của Bộ xây dựn , GKN block có chất lượn và
iá thành cạnh tranh thì ti th khá tốt với sản lượn bán ra đạt khoản tr n 80% lượn
sản x ất (đối với ạch có kích thước lớn, lõi rỗn ). Tron khi đó, tình hình ti th ạch
nhẹ còn hạn chế, chỉ ti th được 50% - 60% sản lượn do iá thành cao hơn ạch đất
sét n n khoản 0- 5%. Một số doanh n hiệp thậm chí đã phải đón cửa. Một n y n
nhân khác là do đại bộ phân n ười dân vẫn còn e n ại sử d n GKN do chưa hiể đún
và chưa tin tính năn , tác d n của GKN. Giá thành cũn là một yế tố cản trở lớn.
Tron khi ạch đất sét n n đã trở thành sản phẩm VLX tr yền thốn bao đời nay. Hơn
thế nữa, iá thành lại rẻ vì n y n liệ và nhân côn rẻ, q y trình thiết bị đơn iản, vốn
đầ tư thiết bị thấp. Th m nữa các doanh n hiệp còn thiế kinh n hiệm, n ồn vốn hạn
chế n n phần lớn chỉ nhập dây ch yền côn n hệ với trình độ tr n bình, thiế đồn bộ.
Các nhà máy b tôn nhẹ ra đời đún vào lúc nền kinh tế khó khăn, lạm phát cao, đầ
tư côn bị cắt iảm, thị trườn bất độn sản trầm lắn …. do đó sản phẩm ti th chậm,
hàn tồn nhiề , sản x ất bị n ừn trệ [3].
Đ n trước nhữn khó khăn, bất cập này chính phủ li n t c đưa ra nhữn q yết
định và chính sách nhằm thúc đẩy và định hướn phát triển n ành côn n hiệp VLX
của Việt Nam theo x hướn ch n của thế iới là phát triển xây dựn xanh. Q yết
định số 115/ 001/ QĐ-TT n ày 01 thán 08 năm 001 của Thủ tướn Chính phủ về

ph d yệt q y hoạch tổn thể phát triển n ành côn n hiệp VLXD Việt Nam đến năm
010 đã đưa ra m c ti vật liệ xây khôn n n phải đạt tỷ lệ 0% vào năm 005 và
30% vào năm 010 tr n tổn số vật liệ xây. Nhưn thực tế, đến năm 008 vật liệ xây
khôn n n mới chỉ đạt 8 – 8,5% trên tổn số vật liệ xây. Q a đó cho thấy việc sản
x ất và sử d n VLXKN ở nước ta chưa đáp n được y cầ . Vì vậy, đến năm 008
Q y hoạch tổn thể phát triển VLXD ở VN chính phủ đã điề chỉnh lại lộ trình sử d n
VLXKN vào các năm 010, 015, 0 0 tươn n là: 10%; 20 – 25%; 30– 40% theo
Q yết định số 1 1/ 008/QĐ-TT n ày 9 thán 08 năm 008. Thực tế đến thời điểm
này cho thấy tình hình sản x ất và sử d n VLXKN ở nước ta cũn chưa đáp n được
y cầ . Một lần nữa Chính phủ lại phải điề chỉnh lại lộ trình phát triển q a Q yết
định 567/ QĐ-TT n ày 8 thán 04 năm 010. N ày 8/11/ 01 , Bộ Xây dựn đã ban
hành thôn tư số 09/ 01 /TT-BXD, về việc "Quy định sử dụng vật liệu xây không nung
trong các công trình xây dựng"
Theo q y định tại thôn tư 09/2012/TT-BXD thì "các côn trình xây dựn được
đầ tư bằn n ồn vốn Nhà nước theo q y định hiện hành bắt b ộc phải sử d n vật
liệ xây khôn n n theo các lộ trình: Tại các đô thị loại 3 trở l n phải sử d n 100%
vật liệ xây khôn n n kể từ n ày Thôn tư này có hiệ lực (t c n ày 15/01/ 013);
Tại các kh vực còn lại phải sử d n tối thiể 50% vật liệ xây khôn n n kể từ n ày
Thôn tư này có hiệ lực (15/01/ 013) đến hết năm 015, sa năm 015 phải sử d n
100%".


11

Với các côn trình cao tần , thôn tư q y định rõ: "các côn trình xây dựn từ 9
tần trở l n khôn phân biệt n ồn vốn, từ nay đến năm 015 phải sử d n tối thiể
30% và sa năm 015 phải sử d n tối thiể 50% vật liệ xây khôn n n loại nhẹ
tron tổn số vật liệ xây (tính theo thể tích khối xây)".
N oài ra, thôn tư còn "kh yến khích sử d n vật liệ xây khôn n n tron các
côn trình xây dựn khôn phân biệt n ồn vốn, khôn phân biệt kh vực đô thị, khôn

phân biệt số tần ".
Thôn tư cũn q y định rõ trách nhiệm của các tổ ch c, cá nhân có li n q an
tron việc sử d n vật liệ xây khôn n n đối với côn trình xây dựn (như n ười
q yết định đầ tư, chủ đầ tư, nhà thầ tư vấn thiết kế xây dựn , nhà thầ thi công, nhà
thầ tư vấn iám sát) về việc sử d n vật liệ khôn n n cho các côn trình n tr n.
Với các "côn trình có y cầ đặc thù khôn sử d n vật liệ xây khôn n n thì phải
được cơ q an q ản lý nhà nước có thẩm q yền xem xét, chấp th ận".
Các côn trình đã được cấp phép xây dựn hoặc được cấp có thẩm q yền ph
d yệt dự án trước n ày Thôn tư có hiệ lực thì "thực hiện như iấy phép đã được cấp
hoặc q yết định đã được ph d yệt; kh yến khích chủ đầ tư thay đổi thiết kế để sử
d n vật liệ khôn nung".
Như vậy, hiện nay các cơ chế chính sách về vật liệ xây khôn n n đã được
ban hành khá đầy đủ và đồn bộ, là điề kiện th ận lợi cho việc phát triển vật liệ xây
khôn n n thành côn theo q yết định 567/QĐ-TTg. Vấn đề còn lại là việc thực thi
của các địa phươn , các cá nhân tổ ch c li n q an và việc iám sát thực hiện.
1.2.

Một số công nghệ chế tạo gạch không nung [9a,9b,9c]

Trước đây, việc sản x ất ạch khôn n n chủ yế nhằm tận d n các loại vật
liệ rẻ tiền, côn n hệ lạc hậ , q y mô nhỏ lẻ. Gạch được sản x ất từ vôi tôi trộn với
xỉ than, được đón thành các vi n lớn bằn kh ôn ỗ, ạch sản x ất ra có chất lượn
kém chủ yế để xây các côn trình ph , tườn rào và ch ồn trại chăn n ôi. N ày nay
đã có nhiề cải tiến tron q y mô và côn n hệ sản x ất ạch khôn n n . Đá mạt là
một tron nhữn thành phần thườn thấy tron ạch do có iá thành rẻ và khả năn
chị lực cao.
Q y trình sản x ất ạch khôn n n sử d n các n y n liệ như đất, cát, xi
măn , đá mạt, ph ia, … đưa vào trạm trộn, q a hệ thốn băn tải tới máy ép thủy
lực, nhờ kh ôn mà thành hình sản phẩm, sa đó đưa ra bãi dưỡn hộ. Với đặc điểm
côn n hệ là sản phẩm sa khi ép đã đạt một độ c n nhất định, có thể xếp khối tron

khay và bảo dưỡn tự nhi n từ 5 – 7 n ày là có thể đưa vào dùn [4].
1.2.1. Công nghệ sản xuất gạch bê tông bọt
N

y n liệ đầ vào bao ồm:
Cát: Sử d n loại cát mịn có kíchh thước hạt < 1,0mm.


12

Xi măn : Xi măn PCB 40 được bơm l n silo hoặc thiết bị ch ẩn bị
n y n liệ , ph c v q á trình cấp phối.
Nước: Sử d n nước sạch, pH 5 – 7.
Chất tạo rỗn (bọt): Có thể sử d n một số loại chất có tính chất hoạt độn bề
mặt tr n tính vào m c đích tạo bọt cho cấ trúc vật liệ . Chất tạo bọt được bán phổ
biến tr n thị trườn hoặc cũn có thể tự sản x ất bằn kỹ th ật nấ cao da bò +
NaOH.
Ph ia tạo dẻo: Có thể sử d n các ph ia cho n ành b tôn có sẵn tr n thị
trườn . Cách khác có thể pha 0 – 30% tro bay để tăn độ dẻo q ánh, tránh thoát khí
khi phối trộn.
1.2.2. Công nghệ sản xuất gạch bê tông khí chưng áp
a. Chuẩn bị nguyên liệu:
Các n y n liệ chính để sản x ất ạch b tôn nhẹ ồm xi măn , vôi, tro bay,
cát được đưa l n silo và b nke ch a. Cát được n hiền mịn bằn máy n hiền bi độ mịn
10 – 5%. Vôi và thạch cao được n hiền bằn máy n hiền đ n hoặc n hiền bi độ
mịn 10 – 20%.
b. Chế tạo huyền phù bột nhôm:
Bột nhôm, nước và ph ia hoạt tính được định lượn và kh ấy đề tạo thành
lớp h yền phù bột nhôm rồi ch yển vào máy trộn. Q á trình này diễn ra son son
với ch ẩn bị n y n liệ .

c. Định lượng và phối trộn liệu:
Hỗn hợp n y n liệ được đổ vào máy trộn từ – 3 phút sa đó th m h yền
phù bột nhôm vào trộn th m 1 – phút. Nước được th m vào để đạt khối lượn thể
tích y cầ cho 1 kh ôn.
d. Tạo hình và dưỡng ẩm sơ bộ:
Sa khi trộn, hỗn hợp b tôn khí được đổ vào kh ôn có kích thước từ 4-6m; rộn
từ - ,5m; cao từ 0,6-1m. Hỗn hợp b tôn khí được đổ thấp hơn miện kh ôn từ 0, 0,3m. Nế chế tạo sản phẩm tấm panel b tôn 3D có cốt thép thì cần làm thẳn cốt thép,
hàn, phủ lớp chốn ăn mòn và đặt vào kh ôn trước khi đổ hỗn hợp vào.
Phản n của bột nhôm với vôi sẽ diễn ra tron 30 phút và hết nở. Thời ian
tháo kh ôn ph th ộc vào nhiệt độ môi trườn và nhiệt độ hỗn hợp. Thôn thườn
thời ian từ khi đổ kh ôn đến khi tháo kh ôn khoản từ 1 0 – 180 phút. Trên khuôn
có các ờ, móc để việc tháo lắp th ận lợi. Sa khi b tôn đạt cườn độ, tiến hành
tháo kh ôn. Chỉ tháo 3 tron số 4 thành x n q anh.
N hi n kh ôn và khối thành phẩm một óc 90o để thành kh ôn lật x ốn đáy
khối bán thành phẩm. Đầ ti n, cắt bỏ phần b tôn nở q á tr n miện kh ôn và đưa
n ay về bể h yền phù để tái sản x ất. Máy cắt n an và máy cắt dọc cắt khối bán
thành phẩm còn lại thành từn vi n theo kích thước y cầ .


13

e. Chưng áp và tháo dỡ gạch:
Chưn áp là một côn đoạn côn n hệ q an trọn q yết định độ bền cơ học
của sản phẩm. Khối bán thành phẩm được đưa l n xe oòn và đẩy vào b ồn chưn
áp. Đườn kính của b ồn chưn áp từ ,5 – 3,5m; chiề dài từ 8 – 35m.
Sa khi xếp đầy b ồn chưn áp được đậy kín, bắt đầ thời ian chưn áp. Để
đạt áp s ất y cầ từ 10 – 14atm sẽ cần khoản
iờ đồn hồ. Áp s ất và nhiệt độ
cao được d y trì tron s ốt 8 iờ. Thời ian hạ áp s ất về ấp s ất khí q yển là
iờ.

Mỗi n ày đ m một b ồn chưn áp sẽ thực hiện ch kỳ chưn áp. Các b ồn
chưn áp này hoạt độn so le, b ồn này tăn áp thì b ồn khác sẽ hạ áp để đảm bảo
côn s ất nồi hơi.
1.2.3. Sản xuất gạch không nung từ đất đá thải
Khi chọn được loại đất đá thải để sản x ất ạch n ười ta sẽ sấy khô còn khoản
10 – 15% độ ẩm.
Đất sa khi sấy khô sẽ được n hiền bằn thiết bị n hiền trộn li n hợp và trộn
cùn một số ph ia khác theo ch ẩn q y định, tron đó đất chiếm đến 80%.
Ủ hỗn hợp đất vừa trộn với 15 – 18% vôi, chú ý nền xưởn phải được lát bằn
xi măn hoặc b tôn .Sa khi đất đã được ủ xon chún ta sẽ tiến hành ủ cát, nhữn
chất thải xây dựn và một số loại ph ia.
Sử d n máy ép ạch để ép định hình vi n ạch với áp lực 55 – 65MPa. Công
đoạn này là q an trọn nhất tron q á trình sản x ất ạch, để đảm bảo chất lượn vi n
ạch cần thực hiện đún kỹ th ật và lực ép.
1.2.4. Sản xuất gạch không nung từ đá mạt
Gạch khôn n n n oài sử d n đất đá thải để sản x ất n ười ta cũn có thể sử
d n mạt đá và xi măn để tạo thành. Việc sử d n xi măn , mạt đá sẽ dễ thực hiện
hơn loại vật liệ tr n bởi có nhữn thiết bị ch y n d n để sản x ất.
Nhữn n y n liệ như mạt đá, nước, xi măn sẽ được đưa vào máy và được
trộn theo thời ian đã cài đặt sẵn tr n máy trộn. Tiếp đó sẽ được đưa vào hệ nạp liệ
để x ốn kh ôn ép.
Máy ép thủy lực định hình vi n ạch một cách đồn đề . Việc này sẽ iúp vi n
ạch có được độ ổn định cao và đạt chất lượn tốt nhất. Lực ép khoản 18 – 20MPa.
Sa khi đã được ép chặt, ạch sẽ được ch yển ra sân phơi, tron q á trình phơi
n n ph n nước để dưỡn hộ nhằm iúp vi n ạch c n và chắc hơn.
1.2.5. Sản xuất gạch không nung tự dưỡng
N y n liệ chủ yế sản x ất ạch sử d n các phế thải côn n hiệp như: Bột
tro bay, xỉ lò phối trộn cùn với các loại ạch n ói phế thải cũ, bột đá, cát sôn , các
loại cặn q ặn , … và nhữn vật liệ ph trợ khác như vôi, xi măn , thạch cao.



14

Côn n hệ sản x ất ạch phế liệ tự dưỡn đơn iản, lư trình như sa : Trộn
n y n liệ (thiết bị đưa liệ hoặc đai tr yền) → Máy ép ạch → Phôi → Dưỡn
hộ→ Thành phẩm. Theo thôn thườn , n y n vật liệ được máy trộn đề , n y n
liệ được đai tr yền ch yển đến máy bánh lăn để tiến hành trộn lần khoản 3 – 4
phút, sa đó được đai tr yền hoặc máy đưa liệ ch yển đến tron ầ ép ạch để tiến
hành ép, đồn thời ạch được côn nhân vận ch y n đến xe đẩy, ch yển vào xưởn ,
dưỡn hộ 15 n ày sẽ trở thành thành phẩm x ất xưởn .
Gạch sử d n chất phế thải tự dưỡn đạt chất lượn tươn đối tốt, đạt mác
M100 – 00, cườn độ chị nén là 3 – 4MPa, độ hút nước là 5, – 6,3%.
1.3.

Đặc tính kỹ thuật vật liệu xây dựng không nung

1.3.1. Khối lượng thể tích
Đối với vật liệ cùn loại, nế có cấ tạo (cấ trúc) khác nha thì khối lượn thể
tích cũn khác nha . Cả ba loại ạch khôn n n n tr n, t y cùn là và vật liệ b
tôn nhưn do có cấ trúc khác nha , ạch b tôn có cấ trúc đặc chắc; ạch b tôn
nhẹ có cấ trúc lỗ rỗn , n n khối lượn thể tích của ạch b tôn lớn hơn nhiề so với
ạch b tôn nhẹ.
Khối lượn thể tích của vật liệ ph th ộc chủ yế vào vào do đặc chắc của cấ
trúc vật liệ , độ đặc chắc càn cao (thể tích lỗ rỗn tron vật liệ càn nhỏ) nhỏ thì
khối lươn thề tích càn lớn. Đối với ích b tôn do cấ trúc b tôn có độ đặc chắc
cao n n khối lượn thể tích lớn; ạch b tôn nhẹ do cấ trúc b tôn có nhiề lỗ rỗn
n n độ đặc chắc thấp, khối lượn nhỏ hơn nhiề so với ạch b tôn .
Do khối lượn thể tích của ạch b tôn (khoản 100 - 00 k /m3 đối với ạch
đặc và 1500 - 1800 kg/m3 đối với ạch có tạo lỗ rỗn lớn khi tạo hình) cao hơn nhiề
so với ạch b tôn nhẹ (khoản 500-1000 kg/m3) n n khi sử d n ạch b tôn nhẹ sẽ

tiết kiệm chi phí phần xây thô hơn so với ạch b tôn .
1.3.2. Cường độ nén :
Cườn độ nén là khả năn của vật liệ chốn lại sự phá hoại của n x ất nén
x ất hiện tron vật liệ do n oại lực tác độn . Cườn độ nén (R) được xác định thôn
q a tải trọn phá hoại lớn nhất (Pmax) và diện tích chị lực của vi n mẫ ti ch ẩn
(S):
R= Pmax / S.K
(1.1)
tron đó :
R là cườn độ nén (tính bằn N/mm2, daN/cm2)
pmax là tải trọn phá hoại (tính bằn N, dN)
S là diện tích chị lực nén của vi n mẫ (tính bằn mm2, cm2)
K là hệ số ch yển đổi cườn độ nén của vi n mẫ có kích thước khác ti ch ẩn
về cườn độ nén của vi n mẫ có kích thước ti ch ẩn.


15

1.3.3. Độ ẩm và độ hút nước
1.3.3.1.

Độ ẩm

Độ ẩm W (%) là chỉ ti đánh iá lượn nước có tron vật liệ tại thời điểm thí
n hiệm. Nế khối lượn của vật liệ lúc ẩm là ma và khối lượn của vật liệ sa khi
sấy khô là mk thì độ ẩm của vật liệ W = 100% x (ma - mk)/mk
1.3.3.2.

Độ hút nước và thấm nước


Độ hút nước của vật liệ là khả năn hút và iữ nước của nó ở điề kiện thườn
và được xác định bằn cách n âm mẫ vào tron nước đến trạn thái bão hoà nước.
Trạn thái bão hoà nước là trạn thái mà sa khi n âm mẫ tron nước đến một
khoản thời ian nhất định, khối lượn của mẫ đề khôn đổi (khôn tăn th m do
nước khôn thể xâm nhập th m vào mẫ ) sa hai q á trình cân mẫ li n tiếp. Tron
điề kiện đó, nước chỉ có thể ch i vào nhữn lỗ rỗn hở. Do đó, độ hút nước l ôn nhỏ
hơn độ rỗn của vật liệ . Độ hút nước của vật liệ thườn được xác định theo khối
lượn (Hp, %), nế khối lượn của mẫ sa khi n âm nước là mu và khối lượn của
mẫ sa khi sấy khô là mk thì độ hút nước theo khối lượn la Hp = 100% x (mumk)/mk.
1.3.4. Hệ số dẫn nhiệt
Tính dẫn nhiệt của vật liệ là tính chất để cho nhiệt tr yền q a từ mặt này san
mặt kia của vật liệ khi có sự ch nh lệch nhiệt độ iữa hai mặt.
Tính dẫn nhiệt của vật liệ được thể hiện bằn hệ số dẫn nhiệt. Hệ số dẫn nhiệt
() của vật liệ ph th ộc vào nhiề yế tố như loại vật liệ , cấ trúc, độ rỗn và tính
chất lỗ rỗn . Độ dẫn nhiệt của khôn khí rất bé (=0,02 kCal/m.oC.h) so với độ dẫn
nhiệt của vật liệ rắn, vì vậy vật liệ càn rỗn (khối lượn thể tích càn bé) thì khả
năn dẫn nhiệt càn kém (cách nhiệt tốt). Vật liệ càn ẩm (hệ số dẫn nhiệt của nước 
= 0,5 kCal/m.oC.h) thì khả năn dẫn nhiệt càn tốt (cách thiệt kém).
Hệ số dẫn nhiệt của ạch b tôn lớn hơn nhiề so với ạch b tôn nhẹ n n đối
với kết cấ khối xây, đặc biệt là khối xây tườn bao che b n n oài thì khi sử d n ạch b
tôn nhẹ sẽ có khả năn cách nhiệt tốt hơn, làm cho n ôi nhà ấm vào mùa đôn , mát vào
mùa hè, dẫn đến làm iảm chi phí điện tron q á trình vận hành toà nhà.
1.4.

Kết luận chương 1

Việc sử d n vật liệ xây dựn khôn n n là một tất yế khôn nhữn ở nước
ta mà cả tr n thế iới vì nó đem lại lợi ích cả về mặt kinh tế, kỹ th ật, xã hội và môi
trườn . Chính vì vậy, việc n hi n c hoàn chỉnh côn n hệ sản x ất, ti ch ẩn xây
dựn , t y n tr yền cho n ười sử d n và có các q i định của pháp l ật tron việc sử

d n vật liệ xây dựn khôn n n là vấn đề cần được q an tâm của nhữn nhà sản
x ất, nhà khoa học và Nhà nước.


16

CHƯƠNG 2
XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ CÁC SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHÔNG NUNG TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN MỘ ĐỨC VÀ CÁC VÙNG LÂN CẬN
2.1.

Cơ sở xây dựng đề cương khảo sát

Để có cơ sở xây dựn đề cươn khảo sát ph c v cho việc đánh iá và đề x ất các
iải pháp nhằm nân cao chất lượn ạch (hay các sản phẩm vật liệ xây) khôn n n ,
cần phải có nhữn đánh iá nhữn khó khăn thách th c hiện nay như thế nào? Phần
dưới đây sẽ đề cập vấn đề này.
2.1.1. Những vấn đề đặt ra hiện nay
2.1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Về côn n hệ sản x ất, hiện có côn n hệ chính đan được sử d n ồm:
Côn n hệ r n -ép: q á trình tạo hình vừa sinh ra lực ép vừa tạo lực
r n , côn n hệ này có côn s ất lớn, sử d n được nhiề loại cốt liệ
với kích cỡ khác nha , sản x ất được sản phẩm ạch có kích thước lớn.
Côn n hệ ép tĩnh: chỉ có lực ép, côn s ất nhỏ, chỉ dùn cốt liệ mịn;
sản phẩm có bề mặt nhẵn, kích thước nhỏ.
Cốt liệ dùn cho ạch xi măn cốt liệ chủ yế là cát, xi măn và bột đá. Gần đây
nhiề n hi n c đã sử d n các phế phẩm côn n hiệp như xỉ than lò nhiệt điện,
l yện thép... nhằm tận d n và bảo vệ môi trườn .
Đáp n chủ trươn của nhà nước và nh cầ thực tiễn, chún ta đã cho phát hành

ti ch ẩn về ạch b tôn q y định các đặc tính kỹ th ật của ạch xi măn cốt liệ .
T y nhi n vẫn chưa có q y định về q y trình thiết kế, thi côn và n hiệm th tườn
xây bằn ạch xi măn cốt liệ , do vậy tron q á trình triển khai n ười ta vẫn dùn
ti ch ẩn ch n về kết cấ ạch đá .
Tron q á trình triển khai sử d n ạch xi măn cốt liệ , mặc dù đã đạt được một
số m c đích đề ra nhưn về mặt kỹ th ật thì vẫn ặp phải một số vấn đề lớn, tron đó
hiện tượn n t tườn xảy ra nhiề và được q an tâm nhiề nhất. Trườn hợp ở tỉnh
Bến Tre là một ví d điển hình, theo thôn tin từ Báo Xây dựng ngày 16/10/2014, việc
UBND tỉnh Bến Tre có côn văn q yết định tạm n ưn việc bắt b ộc sử d n
VLXKN tron các côn trình xây dựn sử d n vốn n ân sách nhà nước do ặp sự cố
về n t tườn . N y n nhân chưa được xác định rõ nhưn có thể do q á trình thi côn
khôn đảm bảo q y ch ẩn dành cho ạch khôn n n , cũn có thể lỗi trong quá trình
sản x ất ạch. Cần lư ý rằn , trườn hợp tr n sử d n loại ạch b tôn bọt nhẹ. Tại
tỉnh Gia Lai, trước tình hình nhiề côn trình vốn nhà nước bị n t tườn khi sử d n
ạch xi măn cốt liệ , Sở Xây dựn tỉnh đã tiến hành khảo sát thực tế và thử n hiệm


17

kỹ th ật một số trườn hợp, từ đó đã đưa ra các kh yến n hị về côn tác xây và
n hiệm th tườn [5,6]. Các hướn dẫn này chủ yế là dựa tr n ti ch ẩn về kết cấ
ạch đá trước đây, chưa man tính tổn q át và khách q an.
Một số n hi n c khác được thực hiện bởi Viện vật liệ của Bộ Xây Dựn . Tron
các n hi n c này, các thôn số về độ co n ót và khả năn chị lực của tườn xây
bằn ạch xi măn cốt liệ được đo đạc thực tế tron phòn thí n hiệm, kết q ả dẫn
đến một số kh yến n hị như sa :
Cần bảo dưỡn ạch đún q y trình trước khi x ất xưởn .
Vi n ạch có kích thước khá lớn n n cần chú trọn d n c tron khi xây.
Độ co của khối xây khá nhỏ.
N n li n kết tườn với cột, có các iằn phù hợp, tại vị trí li n kết có thể chốn

tách bằn lưới thủy tinh hoặc lưới sợi thép.
Các kết q ả n hi n c tr n vẫn chưa thể iúp iải q yết được vấn đề thực tiễn đặt
ra, đó là thực tế rất nhiề côn trình vẫn bị n t tườn chưa rõ n y n nhân.
N oài các n hi n c tr n thì tron nước vẫn chưa có th m n hi n c nào ch y n
sâ về vấn đề này.
2.1.1.2. Đánh giá tổng quan nghiên cứu ngoài nước
Tại các nước ti n tiến ở châ Â , ạch block xi măn cốt liệ đã được sử d n từ
lâ , hiện nay thay thế dườn như toàn bộ ạch n n tr yền thốn [10]. Gạch block
được xây làm tườn bao che hoặc chị lực, tron trườn hợp chị lực chính của n ôi
nhà thì thườn các lỗ rỗn được ia cườn thép và nhồi b tôn [11]. Do y cầ về
cách âm cách nhiệt n n thườn ạch block có bề dày phổ bi n là 00mm, lỗ đ n
(concrete hollow brick). Hiện q y định về kỹ th ật và tính toán thiết kế tườn xây
ạch block đã được ti ch ẩn hóa ở hầ hết các nước, chẳn hạn ti ch ẩn E rocode
5.
Việc sử d n nhiề n ồn vật liệ xanh vào sản x ất ạch đã được q an tâm từ
lâ . Ứn d n loại ạch này vào xây dựn các n ôi nhà là rất phổ biến và ít có nhữn
sự cố như ở Việt Nam. Rất nhiề n hi n c về n xử của tườn ạch block được
thực hiện từ nhữn năm 70 trở lại đây, thời ian ần đây vẫn còn nhiề nhà n hi n c
quan tâm. J.J. Del Coz Diaz đã tối ư hóa hình dạn và kích thước các bộ phận tron
vi n ạch bằn phươn pháp phần tử hữ hạn nhằm tìm được dạn ạch chị lực tốt
nhưn trọn lượn nhẹ nhất. B. Jonaitis đã thí n hiệm n s ất và biến dạn tr n
tườn xây và chỉ ra rằn biến dạn tron các mạch vữa n an là rất lớn, cần phải lư ý
tron thiết kế. G. Mohamad thí n hiệm hàn loạt các loại tườn xây với ạch khác
nha nhằm tìm ra khả năn chị nén của tườn , thí n hiệm cho thấy các cơ chế phá
hủy của ạch b tôn rỗn , tron đó đán chú ý là sự tách rời thành bi n ra khỏi các
sườn n an của vi n ạch rỗn .
Nhìn ch n , hiện các n hi n c đan tập tr n vào việc tạo hình vi n ạch để có



×