Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác quản lý khai thác đường tỉnh và đường huyện trên địa bàn tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 100 trang )

TR

Đ I H C ĐẨ N NG

NGăĐ IăH CăBÁCHăKHOA

TR NăMINHăPHONG

NGHIÊNăC UăĐ ăXU TăGI IăPHÁPăNÂNGăCAOăHI UăQU ă
C AăCỌNGăTÁCăQU NăLụăKHAIăTHÁCăĐ

H

L

va

TT

NGăHUY NăTRÊNăĐ AăBĨN T NHăTRĨăVINH

TT

Đ

NGăT NHăVĨă

LU NăVĔNăTH CăSƾăK ăTHU T

ĐƠ Nẵng - Nĕmă2017



TR

Đ I H C ĐẨ N NG

NGăĐ IăH CăBÁCHăKHOA

TR NăMINHăPHONG

NGHIÊNăC UăĐ ăXU TăGI IăPHÁPăNÂNGăCAOăHI UăQU ă
C AăCỌNGăTÁCăQU NăLụăKHAIăTHÁCăĐ

NGăHUY NăTRÊNăĐ AăBĨN T NHăTRĨăVINH

TT

Đ

NGăT NHăVĨă

:ăK ăthu tăxơyăd ngăcông trình giao thông

Mƣăsố

: 60.58.02.05

TT

H


L

va

Chuyên ngành

LU NăVĔNăTH CăSƾăK ăTHU T

Ng

iăh

ngăd năkhoaăh c: PGS. TS. Nguy năQuangăĐ o

ĐƠăNẵng - Nĕmă2017


L IăCAMăĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu c a riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả

TT

H

L

va


TT

Tr năMinhăPhong


M CăL C

TT

H

L

va

TT

Trangăph ăbìa
L iăcamăđoan
M căl c
Tómătắtălu năvĕn
Danhăm căcácăb ng
Danhăm căcácăhình
M ăĐ U ......................................................................................................................... 1
Ch ngă1:ăT NGăQUANăV NăĐ ăNGHIÊNăC U .................................................. 3
1.1.ăMộtăsốăkháiăni măc ăb năv ăqu nălỦăkhaiăthácăđ ngăbộ ................................... 3
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến quản lý khai thác đường bộ ................... 3
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến hiệu quả đường bộ ................................. 8
1.2.ăHi nătr ngăqu nălỦăkhaiăthácăđ ngăbộătrênăđ aăbƠn t nh Trà Vinh ............... 12

1.2.1. Nhiệm vụ Quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ........................ 12
1.2.2. T ng hợp hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ........... 14
a. Hệ thống giao thông đường bộ ................................................................ 14
b. Công trình ph c v vận tải đường bộ ...................................................... 15
c. Mạng lưới đường th y.............................................................................. 15
d. Cảng - bến th y nội địa............................................................................ 16
1.2.3. Tình hình về cơ chế, chính sách quản lý khai thác đường trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh ........................................................................................................ 16
1.2.4. Đánh giá kết quả, hiệu quả của công tác quản lý khai thác đường trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh .......................................................................................... 17
K tălu năch ngă1........................................................................................................ 18
Ch ngă2:ăXÂYăD NGăC ăS ăVÀ Đ ăXU TăGI IăPHÁPăNÂNGăCAOăHI Uă
QU ă C Aă CỌNG TÁCă QU Nă Lụă KHAIă THÁCă Đ
NGă T NHă VĨă Đ
NGă
HUY NăTRÊN Đ AăBĨN T NHăTRĨăVINH........................................................... 19
2.1.ăKháiăquátănộiădungăqu nălỦăkhaiăthácăvƠăb oătrì công trình đ ngăbộ ........... 19
2.2. Khái quát mốiăquanăh ăt ngăhỗăgi aă“Láiăxeă- Ôtô - Đ ngă- Môiătr ng”ă
trong khai thácăđ ng ................................................................................................. 21
2.3.ăC ăs ăđ ăxu tămộtăsốăgi iăpháp qu nălỦăkhaiăthácăđ ngăt nh,ăđ ngăhuy nă
theoăh ngănơngăcaoăhi uăqu .................................................................................... 24
2.3.1. Mục tiêu phát triển bền vững .................................................................... 24
2.3.2. Quản lý đường theo chức năng ................................................................. 27
2.3.3. Quản lý khai thác đường theo người sử dụng ......................................... 33
a. Các lợi ích về mặt tài chính ..................................................................... 33


TT

H


L

va

TT

b. Các lợi ích kinh tế xụ hội ......................................................................... 33
2.3.4. Quan niệm về đường tỉnh, đường huỔện và quản lý đường theo bối cảnh
.............................................................................................................................. 35
a. Quan niệm về đường tỉnh, đường huyện .................................................. 35
b. Quản lý đường theo bối cảnh ................................................................... 38
2.4. Ki năngh ămộtăsốănhómănộiădungăqu nălỦăkhai thác đ ngăt nh,ăđ ngăhuy nă
ătrên ............................................................................................................................. 39
2.4.1. Nhóm nội dung về cơ chế và thể chế quản lý ........................................... 39
a. Cơ chế quản lý khai thác ......................................................................... 39
b. Nhóm nội dung về thể chế quản lý khai thác ........................................... 41
2.4.2. Nhóm nội dung về quản lý mục tiêu dự án và tài sản .............................. 43
a. Nhóm nội dung về quy hoạch ................................................................... 43
b. Nhóm nội dung về kỹ thuật công trình ..................................................... 44
2.4.3. Nhóm nội dung về giáo dục, khuỔến khích và cưỡng chế ....................... 59
a. Giáo d c, khuyến khích giao thông ......................................................... 59
b. Nội dung về cưỡng chế ............................................................................ 61
2.4.4. Nhóm nội dung về tăng vốn, giảm chi phí ................................................ 62
K tălu năch ngă2........................................................................................................ 65
Ch ng 3: VệăD ăV NăD NGăVĨO Đ
NGăT NHă911 TRÊNăĐ AăBĨN T NHă
TRÀ VINH ................................................................................................................... 66
3.1. Gi iă thi uă kháiă quátă v ă m ngă l iă đ ngă trênă đ aă bƠn Trà Vinh và
tuy năĐ ngăt nhă911 ......................................................................................... 66

3.1.1. Giới thiệu khái quát về mạng lưới đường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ... 66
3.1.2. Giới thiệu khái quát về tuỔến Đường tỉnh 911 ......................................... 67
a. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên tuyến đường đi qua ............................ 67
b. Về hạ tầng trên tuyến ............................................................................... 68
3.2. Đánhăgiáăv ăhi nătr ngăvƠăcácăgi iăphápăc ăb năđ nhăh ng cho công tác
qu nălỦăkhai thác tuy năĐ ngăt nhă911 .......................................................... 71
3.2.1. Đánh giá về hiện trạng tuỔến Đường tỉnh 911......................................... 71
a.Về hạ tầng trên tuyến ................................................................................ 71
b. Về giao thông trên tuyến .......................................................................... 72
c. Về người dân hai bên tuyến đường .......................................................... 72
3.2.2. Các giải pháp cơ bản định hướng về quản lý khai thác tuỔến Đường
tỉnh 911 ................................................................................................................ 73
a. Phân tích theo quan điểm bối cảnh và phát triển bền vững .................... 73
b. Các giải pháp về kỹ thuật ........................................................................ 74
K tălu năch ngă3........................................................................................................ 80


TT

H

L

va

TT

K TăLU NăVĨăKI NăNGH ..................................................................................... 81
1.ăK tălu n .................................................................................................................... 81
2.ăKi năngh .................................................................................................................. 81

DANHăM CăTĨIăLI UăTHAMăKH O ................................................................... 82
QUY TăĐ NHăGIAOăĐ ăTĨIăLU NăVĔNă(B năsao)
PH ăL Că


NGHIÊNăC UăĐ ăXU TăGI IăPHÁPăNÂNGăCAOăHI UăQU
C AăCỌNGăTÁCăQU NăLụăKHAIăTHÁCăĐ
NGăT NH
VĨăĐ
NGăHUY NăTRÊNăĐ AăBĨN T NHăTRĨăVINH
H c viên: Tr n Minh Phong Chuyên ngành: KTXD Công trình giao thông
Mư s : 60.58.02.05

Khóa: 31 Tr

ng Đ i h c Bách khoa - ĐHĐN

va

TT

Tómătắtă- Thông qua t ng h p, phân tích làm rõ đ c v n đề qu n lỦ khai thác đ ng là
sử d ng (b o trì và thu l i ích) các công trình đ ng b đ c Nhà n c, nhà đ u t b v n
đ u t nhằm thu đ c các l i ích. Xác đ nh m c tiêu qu n lỦ khai thác đ ng dựa trên quan
điểm m i là qu n lỦ khai thác đ ng xét đ n l i ích c a ng i sử d ng, qu n lỦ khai thác
đ ng c n đ c dựa trên b i c nh và qu n lỦ khai thác đ ng h ng t i phát triển bền vững.
Để phân tích sâu hơn các n i dung qu n lỦ khai thác đ ng, đặc bi t là ph c v cho vi c xác
đ nh m c tiêu, c n xem xét m t s quan điểm m i: Qu n lỦ khai thác đ ng xét đ n l i ích
c a ng i sử d ng; Qu n lỦ khai thác đ ng c n đ c dựa trên b i c nh; Qu n lỦ khai thác
đ ng luôn đ c gắn v i ba m c tiêu phát triển bền vững. Đó là m c tiêu v i ba tr c t chính

là kinh t , xư h i và môi tr ng. Dựa trên k t qu nghiên cứu c a lu n văn, tác gi đư v n
d ng vào tuy n đ ng t nh 911 c a t nh Trà Vinh. Tuy nhiên các gi i pháp qu n lỦ này m i
ch dừng mức đ nguyên tắc mà ch a c thể đ c đ y đ b i h n ch về các s li u thu
th p, kh o sát.
Từăkhóa: Qu n lỦ khai thác đ ng, qu n lỦ khai thác theo quan điểm m i, phát triển
bền vững, m r ng qu n lỦ khai thác đ ng t nh, đ ng huy n trên đ a bàn t nh Trà Vinh

TT

H

L

RESEARCH, PROPOSE THE SOLUTIONS TO IMPROVE THE EFFICIENCY
OF THE PROVINCIAL AND DISTRICT ROAD EXPLOITATION
MANAGEMENT IN TRA VINH PROVINCE
Abstract - Through synthesizing and analyzing to clarify the road exploitation
management that is to use (maintain and get benefits) the road works invested by the State
and investors to obtain the benefits. Defining the goal of the road exploitation management
based on the new perspective, that is the road exploitation management taking the users’
interests into consideration, the road exploitation management should be based on the context
and aim at the sustainable development. To further analyze the content of the road
exploitation management, especially for the purpose of defining the objectives, it is necessary
to consider certain of new viewpoints: The road exploitation management considering the
users’ interests; The road exploitation management should be based on the context; The road
exploitation management is always attached to the three objectives of sustainable
development that includes the three main pillars: economy, society and environment. Based
on the research results of the thesis, the author has applied to the provincial road 911 of Tra
Vinh Province. However, these management solutions are only at the principle level, not yet
full and specific due to the limitations in surveying and collecting data.

Keywords: road exploitation management, exploitation management under the new
perspective, sustainable development, extension of provincial road exploitation management,
district road in Tra Vinh


DANHăM CăCÁCăB NG

TT

2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
3.1
3.2
3.3
3.4

va

2.8

L

2.3
2.4
2.5
2.6

2.7

H

2.2

Tênăb ng
Trang
T c đ thi t k t i thiểu V(km/h) đ i v i đ ng gom
36
B ng phân c p kỹ thu t đ ng ô tô theo chức năng c a đ ng và
37
l u l ng thi t k
Các n i dung về thể ch qu n lỦ khai thác
41
Các n i dung về quy ho ch
43
Phân c p đ ng t nh, đ ng huy n theo l u l ng
44
Phân c p ch t l ng đ bằng ph ng theo IRI
48
Ch tiêu đánh giá đ nhám mặt đ ng
50
Tiêu chí đánh giá đ nhám c a mặt đ ng bằng ph ơng pháp
51
rắc cát
Phân lo i các lo i hình h h ng đặc tr ng c a mặt đ ng
51
Khung đánh giá ch t l ng mặt đ ng theo PCI
52

Các n i dung về qu n lỦ giao thông
58
N i dung về giáo d c, khuy n khích giao thông
60
N i dung về c ỡng ch giao thông
62
Các n i dung về tăng v n, gi m chi phí
64
Các n i dung về mặt quy ho ch
74
Đánh giá mức đ h h ng c a mặt đ ng nhựa
74
M t s gi i pháp thi t k theo b i c nh
77
Các gi i pháp về qu n lỦ giao thông
78

TT

Sốăhi u
2.1


DANHăM CăCÁC HÌNH

2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
2.24

TT

2.1
2.2
2.3
2.4

va

1.7

L

1.6


Sơ đ vòng đ i dự án
Sơ đ c u trúc v n hành
Ph m vi d i đ t dành cho đ ng b
Quan h các lo i đ ng b theo chức năng
Đ ng gom ngăn cách v i đ ng chính bằng gi i phân cách
mềm
Đ ng gom nằm ngoài hành lang an toàn đ ng b
Sơ đ h th ng t chức qu n lỦ và b o trì đ ng b trên đ a bàn
t nh Trà Vinh
Sơ đ qu n lỦ b o trì và ch t l ng thực thể
Sơ đ qu n lỦ giao thông và ch t l ng d ch v
Sơ đ biểu th m i quan h “lái xe - ôtô - đ ng - môi tr ng”
M c tiêu PTBV và m i quan h giữa chúng [1]
H th ng lôgíc t ng quát nghiên cứu quy ho ch giao thông v n
t i
Sơ đ h th ng l u thông
Sơ đ hành trình l u thông hàng hóa
Sơ đ phân c p m ng l i ngoài đô th
Sơ đ quan h vùng cơ đ ng và vùng ti p c n
C u t o mặt cắt ngang đ ng ngoài đô th (điển hình)
Điều hòa n i tuy n t t
Điều hòa n i tuy n ch a t t
Ch n tuy n cắt qua th m thực v t
Tính cơ đ ng và ti p c n c a đ ng t nh, đ ng huy n
Sơ đ h th ng t chức qu n lỦ giao thông đ ng b c a t nh
Nứt d c
Lún lõm c c b
Bong b t


V t cắt vá
Ch y nhựa mặt đ ng
Bong b t và bong tróc mặt đ ng
Nứt vỡ mép mặt đ ng
Chênh cao mặt đ ng và lề đ ng

H

1.5

Tên hình

TT

Sốăhi u
1.1
1.2
1.3
1.4

Trang
4
5
10
11
11
12
13
20
20

22
24
25
27
28
28
29
31
32
32
32
36
39
52
53
53
54
54
54
55
55
56


TT
va

3.11
3.12


L

3.10

H

3.9

M ng l i đ ng hi n tr ng c a t nh Trà Vinh
V trí tuy n đ ng t nh 911 trong ph m vi nghiên cứu
Đ ng n c trên mặt đ ng và các h h ng
Ch a b trí biển báo hi u t i những đo n cong nguy hiểm
Mặt đ ng b bong tróc, gà
M t s thi t b an toàn giao thông b m t mát, h h ng
Các điểm đ u n i trực ti p vào tuy n đ ng
Đ ng cong che khu t t m nhìn
Tình tr ng xây dựng vi ph m l n chi m d i đ t dành cho đ ng
b
Tình hình kinh doanh, buôn bán c a ng i dân hai bên tuy n
đ ng
Tình hình dân c d c hai bên tuy n đ ng
Tình hình di n ra các l h i c a ng i dân t c

TT

3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

3.6
3.7
3.8

66
67
68
68
69
69
69
70
70
70
71
71


1

M ăĐ U

TT

H

L

va


TT

1. LỦădoăch n đ ătƠiă
Trong những năm qua ngành giao thông v n t i c a t nh Trà Vinh luôn thể
hi n vai trò ngành kinh t quan tr ng, luôn đi tr c m đ ng cho sự phát triển
kinh t - xư h i đ a ph ơng. Nhiều tuy n đ ng huy t m ch quan tr ng c a t nh
đư đ c đ u t xây dựng, c i t o, nâng c p trong đó có c h th ng đ ng t nh,
đ ng huy n và thực hi n có hi u qu ch ơng trình bê tông hóa giao thông nông
thôn. Nh đó m ng l i giao thông trên đ a bàn t nh ngày càng hoàn thi n, đáp ứng
nhu c u đi l i c a ng i dân.
H th ng giao thông đ ng b trên đ a bàn t nh Trà Vinh g m có 06 tuy n đ ng
t nh (ĐT) v i t ng chiều dài 225km và 42 tuy n đ ng huy n (ĐH) v i t ng chiều dài
430km do t nh qu n lỦ; đ ng xã (ĐX) v i t ng chiều dài 1600km và đ ng đô th
(ĐĐT) v i t ng chiều dài 151km do đ a ph ơng qu n lỦ.
Để công tác qu n lỦ khai thác các tuy n đ ng đ a vào khai thác, đ c v n hành
đúng chức năng nh lúc l p dự án đư đặt ra thì các m c tiêu c a dự án đ ng m i đ t
đ c hi u qu nh mong mu n, những l i ích thu đ c cho các bên liên quan nh ch
đ u t (toàn xư h i, t nhân,ầ), ng i sử d ng m i đ c th a mưn. Nh v y L i ích
c a đ ng mang l i là đ ng ho t đ ng theo đúng chức năng c a nó đư đ c xác đ nh
từ khi l p dự án. Tuy nhiên, do khó khăn về ngu n lực tài chính nên công tác qu n lỦ
khai thác đ ng t nh, đ ng huy n c a t nh ch a mang l i hi u qu . Cơ ch qu n lỦ,
b o trì, kiểm tra đánh giá ch t l ng khai thác c a các tuy n đ ng ch a đ c quan
tâm, gây nh h ng đ n sự phát triển đ n kinh t xư h i c a đ a ph ơng.
V n đề đ c đặt ra là làm sao công tác qu n lỦ khai thác đ ng t nh, đ ng
huy n c a t nh đ t đ c hi u qu ? Làm th nào để đ ng b mang l i hi u qu ?
Đứng tr c thực tr ng trên để từng b c nâng cao hi u qu công tác qu n lỦ khai
thác các tuy n đ ng t nh, đ ng huy n. Vì v y đề tài “Nghiên cứu đề ồuất giải pháp
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý khai thác đường tỉnh và đường huỔện trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh” là r t c p thi t nhằm đánh giá l i thực tr ng công tác qu n lỦ
khai thác hi n nay và đề xu t gi i pháp nâng cao hi u qu c a công tác qu n lỦ khai

thác các tuy n đ ng t nh, đ ng huy n và qu n lỦ b o trì trong th i gian t i, nhằm để
duy trì, phát huy h t hi u qu khai thác c a tuy n đ ng góp ph n phát triển kinh t xư h i c a đ a ph ơng.
2.ăĐốiăt ngăvƠăph măviănghiênăc uă
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các n i dung liên quan đ n tình hình qu n lỦ khai thác đ ng t nh, đ ng huy n
trên đ a bàn t nh Trà Vinh;
- Các gi i pháp áp d ng cho công tác qu n lỦ khai thác đ ng t nh, đ ng huy n
trên đ a bàn t nh Trà Vinh.


2

TT

H

L

va

TT

2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các gi i pháp nhằm nâng cao hi u qu qu n lỦ khai thác đ ng t nh, đ ng huy n
trên đ a bàn t nh Trà Vinh.
- Đ c ti n hành trên đ a bàn t nh Trà Vinh.
3.ăM cătiêuănghiênăc u
2.1. Mục tiêu t ng quát
Đề xu t gi i pháp nâng cao hi u qu công tác qu n lỦ khai thác đ ng t nh,
đ ng huy n trên đ a bàn t nh Trà Vinh.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác đ nh v n đề nghiên cứu và làm rõ các khái ni m.
- T ng h p, phân tích cơ s lỦ thuy t và thực t công tác qu n lỦ khai thác đ ng
t nh, đ ng huy n trên đ a bàn t nh Trà Vinh.
- Đề xu t gi i pháp nâng cao hi u qu công tác qu n lỦ khai thác đ ng t nh,
đ ng huy n trên đ a bàn t nh Trà Vinh.
- Ví d minh h a k t qu nghiên cứu cho tuy n đ ng t nh trên đ a bàn t nh Trà
Vinh.
4. Ph ngăphápănghiênăc u
T ng h p, phân tích từ thực t và lỦ lu n tài li u c a các tác gi trong, ngoài
n c.
5. Ý nghƿaăkhoaăh căvƠăth căti năc a đ ătƠiă
- Ý nghĩa khoa h c: K t qu nghiên cứu c a Lu n văn đư góp ph n vào xây dựng
cơ s khoa h c cho công tác qu n lỦ khai thác đ ng trên đ a bàn t nh Trà Vinh.
- Ý nghĩa thực ti n: M t s n i dung về qu n lỦ khai thác đ ng đ c đề c p
trong Lu n văn có giá tr tham kh o cho ng i qu n lỦ trong vi c đề xu t các gi i pháp
nâng cao l i ích mà đ ng mang l i.
6. K tăqu ăđ tăđ c
Xác đ nh và làm rõ đ c v n đề qu n lỦ khai thác đ ng là quá trình v n hành
đ ng b (b o trì và thu l i ích) các công trình đ ng b đ c Nhà n c, nhà đ u t
b v n đ u t nhằm thu đ c các l i ích.
Thông qua t ng h p, phân tích n i dung qu n lỦ khai thác đ ng có r t nhiều
công vi c khác nhau và đ c khái quát l i hai ph ơng di n chính là qu n lỦ b o trì
(qu n lỦ ch t l ng công trình đ ng b trong th i gian v n hành dự án) và qu n lỦ
khai thác đ ng (trong đó có m c tiêu và l i ích mà đ ng mang l i).
Qu n lỦ khai thác đ ng dựa trên quan điểm m i: Qu n lỦ khai thác đ ng xét
đ n l i ích c a ng i sử d ng, qu n lỦ khai thác đ ng c n đ c dựa trên b i c nh và
Qu n lỦ khai thác đ ng luôn đ c gắn v i ba m c tiêu phát triển bền vững kinh t , xư
h i và môi tr ng.
V n d ng các gi i pháp cơ b n đ nh h ng c a công tác qu n lỦ khai thác đ ng

trên đ a bàn t nh Trà Vinh.


3

Ch

ngă1

T NGăQUANăV NăĐ ăNGHIÊNăC U

TT

H

L

va

TT

1.1.ăMộtăsốăkháiăni măc ăb năv ăqu nălỦăkhaiăthácăđ ngăbộ
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến quản lý khai thác đường bộ
Theo Thông t s 52/2013/TT-BGTVT [10], H th ng đ ng đ a ph ơng bao
g m đ ng t nh, đ ng huy n, đ ng xư, đ ng đô th và các đ ng khác. Trong gi i
h n lu n văn, h c viên ch t p trung nghiên cứu đ ng t nh, đ ng huy n thu c ph m
vi qu n lỦ c a y ban nhân t nh Trà Vinh.
Theo Lu t Giao thông Đ ng b 2008 [16]:
Đường tỉnh [16] là đ ng n i trung tâm hành chính c a t nh v i trung tâm hành
chính c a huy n hoặc trung tâm hành chính c a t nh lân c n; đ ng có v trí quan

tr ng đ i v i sự phát triển kinh t - xư h i c a t nh.
Đường huyện [16] là đ ng n i trung tâm hành chính c a huy n v i trung tâm
hành chính c a xư, c m xư hoặc trung tâm hành chính c a huy n lân c n; đ ng có v
trí quan tr ng đ i v i sự phát triển kinh t - xư h i c a huy n.
Qu n lỦ khai thác (QLKT) đ ng là gì?
Theo từ điển Wikipedia, Quản lý (Management) đặc tr ng cho quá trình điều
khiển và h ng d n t t c các b ph n c a m t t chức, th ng g i là t chức kinh t ,
thông qua vi c thành l p và thay đ i các ngu n tài nguyên (nhân lực, tài chính, v t t ,
trí thực và giá...).
- n c ngoài: M t s n c, Nga hay Đông Âu Khai thác là hàm Ủ sử d ng bao
g m b o trì đ ng và sử d ng l i ích đ ng mang l i (giao thông), (Sách giáo khoa
GS. Tr n Đình Bửu, PGS. TS Nguy n Xuân Vinh).
- các n c ph ơng tây: Khai thác là song song t n t i:
1. V n hành đ ng (road Operation) bao g m qu n lỦ và ho t đ ng đ ng.
2. Dùng đ ng th i 2 thu t ngữ: B o trì đ ng (road Maintennace) và v n hành
đ ng (road Operation).
- Vi t Nam: Lu t Giao thông Đ ng b 2008 [16],
1. Bảo trì đường bộ là thực hi n các công vi c b o d ỡng và sửa chữa đ ng b
nhằm duy trì tiêu chu n kỹ thu t c a đ ng đang khai thác.
2. Khai thác bao g m qu n lỦ và b o trì.
Đánh giá: Thực ra v n hành đ ng là khai thác đ ng có nghĩa là sử d ng
đ ng, còn trong (Lu t, Ngh đ nh,...) là qu n lỦ hành lang an toàn đ ng b . V y
trong quá trình h i nh p các n c chi m thi t đ i đa s thì dùng khái ni m này. Điều
này ví nh c máy đ c t o ra th i kỳ khai thác là quá trình sử d ng.
Tóm lại, V n hành đ ng (road Operation) là bao g m khai thác đ ng và b o trì
đ ng.
V y V n hành đ ng là v n hành dự án trong vòng đ i c a dự án theo hình 1.1.


4


ụt

ng QH

GĐ4

GĐ1

V n hành dự án
GĐ3

Chu n b dự án
Thực hi n dự án
án

GĐ2

TT

H

L

va

TT

Hình 1.1. Sơ đ vòng đời dự án
Vòng đ i c a dự án g m 4 giai đo n:

- Giai đo n 1: ụ t ng quy ho ch đề xu t;
- Giai đo n 2: Chu n b dự án và ra quy t đ nh;
- Giai đo n 3: Thực hi n dự án;
- Giai đo n 4: V n hành dự án.
V y trong ph m vi c a Lu n văn thực hi n giai đo n 4: v n hành dự án là khai
thác đ ng và b o trì đ ng.
Khai thác đ ng là gì?
Theo Tác gi [2], Khai thác đường là sử d ng đ ng để đem l i l i ích cho con
ng i, cho đ t n c.
Theo tác gi [4], Khai thác đường là m t ngành khoa h c dựa vào phân tích tác
d ng t ơng h giữa các y u t trong h th ng khai thác v n t i ô tô để tìm ra các gi i
pháp thích h p, nhằm: Nâng cao ch t l ng khai thác c a đ ng và ô tô (ch t l ng
kỹ thu t c a đ ng); H n ch các h h ng c a đ ng và ô tô trong quá trình khai thác;
Đ m b o an toàn thu n l i trong giao thông; H giá thành v n chuyển; H n ch đ n
mức th p nh t tai n n giao thông. V y trong quá trình khai thác c n th ng xuyên
kiểm tra, đánh giá và phát hi n các h h ng c a đ ng để duy tu, sửa chữa nhằm nâng
cao ch t l ng khai thác c a đ ng.
Cho đ n nay, có nhiều khái ni m về khai thác, tùy thu c vào quan điểm và m c
đích nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu mà có những cách hiểu về khai thác khác nhau.
Trong ph m vi lu n văn c a mình, h c viên đ a ra cách hiểu về khai thác nh sau:
Khai thác là “sử d ng” dự án đư đ c đ u t hay nói khác đi khai thác là giai đo n ti p
theo c a giai đo n hoàn công thực hi n dự án đó là v n hành dự án. Quá trình v n
hành dự án là quá trình b o trì và thu l i ích dự án.
Khai thác nằm trong chu i ho t đ ng c a đ u t dự án, đó là sự ti p t c c a quá
trình đ u t , là giai đo n cu i cùng c a dự án. Khai thác cũng là m t hình thức b v n
để thu l i l i ích, nh ng b v n giai đo n v n hành dự án.


5


TT

H

L

va

TT

Nh v y, n u xem xét trên góc đ ch đ u t thì khai thác là những ho t đ ng sử
d ng các ngu n lực hi n có để làm tăng thêm các tài s n v t ch t, ngu n nhân lực và
trí tu để c i thi n mức s ng c a dân c hoặc để duy trì kh năng ho t đ ng c a các tài
s n và ngu n lực s n có.
Tóm l i, vì m c đích nào đi nữa thì mong mu n c a Ch đ u t và c a xư h i là
k t qu khai thác đó s t o đ c nhiều l i ích và hi u qu cao nh t cho ch đ u t và
cho c c ng đ ng. B n ch t c a ho t đ ng khai thác là quá trình b o trì và v n d ng
ngu n lực có s n để đ t đ c nhiều l i ích nh t.
V y Quản lý khai thác đường là qu n lỦ giai đo n đ a đ ng vào sử d ng, thông
qua các quy trình, quy đ nh về kỹ thu t duy tu, sửa chữa,... v i chi phí th p nh t, l i
ích cao nh t. Các l i ích này còn đ c hiểu là s n ph m c a quá trình khai thác đ c
thể hi n qua các ch tiêu kỹ thu t giao thông: Ti n nghi thu n l i cho ng i sử d ng,
t c đ khai thác, an toàn giao thông, th i gian hành trình, kh năng thông xe,... Chi phí
giai đo n này là các chi phi b ra để b o trì đ ng b .
Khai thác công trình đường bộ là gì?
Theo Lu t Giao thông Đ ng b 2008 [16], Công trình đường bộ g m đ ng b ,
nơi dừng xe, đ xe trên đ ng b , đèn tín hi u, biển báo hi u, v ch kẻ đ ng, c c tiêu,
rào chắn, đ o giao thông, d i phân cách, c t cây s , t ng, kè, h th ng thoát n c, tr m
kiểm tra t i tr ng xe, tr m thu phí và các công trình, thi t b ph tr đ ng b khác.
Khai thác công trình đường bộ đ c hiểu là khai thác công trình đ ng b g m

đ ng b , nơi dừng xe, đ xe trên đ ng b , đèn tín hi u, biển báo hi u, v ch kẻ
đ ng, c c tiêu, rào chắn, đ o giao thông, d i phân cách, c t cây s , t ng, kè, h
th ng thoát n c, tr m kiểm tra t i tr ng xe, tr m thu phí và các công trình, thi t b
ph tr đ ng b khác.
Vậy Khai thác công trình đường bộ là sử d ng (b o trì và thu l i ích) các công
trình đ ng b đ c Nhà n c, nhà đ u t b v n đ u t nhằm thu đ c các l i ích
khác nhau. Có thể biểu di n quá trình khai thác theo hình 1.2.
Khốiăđ uăvƠo
K tc uđ
b

Ng i sử
d ng đ ng
b

Ph ơng
ti n giao
thông

ng

Môi tr ng:
- Tự nhiên
- Qu n lỦ

Quá trình
giao thông
trên đ ng
(v n t c, kh
năng thông

hành)

Hình 1.2. Sơ đ cấu trúc vận hành

Khốiăđ uăra
S n ph m
là ch t
l ng
d ch v
giao
thông


6

TT

H

L

va

TT

Theo sơ đ c u trúc v n hành g m 2 kh i: kh i đ u vào và kh i đ u ra.
- Kh i đ u vào: Tài s n đ ng đ c bàn giao (k t thúc giai đo n thực hi n dự
án). Làm sao kh i đ u ra t t, h th ng đ u vào g m:
Kết cấu đường bộ bao g m toàn b công trình: nền đ ng, k t c u áo đ ng, các
công trình trên đ ng, thi t b và d u hi u h ng d n và đ m b o an toàn giao thông,

t t c t o nên m t t h p công trình th ng nh t.
Người sử d ng đường bộ bao g m ng i điều khiển các lo i ph ơng ti n giao
thông, những hành khách trên các ph ơng ti n GTĐB và những ng i sinh s ng gắn
liền v i đ t c a đ ng b .
Phương tiện giao thông bao g m toàn b ph ơng ti n giao tham gia giao thông
trên đ ng, có thể bao g m các lo i xe có đ ng cơ, xe thô sơ, ng i đi b .
Môi trường xung quanh bao g m toàn b điều ki n, tình hình môi tr ng tự
nhiên (đ a hình, khí h u, c nh quan, th y văn, đ ng v t, sinh thái,...), môi tr ng xư
h i (dân c , phân b dân c , văn hóa,...), có liên quan đ n ng i sử d ng đ ng và
công trình đ ng.
Sản phẩm c a giao thông vận tải là ch t l ng d ch v giao thông.
- Kh i đ u ra: Ch t l ng b o d ỡng (duy tu, sửa chữa,...); ch t l ng d ch v
giao thông (t c đ khai thác, kh năng thông hành,...); mức đ ti p c n (thu n l i sử
d ng đ ng, k t n i các h t ng kỹ thu t khác,...).
Quản lý khai thác đường bộ là quản lý những gì? Nh trên đư phân tích, khai
thác là quá trình v n hành dự án (b o trì và thu l i ích). V y qu n lỦ khai thác đ ng
b là qu n lỦ h th ng GTVT đ ng b (công trình đ ng b , con ng i, ph ơng ti n,
môi tr ng) nhằm h n ch th p nh t chi phí b ra (chi phí b o trì công trình) và đem
l i l i ích l n nh t cho xư h i và ng i b v n. Ho t đ ng qu n lỦ là ho t đ ng đ a
vào các gi i pháp khác nhau nh : Thể ch , kỹ thu t, giáo d c, c ỡng bức,... vào các
n i dung c a quá trình khai thác. Qu n lỦ khai thác bao g m các lo i: qu n lỦ hành
chính, k ho ch, qu n lỦ b o trì, qu n lỦ giao thông, qu n lỦ b o v tài s n đ ng b ,
qu n lỦ thu phí,...
Bảo trì công trình đường bộ là gì?
Theo Lu t Giao thông Đ ng b 2008 [16], Bảo trì đường bộ là thực hi n các
công vi c b o d ỡng và sửa chữa đ ng b nhằm duy trì tiêu chu n kỹ thu t c a
đ ng đang khai thác.
Theo Thông t s 52/2013/TT-BGTVT [10], Bảo trì công trình đường bộ là t p
h p các công vi c nhằm b o đ m và duy trì sự làm vi c bình th ng, an toàn c a công
trình theo quy đ nh c a thi t k trong su t quá trình khai thác, sử d ng.

Tác gi , nh n th y khi tuy n đ ng đ a vào khai thác, đ c v n hành đúng chức
năng nh lúc l p dự án đư đặt ra thì các m c tiêu c a dự án đ ng m i đ t đ c hi u
qu nh mong mu n, những l i ích thu đ c cho các bên liên quan nh ch đ u t
(toàn xư h i, t nhân,ầ), ng i sử d ng m i đ c th a mưn. Nh v y L i ích l n nh t


7

TT

H

L

va

TT

c a đ ng mang l i là đ ng ho t đ ng theo đúng chức năng c a nó đư đ c xác đ nh
từ khi l p dự án.
Để đ ng ho t đ ng đúng chức năng, qu n lỦ khai thác đ ng b c n thực hi n
những n i dung sau:
Thứ nhất, Qu n lỦ b o trì công trình đ ng b (qu n lỦ ch t l ng công trình
đ ng b trong th i gian v n hành dự án).
Công tác qu n lý b o trì công trình bao g m những công tác đ c t ng h p nh
xây dựng k ho ch b o trì, b o d ỡng đ nh kỳ hay th ng xuyên đ c c thể trong các
dự án giao thông. Vi c b o trì công trình đem l i m t s l i ích c thể nh sau:
- Làm tăng tu i th cho các công trình (tăng th i gian v n hành dự án để thu l i).
- Ngăn ngừa h h ng x y ra, h n ch những h h ng nh phát sinh thành h
h ng l n hơn (gi m chi phí b o trì tức là đ ng v n b ra trong giai đo n v n hành dự

án cho ch đ u t ).
- Duy trì, đ m b o ch t l ng kỹ thu t c a đ ng b (tăng sự ti n nghi cho hành
khách và ng i tham gia giao thông, gi m chi phí tiêu hao nhiên li u và b o trì
ph ơng ti n, gi m tai n n giao thông,ầ).
N u h th ng đ ng không đ c b o trì, b o d ỡng theo k ho ch, các l i ích
c a vi c ti p t c cho h th ng đ ng s b gi m đi r t nhiều b i những h h ng cùng
lúc c a các con đ ng khác vừa đ c c i thi n.
Như vậy, công tác b o trì đóng vai trò r t quan tr ng trong vi c duy trì và phát
triển h th ng GTĐB. Công tác b o trì c n đ c triển khai quy t li t hơn và xem đây
là khâu bắt bu c có u tiên, vì v y c n xây dựng m t ph ơng pháp ti p c n b o trì
phòng ngừa h p lỦ để nâng cao hi u qu khai thác đ ng.
Thứ hai, Qu n lỦ khai thác công trình đ ng b .
Trong ho t đ ng b o đ m an toàn và tu i th c a công trình đ ng b , bên c nh
các bi n pháp phòng ngừa những tác đ ng khách quan do thiên tai, m a lũ,... thì các
bi n pháp phòng ngừa những tác đ ng ch quan do con ng i gây ra cũng đ c các cơ
quan qu n lỦ quan tâm, đó là vi c ngăn chặn và xử lý hành vi vi ph m Lu t GTĐB.
Có nhiều hành vi ch quan c a con ng i gây h h ng cho công trình đ ng b ,
ch ng h n nh vi c kiểm soát xe quá t i tr ng. Xe quá t i tr ng nh h ng l n đ n k t
c u h t ng GTĐB nh : phá ho i k t c u đ ng gây hằn lún v t bánh xe, gây m t an
toàn giao thông trên tuy n,ầ V y làm sao để kiểm soát tình tr ng trên? Đây chính là
nhi m v c a c a ng i làm qu n lý giao thông.
Công tác qu n lý giao thông bao g m:
- Các y u t nh h ng đ n hi u qu qu n lỦ khai thác đ c chia theo nhóm
n i y u t và ngo i y u t t ơng ứng. Các n i y u t là những v n đề nằm trong n i
b h th ng qu n lỦ khai thác đ ng, bao g m các v n đề kỹ thu t và các v n đề về
thể ch .


8


TT

H

L

va

TT

Các v n đề về kỹ thu t ph n ánh năng lực c a đơn v qu n lý để thực hi n các
nhi m v qu n lý và b o d ỡng, có thể xem nh là ph n cứng c a n i y u t : Kh
năng có đ c và sử d ng đ c các s li u, v t li u và các ngu n cung c p v t li u, máy
móc và thi t b để thực hi n các ho t đ ng qu n lý và b o d ỡng. Kh năng thực hi n
đ c, khai thác kỹ thu t m ng l i đ ng, Kiểm soát các ho t đ ng và các ph n h i từ
các ho t đ ng khai thác đ ng. Kh năng ti p c n đ c các nghiên cứu và các ngu n
thông tin liên quan đ n khai thác đ ng b . Các v n đề về thể ch liên quan đ n h
th ng t chức qu n lý, ngu n v n, ngu n nhân lực,... Đây có thể xem nh ph n mềm
c a n i y u t , bao g m:
Qu n lý tài chính và các ngu n v n, bao g m c l i nhu n, ngu n ngân sách và
các chi phí, h th ng t chức và qu n lý, bao g m vi c thực hi n chính sách, cơ c u t
chức qu n lý hành chính, l p k ho ch, lên ch ơng trình thực hi n, công tác chu n b
cho các dự án b o trì, duy tu đ ng và qu n lý thực hi n các dự án. Ngu n nhân lực
bao g m cơ c u thành ph n và qui mô c a ngu n nhân công, phát triển nghề và đào
t o trong các cơ quan qu n lý khai thác đ ng.
Các ngo i y u t là các v n đề mà b n thân các cơ quan qu n lý khai thác đ ng
không thể kiểm soát đ c, nh ng có thể gây tr ng i cho vi c thực hi n khai thác và
qu n lý khai thác đ ng. Các ngo i y u t bao g m: Các y u t môi tr ng đ ng b
(môi tr ng tự nhiên và h u h t các y u t môi tr ng xã h i), khung chính sách thể
ch , Nền t ng văn hóa - xã h i c a qu c gia, tình hình chính tr qu c gia, các v n đề về

kinh t vĩ mô và ngu n lực qu c gia, chính sách về nhân công chung c a Chính ph ,
các m i quan h v i các cơ quan Chính ph .
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến hiệu quả đường bộ
Khi bắt đ u đ u t xây dựng m t tuy n đ ng ta luôn đặt ra câu h i: Đường bộ
làm ra để làm gì? Làm thế nào để đường bộ mang lại hiệu quả?
Hi u qu là gì? Theo [ISO 9000:2015], là ph n nh quan h giữa k t qu thu
đ c và ngu n lực sử d ng.
Từ sơ đ 1.2, đ nh nghĩa hi u qu là k t qu sử d ng.
- Kh i đ u vào: t t (ch t l ng), r (giá thành), tích cực.
- Kh i đ u ra: phát triển theo chiều h ng có l i.
V y Hiệu quả đường bộ là toàn b k t qu c a m c tiêu đề ra đ c đặc tr ng bằng
các tiêu thức có tính ch t đ nh tính thể hi n các lo i k t qu đ t đ c và bằng các ch
tiêu đ nh l ng là hi u s giữa các l i ích đ t đ c và các chi phí b ra c a dự án.
Hi u qu đ ng b có thể phân lo i nh sau:
Phân loại về mặt định tính:
- Theo lĩnh vực ho t đ ng c a xư h i: Hi u qu kinh t , hi u qu kỹ thu t, hi u
qu xư h i, hi u qu an ninh qu c phòng.
- Theo quan điểm l i ích: Hi u qu c a doanh nghi p, hi u qu c a Nhà nu c,
hi u qu c a c ng đ ng.


9

TT

H

L

va


TT

- Theo ph m vi tác đ ng: Hi u qu tr c mắt, hi u qu lâu dài.
- Theo mức đ trực ti p: Hi u qu nh n đ c trực ti p từ dự án, hi u qu nh n
đ c gián ti p.
Phân loại về mặt định lượng:
- Theo cách tính toán: Hi u qu đ c tính theo s tuy t đ i, hi u qu đ c tính
theo s t ơng đ i.
- Theo th i gian tính toán: Hi u qu tính cho 1 đơn v th i gian, hi u qu tính cho
c vòng đ i dự án.
- Theo đ l n c a ch tiêu xét: Hi u qu đ c xem là đ t (hay có hi u qu ) so v i
tr s đ nh mức quy đ nh, hi u qu đ c xem là không đ t (hay không hi u qu ) so v i
tr s đ nh mức quy đ nh.
Do đó tùy theo quan điểm và m c tiêu ch đ u t đặt ra khi l p dự án mà dự
án đ c xem hi u qu khi đ t (hay có hi u qu ) so v i tr tiêu chí, tr s đ nh mức
quy đ nh.
Từ trên nh n th y hi u qu đ ng b mang tính t ơng đ i, tùy theo m c đích đ u
t nhà n c, ch đ u t đặt ra khi l p dự án. D i đây là khái quát m t s l i ích nh t
đ nh đ ng b mang l i:
- L i ích về mặt tài chính: L i ích từ ngu n thu l phí sử d ng đ ng và từ các
d ch v khác trên đ ng; L i nhu n tài chính trực ti p do sử d ng đ ng; L i ích từ
vi c khai thác giá tr tài nguyên s n có do con đ ng đem l i.
- L i ích kinh t xư h i (KTXH): G m 2 nhóm l i ích: L i ích KTXH có thể đ nh
l ng đ c và L i ích xã h i không thể đ nh l ng.
L i ích KTXH có thể đ nh l ng đ c bao g m:
+ L i ích thu đ c do gi m giá thành v n t i.
+ L i ích do ti t ki m th i gian v n t i, v n chuyển hàng hóa, đi l i c a hành
khách.
+ L i ích do gi m tai n n giao thông.

L i ích xã h i không thể đ nh l ng bao g m:
+ Nâng cao giá tr sử d ng c a các tài nguyên s n có đ a ph ơng.
+ Thúc đ y s n xu t phát triển.
+ Góp ph n nâng cao dân trí và c i thi n đ i s ng văn hoá - xã h i.
+ T o công ăn vi c làm, tăng thêm thu nh p cho toàn xã h i.
+ Nâng cao kh năng c ng c an ninh, đ m b o tr t tự và n đ nh xã h i.
+ Góp ph n c i thi n môi tr ng.
M t trong những v n đề nh h ng đ n hi u qu c a đ ng b mang l i đ i v i
c ng đ ng, công chúng hai bên tuy n đ ng là đ t dành cho đ ng b . Vậy phạm vi
đất dành cho đường bộ như thế nào? D i đây, h c viên s trích d n các n i dung về
ph m vi d i đ t dành cho đ ng b đ c quy đ nh t i các văn b n pháp quy về đ t
dành cho đ ng b nh sau:


10

TT

Phạm vi đất dành cho đường bộ theo Ngh đ nh s 11/2010/NĐ-CP [13], Ngh
đ nh 100/2013/NĐ-CP [14] g m đ t c a đ ng b và đ t hành lang an toàn đ ng b .
Đất c a đường bộ bao g m ph n đ t trên đó công trình đ ng b đ c xây dựng
và ph n đ t d c hai bên đ ng b để qu n lỦ, b o trì, b o v công trình đ ng b .
Hành lang an toàn đường bộ là d i đ t d c hai bên đ t c a đ ng b , tính từ mép
ngoài đ t c a đ ng b ra hai bên để b o đ m an toàn GTĐB.
Ph m vi đ t dành cho đ ng b theo Ngh đ nh s 11/2010/NĐ-CP [13], Ngh
đ nh 100/2013/NĐ-CP [14] đ c thể hi n theo hình 1.3.

TT

H


L

va

Hình 1.3. Phạm vi dải đất dành cho đường bộ
Đường tỉnh, đường huyện vai trò gì trong hệ thống đường quốc gia?
Đ ng t nh là đ ng n i các trung tâm hành chính l n, trung tâm kinh t l n c p
t nh, cho nên trong h th ng giao thông c a t nh thì đ ng t nh là các tr c giao thông
chính c a t nh, còn trong h th ng đ ng qu c gia, đ ng t nh đóng vai trò là đ ng
gom nhằm làm c u n i giữa giao thông n i b đ u ra giao thông qu c l .
Đ ng huy n là đ ng n i trung tâm hành chính c a huy n v i trung tâm hành
chính c a xư, c m xư, cho nên trong h th ng giao thông c a huy n thì đ ng huy n là
các tr c giao thông chính c a huy n, còn trong h th ng đ ng qu c gia, đ ng huy n
đóng vai trò là đ ng ti p c n.
Trong h th ng phân lo i đ ng theo chức năng (AASHTO, Malaysia, Anh,
Canada,...) đều x p đ ng t nh (province roads) là đ ng gom. Theo quan điểm phân
tích l i ích theo chức năng, tác gi đ c hiểu huy n là đơn v hành chính t ơng đ ơng
c p qu n, thành ph nh ng quy mô huy n có di n tích l n hơn nhiều so v i qu n. V y
đ ng huy n xem nh là đ ng khu vực, đ ng giao thông trong đô th . Huy n có quy
mô l n, tuy nhiên l u l ng không l n hơn trong đô th . Nh ng tác gi ki n ngh đ ng
t nh, đ ng huy n là đ ng gom nằm trong khung phân lo i theo chức năng theo
22TCN 273-01 [6], n c ngoài. Trong đó, đ ng t nh là đ ng gom chính, đ ng
huy n là đ ng gom thứ y u.


11

TT


H

L

va

TT

Hình 1.4. Quan hệ các loại đường bộ theo chức năng
Theo các n c có phân lo i đ ng theo chức năng giao thông thì đ ng gom là
đ ng dùng cho v n chuyển hàng hóa hay phân ph i hàng hóa từ h th ng đ ng n i
b đ a ph ơng vào h th ng đ ng tr c chính và ng c l i. Nh v y, về b n ch t c a
thu t ngữ ''đ ng gom'' mang n i hàm tính ch t, đặc tr ng giao thông là sự chuyển ti p
giao thông giữa h th ng đ ng n i b đ a ph ơng và h th ng đ ng tr c chính, chứ
không ch hiểu theo ngo i di n, mang tính v t lỦ thông th ng là ''gom góp'' h th ng
đ ng n i b đ a ph ơng.
n c ta, đ ng ngoài đô th theo TCVN 4054-2005 [9] không phân lo i
đ ng theo chức năng, còn theo 22TCN 273-01 [6] (chuyển đ i từ AASHTO)
đ ng b đ c phân lo i theo chức năng giao thông. Sự không th ng nh t này làm
cho vi c sử d ng trong th c t còn tùy ti n. Ch ng h n theo 22TCN 273-01 ta
nh n th y tiêu chu n đ c ghép từ nhiều n i dung trong AASHTO k t h p v i
TCVN 4054 - 1998 c a Vi t Nam.
Theo chức năng đ ng gom chính đ t đ c sự cân bằng giữa đặt tr ng giao
thông cơ đ ng và ti p c n, còn đ ng gom thứ y u đặc tr ng ti p c n chi m u th
hơn so v i đặc tr ng cơ đ ng. T ơng ứng v i phân chia này tác gi ki n ngh c p kỹ
thu t và tỷ l đ t xây dựng h t ng hai bên đ ng nh sau: Đ ng gom chính: c p kỹ
thu t III, IV và tỷ l nh c p V; còn đ ng gom ph c p kỹ thu t IV, V và tỷ l nh
c p VI; Tỷ l đ t xây dựng d c theo chiều dài đ ng nên chi m 40-60% đ i v i đ ng
gom chính và 50-80% đ i v i đ ng gom ph . Tác gi ki n ngh mặt cắt (có thêm h
th ng chức năng) theo hình 1.5, hình 1.6.


Đ

ngăgom

Đ

ngăchính

Hình 1.5. Đường gom ngăn cách với đường chính bằng giải phân cách mềm


12

Đ

ngăgom

Đ

Đ

ngăchính

ngăchính

Đ

ngăgom


TT

H

L

va

TT

Hình 1.6. Đường gom nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ
Đây có thể xem là ch tiêu quy ho ch và qu n lỦ khai thác đ ng b c a t nh Trà
Vinh.
Nhận xét: L i ích l n nh t c a đ ng mang l i là đ ng ho t đ ng theo đúng
chức năng c a nó đư đ c xác đ nh từ khi l p dự án. Do đó, m t trong những nhi m v
quan tr ng c a công tác qu n lý khai thác đ ng b là đ m b o đ ng ho t đ ng đúng
chức năng. H th ng đ ng t nh, đ ng huy n c a t nh Trà Vinh có m t vai trò quan
tr ng trong h th ng GTĐB đ a ph ơng, có chức năng nh m t đ ng gom. Do đó c n
xác đ nh rõ vai trò, chức năng c a từng tuy n đ ng t nh, đ ng huy n để qu n lỦ đ t
hi u qu .
1.2.ăHi nătr ngăqu nălỦăkhaiăthácăđ ngăbộătrênăđ aăbƠn t nh Trà Vinh
1.2.1. Nhiệm vụ Quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Theo [10], Trách nhi m về qu n lỦ, b o trì công trình đ ng b :
Trách nhiệm c a Sở Giao thông vận tải đối với hệ thống đường địa phương:
- Căn cứ quy đ nh t i Thông t này và pháp lu t có liên quan, tham m u cho
UBND c p t nh quy đ nh về qu n lỦ, khai thác và b o trì công trình đ ng b thu c
ph m vi qu n lỦ c a UBND c p t nh;
- Thực hi n quyền, trách nhi m qu n lỦ nhà n c đ i v i h th ng đ ng đ a
ph ơng; t chức thực hi n công tác qu n lỦ, b o trì các tuy n đ ng thu c ph m vi
qu n lỦ theo quy đ nh c a UBND c p t nh và quy đ nh c a pháp lu t;

- Báo cáo t ng h p tình hình qu n lỦ, sử d ng tài s n k t c u h t ng giao thông
đ ng b thu c đ a ph ơng qu n lỦ, gửi về T ng c c Đ ng b Vi t Nam tr c ngày
10 tháng 01 hàng năm;
- Thực hi n quyền, trách nhi m khác đ i v i công tác qu n lỦ và b o trì công
trình đ ng b thu c h th ng đ ng đ a ph ơng theo quy đ nh c a pháp lu t có
liên quan.
Trách nhiệm c a UBND cấp huyện, UBND cấp xụ: Thực hi n qu n lỦ, khai thác
và b o trì các tuy n đ ng huy n, đ ng xư và đ ng khác trên đ a bàn theo quy đ nh
c a UBND c p t nh và quy đ nh c a pháp lu t; hàng năm báo cáo S Giao thông v n
t i tình hình qu n lỦ, sử d ng tài s n k t c u h t ng giao thông đ ng b thu c ph m
vi qu n lỦ.
Theo [21], Phân c p qu n lỦ và b o trì đ ng b :


13

- Sở Giao thông Vận tải: Qu n lỦ, t chức sửa chữa, theo k ho ch hàng năm,
đ m b o an toàn giao thông trên các tuy n đ ng t nh; các tuy n đ ng huy n.
- y ban nhân dân cấp huyện: Qu n lỦ, t chức sửa chữa, đ m b o an toàn giao
thông các tuy n đ ng xư, đ ng vào trung tâm các xư (đ i v i các tuy n ch a nâng
lên đ ng huy n).
Nhi m v đ c giao qu n lỦ và b o trì đ ng b :
- Kiểm tra theo dõi tình tr ng công trình đ ng b ;
- Xây dựng k ho ch và t chức b o d ỡng th ng xuyên, sửa chữa đ nh kỳ và
sửa chữa đ t xu t;
- Th a thu n đ u n i v i các tuy n đ ng nhánh vào tuy n đ ng b đ c phân
c p qu n lỦ. Nút giao c a đ ng nhánh đ u n i ph i phù h p v i quy ho ch và thi t k
thực hi n theo tiêu chu n Qu c gia về đ ng ô tô.
- C p phép thi công công trình liên quan đ n đ ng b : N i dung c p phép thực
hi n theo Ngh đ nh s 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 c a Chính ph quy đ nh về

qu n lỦ và b o v k t c u h t ng giao thông đ ng b .
- Thực hi n các nhi m v khác theo quy đ nh c a pháp lu t.

va

TT

B GTVT

NG B VI T NAM

TT

H

L

C CĐ

UBND T NH

S GTVT

ĐO N QU N Lụ
GT TH Y B
QU N Lụ
B O TRÌ

PHÒNG CHUYÊN
MỌN C A S


UBND HUY N

PHÒNG CHUYÊN
MỌN C A HUY N

QU N Lụ
KHAI THÁC

Hình 1.7. Sơ đ hệ thống t chức quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh
Nhận xét: Nh ng đư phân tích trên, tác gi nh n th y công tác qu n lỦ và b o
trì đ ng b
t nh Trà Vinh, ch a có sự nhìn nh n đúng đắn đ i v i công tác qu n lỦ
và b o trì công trình đ ng b nhằm mang l i l i ích gì, cũng nh xác đ nh vai trò c a
đ ng t nh, đ ng huy n trong h th ng chức năng.


14

TT

H

L

va

TT


1.2.2. T ng hợp hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
H th ng giao thông v n t i đóng vai trò r t quan tr ng trong phát triển kinh t xư
h i, đ m b o an ninh qu c phòng. Hi n nay, Trà Vinh có hai ph ơng thức v n t i là
v n t i đ ng b và đ ng th y.
- Đ ng b : H th ng đ ng b c a t nh Trà Vinh đư k t n i đ c từ trung tâm
t nh đ n trung tâm các huy n - th - thành ph , cũng nh k t n i Trà Vinh v i các t nh,
thành thu c vùng đ ng bằng sông Cửu Long và c n c, đ m b o nhu c u đi l i và
phát triển kinh t - xư h i c a t nh. Trong th i gian qua h th ng đ ng b trên đ a bàn
đư đ c t p trung đ u t phát triển, tuy nhiên v n còn nhiều h n ch , nhiều đo n đư bắt
đ u xu ng c p.
- Đ ng th y: H th ng sông, kênh trên đ a bàn t nh Trà Vinh r t đa d ng, đ c
t o l p b i thiên nhiên và sự lao đ ng c a con ng i qua nhiều th h đư đáp ứng đ c
nhu c u v n t i v n t i hàng hóa, đi l i và ph c v vi c t i tiêu trong nông nghi p.
a. Hệ thống giao thông đường bộ
- Quốc lộ là đ ng tr c chính n i các trung tâm kinh t , chính tr , văn hoá l n
c a đ t n c, c a đ a ph ơng do Trung ơng qu n lỦ. G m 03 tuy n Qu c l 53, 54,
60 dài 246,8km. Theo quy ho ch là c p III đ ng bằng, nh ng đ n nay ch a đ t quy
ho ch đề ra.
Theo [21], Ban hành quy đ nh về phân c p qu n lỦ và B o trì đ ng b trên đ a
bàn t nh Trà Vinh.
- Đường tỉnh là đ ng n i trung tâm hành chính l n, trung tâm kinh t l n c p
t nh, có 6 tuy n Đ ng t nh v i t ng chiều dài 225km, theo ph l c 01.
Các tuy n đ ng t nh đư đ c đ u t xây dựng, c i t o nâng c p theo tiêu chu n
đ ng c p IV đ ng bằng, nền r ng 6,5-9m; mặt r ng 5,5m, c u c ng đ c xây dựng
bằng k t c u bê tông c t thép, kh năng khai thác xe v i t i tr ng < 13T, các k t c u
mặt đ ng ch y u là: mặt đ ng láng nhựa r ng 3,5m; lề gia c m i bên 1,0m bằng
v i k t c u đ ng chính; các tuy n đ ng đư đ c xây dựng từ lâu, ch a đ c qu n
lỦ, b o trì đúng quy đ nh nên nhiều tuy n đu ng đư xu ng c p nghiêm tr ng, gây khó
khăn cho vi c đi l i c a ng i dân.
C u trên Đ ng t nh có 34 c u v i t ng chiều dài 2.257,7m ch y u có k t c u

BTCT, BTCT D L, thép,ầ m t s c u có t i tr ng ch a đ ng b v i h th ng đ ng.
Đặc bi t, c u trên tuy n ĐT915B có t i tr ng nh , nhiều c u GTNT,...
- Đường huyện là đ ng n i trung tâm hành chính c a huy n v i trung tâm
hành chính c a xư, c m xư, có 42 tuy n đ ng (ĐH) v i t ng chiều dài 430km,
theo ph l c 01.
Các tuy n đ ng huy n đư đ c đ u t xây dựng, c i t o nâng c p theo tiêu
chu n đ ng c p VI đ ng bằng, nền r ng 6,5m; mặt r ng (3,5 - 5,5)m, c u c ng đ c
xây dựng bằng k t c u bê tông c t thép, kh năng khai thác xe v i t i tr ng < 13T, các
k t c u mặt đ ng ch y u là: mặt đ ng láng nhựa r ng 3,5m; lề gia c m i bên 1,0m


15

L

va

TT

bằng v i k t c u đ ng chính; các tuy n đ ng đư đ c xây dựng từ lâu, nh ng không
đ c qu n lỦ, b o trì đúng quy đ nh nên nhiều tuy n đu ng đư xu ng c p nghiêm
tr ng, gây khó khăn cho vi c đi l i c a ng i dân.
C u trên Đ ng huy n có 101 c u v i t ng chiều dài 3.609,8m. Ch t l ng c u
không đ ng b còn nhiều c u thép, c u g có t i tr ng th p < 3,5T. Đặc bi t, các c u
trên H ơng l 30 có t i tr ng r t th p, còn nhiều c u g , t i tr ng y u.
- Đường giao thông nông thôn: M ng l i đ ng giao thông nông thôn trong
t nh dày đặc và r ng khắp trên 400 tuy n đ ng t ơng ứng v i chiều dài hơn 1.600Km
trên khắp đ a bàn đ n t n vùng sâu, vùng xa,ầ
- Đường đô thị: T ng chiều dài các tuy n đ ng đô th là 151Km.
Nhìn chung, các tuy n qu c l , đ ng t nh và đ ng huy n đ c tr i nhựa

(chi m hơn 20% t ng chiều dài), còn l i là các đ ng đá c p ph i, đ ng đá và đ ng
đ t (2.400Km).

TT

H

Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ phần trăm Km đường
b. Công trình ph c v vận tải đường bộ
- B n xe khách: Hi n nay toàn t nh có 7 b n xe khách bao g m: B n xe khách
Trà Vinh, B n xe khách C u Kè, B n xe khách Duyên H i, B n xe khách Trà Cú, B n
xe khách Tiểu C n, B n xe khách C u Ngang, B n xe khách Càng Long - đ t tiêu
chu n lo i 4.
- B n phà: Phà C Chiên, Phà Đ i Ngưi, Phà Tà N , Phà Kênh Tắt.
c. Mạng lưới đường th y
Giao thông đ ng th y là hình thức giao thông quan tr ng c a t nh. Đặc bi t sông
C Chiên và sông H u là các tuy n giao thông th y quan tr ng c a qu c gia. Ngoài ra
h th ng kênh do t nh qu n lỦ cũng đóng góp vai trò l n trong v n t i hàng hoá, hành
khách bằng đ ng th y, gi m áp lực cho giao thông đ ng b . Đ ng th y có năng lực
chuyên ch r t l n, phù h p v i tình hình phát triển kinh t xư h i c a t nh.
- Sông, kênh do Trung ơng qu n lỦ: Theo thông t s 36/2012/TT-BGTVT
ngày 13/9/2013 c a B Giao thông V n t i về “Quy đ nh c p kỹ thu t đ ng th y n i
đ a”, các tuy n đ ng th y do Trung ơng qu n lỦ đi qua đ a bàn t nh Trà Vinh, bao
g m: Sông H u, Sông C Chiên và Kênh Trà Vinh.


×