Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe buýt thaco city b60

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.61 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN BÁ CHÂU

XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE BUÝT THACO CITY B60

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN BÁ CHÂU

XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE BUÝT THACO CITY B60

Chuyên ngành : Cơ khí động lực
Mã số

: 85.20.11.6

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂN TỤY

Đà Nẵng - Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Lời cam kết: “ Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình do tôi nghiên
cứu và thực hiện. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được công bố mà
không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ sự vi phạm nào, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn”.
Đà Nẵng, ngày… tháng… năm 2019
Người thực hiện

Nguyễn Bá Châu


LỜI CÁM ƠN

Em xin chân thành gửi đến thầy TS. Lê Văn Tụy lời cảm ơn sâu sắc nhất! Cảm ơn
thầy đã định hướng đề tài, hết lòng giúp đỡ và tạo cho em một hướng đi mới, một con
đường mới.
Em cũng xin gửi lời tri ân đến thầy cô Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng và các
thầy cô hướng dẫn ngành Kỹ thuật cơ khí động lực đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt tri
thức, cũng như kinh nghiệm để em hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Nguyễn Bá Châu


TÓM TẮT ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE BUÝT THACO CITY B60
Học viên: Nguyễn Bá Châu – Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí động lực
Mã số: 85.20.11.6, Khóa: K35, Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
Tóm tắt – Trong quá trình sản xuất, lắp ráp ô tô, quy trình kiểm tra chất lượng an toàn

kỹ thuật và bảo vệ môi trường luôn được nhà sản xuất đặc biệt coi trọng trên từng trạm
và từng công đoạn. Trong đó, quy trình kiểm tra chất lượng xuất xưởng trên dây chuyền
kiểm định và trên đường thử xe là một nội dung rất quan trọng, cần phải được thực hiện
nhằm đảm bảo mỗi xe xuất xưởng phải đáp ứng các quy định, quy chuẩn kỹ thuật của
cơ quan quản lý chất lượng, của nhà sản xuất và an toàn cho người sử dụng. Vì vậy, xây
dựng quy trình kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe buýt THACO CITY B60 nhằm kiểm
soát, nâng cao chất lượng của xe sau khi sản xuất, lắp ráp là vấn đề cấp thiết. Đề tài sẽ
thể hiện được các quy định của cơ quan chức năng, các thiết bị cần thiết trong dây
chuyền kiểm tra, các loại địa hình trên đường thử, quy trình kiểm tra, các tiêu chí kiểm
tra theo quy định và tiêu chí nâng cao đối với cơ sở sản xuất, từ đó nâng cao chất lượng,
độ an toàn và tăng tính cạnh tranh của sản phẩm.
Từ khóa: quy trình kiểm tra xuất xưởng, thiết bị xuất xưởng, đường thử xe.
SUMMARY OF THESIS
THE CONSTRUCTION PROCESS OF FINAL QUALITY INSPECTION
FOR THACO CITY BUS B60
In the process of manufacturing and assembling vehicle, the quality inspection process
of technical safety and environmental protection is always attached special importance
by manufacturers on each station and each stage. In particular, the process of final
quality inspection on the inspection line and on the test road is very important that needs
to be implemented in order to meet the requirements of quality management authorities,
of designer, manufacturer and ensuring safety for passengers. Therefore, construction
process of final quality inspection of THACO CITY B60 Bus to control and improve
the quality of the car after production and assembly is an urgent issue. In the project of
building the factory quality inspection process, it will show the regulations of the
authorities, the necessary equipment in the inspection line, the types of test road, the
inspection process, inspection criteria according to regulations and advanced criteria for
manufacturer, thereby improving the quality, safety and increasing product
competitiveness.
Keywords: final quality inspection process, equipment of inspection line, test road.



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................
LỜI CÁM ƠN ....................................................................................................................
TÓM TẮT ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ......................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .............................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu .............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................... 5
6. Cấu trúc nội dung luận văn .......................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................. 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH XE BUÝT CÔNG CỘNG ................................ 7
1.1.1. Tình hình sử dụng xe buýt công cộng tại các nước trên thế giới ..........................7
1.1.2. Tình hình sử dụng xe buýt công cộng ở Việt nam ................................................7
1.2. TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Ô TÔ .............. 8
1.2.1. Tiêu chuẩn thế giới về kiểm tra chất lượng ô tô ....................................................8
1.2.2. Tiêu chuẩn Việt Nam về kiểm tra chất lượng ô tô xuất xưởng ............................. 9
1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG ......................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 10
2.1. YÊU CẦU VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Ô TÔ XUẤT XƯỞNG ................... 10
2.2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE BUÝT THACO CITY B60 ................. 10
2.2.1. Hình vẽ tổng thể của ô tô THACO CITY B60 ....................................................10
2.2.2. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe Buýt THACO CITY B60 .................................11
2.3. CÁC CHỈ TIÊU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Ô TÔ XUẤT XƯỞNG ................ 15
2.3.1. Các chỉ tiêu kiểm tra an toàn hệ thống phanh .....................................................15
2.3.2. Các chỉ tiêu kiểm tra an toàn khi quay vòng .......................................................24

2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG .......................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Ô TÔ XUẤT
XƯỞNG......................................................................................................................... 27
3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT XE BUS THACO ...... 27
3.1.1. Tổng quan nhà máy ............................................................................................. 27
3.1.2. Layout, mặt bằng công nghệ. ..............................................................................28
3.1.3. Máy móc, thiết bị sản xuất. .................................................................................29


3.2. QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Ô TÔ XUẤT XƯỞNG ..................... 32
3.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô ......................................................32
3.2.2. Lưu đồ tổng quát quy trình kiểm tra chất lượng ô tô xuất xưởng .......................33
3.2.3. Diễn giải chi tiết quy trình kiểm tra chất lượng xuất xưởng ............................... 35
3.3. MÁY MÓC THIẾT BỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Ô TÔ XUẤT XƯỞNG ...... 36
3.3.1. Thiết bị kiểm tra ..................................................................................................37
3.3.1.1. Thiết bị kiểm tra góc quay lái của bánh xe dẫn hướng ....................................37
3.3.1.2. Thiết bị kiểm tra khí thải ..................................................................................38
3.3.1.3. Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang .......................................................................39
3.3.1.4. Thiết bị kiểm tra lực phanh: .............................................................................41
3.3.1.5. Kiểm tra sai số đồng hồ tốc độ .........................................................................45
3.3.1.6. Thiết bị kiểm tra âm lượng còi, độ ồn .............................................................. 46
3.3.1.7. Thiết bị kiểm tra đèn.........................................................................................47
3.3.2. Kiểm tra trên đường thử ......................................................................................49
3.3.2.1. Yêu cầu chung của đường thử ..........................................................................50
3.3.2.2. Yêu cầu kỹ thuật cho các loại đường thử ô tô. .................................................50
3.3.2.3. Các đặc tính và chức năng của đường thử ........................................................52
3.3.3. Kiểm tra độ kín nước ........................................................................................... 52
3.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG .......................................................................................... 53
CHƯƠNG 4: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ ĐÁNH GIÁ BÀN LUẬN ... 54
4.1. MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ......................................................................... 54

4.1.1. Xây dựng được quy trình thử phanh trên thiết bị: ...............................................54
4.1.2. Xây dựng được quy trình thử góc quay lái của bánh xe dẫn hướng: ..................54
4.1.3. Xây dựng được quy trình thử độ trượt ngang:.....................................................54
4.1.4. Xây dựng được quy trình thử sai số đồng hồ tốc độ: ..........................................54
4.1.5. Xây dựng được quy trình thử đèn pha: ................................................................ 54
4.1.6. Xây dựng được quy trình thử khí thải: ................................................................ 55
4.1.7. Xây dựng được quy trình thử âm lượng còi: .......................................................55
4.1.8. Xây dựng được quy trình thử độ ồn: ...................................................................55
4.1.9. Xây dựng được quy trình thử độ kín nước: .........................................................55
4.1.10. Xây dựng được quy trình thử trên đường thử: ..................................................56
4.2. ĐÁNH GIÁ & BÀN LUẬN ................................................................................... 58
4.2.1. Các tiêu chí nâng cao khi kiểm tra xuất xưởng xe Buýt THACO CITY B60.....58
4.2.1.1. Đối với tiêu chí về khí thải ...............................................................................59
4.2.1.2. Đối với tiêu chí về lực phanh ...........................................................................59
4.2.1.3. Đối với tiêu chí về độ ồn ..................................................................................60


4.2.2. Kết quả thực nghiệm: .......................................................................................... 60
4.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG .......................................................................................... 60
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ...................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 62


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Kiểm tra chất lượng xe Buýt ...................................................................................... 2
Hình 1.2. Xe buýt Thaco City B60 ............................................................................................. 4
Hình 1.3. Nhà máy Bus Thaco .................................................................................................. 5
Hình 1.4. Hình ảnh xe buýt công cộng tại thủ đô London (Vương quốc Anh) .......................... 7
Hình 2.1: Hình tổng thể xe Buýt THACO CITY B60 .............................................................. 10
Hình 2.2 : Quan hệ giữa hệ số bám  ..................................................................................... 166

Hình 2.3: Sơ đồ lực tác dụng lên ô-tô khi phanh ...................................................................... 17
Hình 2.4 : Đồ thị chỉ sự thay đổi thời gian phanh nhỏ nhất ..................................................... 22
Hình 2.5. Đồ thị chỉ sự thay đổi quãng đường phanh nhỏ nhất theo tốc độ bắt đầu phanh v1 và
hệ số bám ............................................................................................................................... 23
Hình 2.6: Đồ thì chỉ sự thay đổi của lực phanh riêng theo trọng lượng toàn bộ của ô tô và hệ số
bám . ..................................................................................................................................... 244
Hình 3.1. Xưởng Hàn xe buýt .................................................................................................. 30
Hình 3.2. Xưởng Sơn xe Buýt .................................................................................................. 31
Hình 3.3. Xưởng Lắp ráp xe buýt ............................................................................................. 31
Hình 3.4. Cấu tạo thiết bị kiểm tra góc quay lái của bánh xe dẫn hướng ................................. 37
Hình 3.5. Nguyên lý kiểm tra góc quay lái của bánh xe dẫn hướng ........................................ 38
Hình 3.6. Cấu tạo thiết bị kiểm tra khí thải ............................................................................ 389
Hình 3.7. Độ trượt ngang của bánh xe khi di chuyển ............................................................... 39
Hình 3.8. Cấu tạo thiết bị kiểm tra độ trượt ngang ................................................................... 40
Hình 3.9. Hình ảnh các cảm biến kiểm tra độ trượt ngang ....................................................... 40
Hình 3.10. Cấu tạo thiết bị kiểm tra lực phanh......................................................................... 42
Hình 3.11. Thiết bị kiểm tra lực phanh thực tế ......................................................................... 43
Hình 3.12. Cấu tạo thiết bị kiểm tra sai số đồng hồ tốc độ..................................................... 456
Hình 3.13. Cấu tạo thiết bị đo âm lượng còi, độ ồn ................................................................. 47
Hình 3.14. Cấu tạo thiết bị kiểm tra đèn ................................................................................... 48
Hình 3.15. Vị trí của cảm biến trong thiết bị kiểm tra đèn ....................................................... 48
Hình 3.16. Layout thiết kế đường thử xe ô tô .......................................................................... 51
Hình 3.17. Cấu tạo phòng thử nước.......................................................................................... 53


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Thông số kỹ thuật của xe Buýt THACO CITY B60 ........................................ 11
Bảng 3.1 - Hiệu quả phanh chính khi thử không tải ................................................................. 44
Bảng 3.2 - Hiệu quả phanh chính khi thử đầy tải ..................................................................... 45
Bảng 3.3. Các đặc tính và chức năng của đường thử ............................................................... 52



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Tiếng Anh

AFTA

ASEAN Free Trade Area

THACO

TRUONG HAI AUTO CORP.

Tiếng Việt

QCVN

Thaco Bus Manufacturing
Company Limited
-

Khu vực Mậu dịch Tự do
ASEAN
Công ty cổ phần Ô tô
Trường Hải
Công ty TNHH MTV Sản xuất
Xe Bus Thaco

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

QC

Quality control

Kiểm soát chất lượng

Bus Thaco


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hơn 30 năm đổi mới nền kinh tế, Việt Nam bước đầu đã đạt được những thành tựu
vượt bật và đang phát triển tốt thời gian vừa qua với tốc độ tăng trưởng bình quân
6,5%/năm. Với tầm nhìn và định hướng rõ ràng cho một nền kinh tế phát triển với tiêu
chí công nghiệp hóa hiện đại hóa, Việt Nam đang từng bước quy hoạch cụ thể các công
việc phát triển hạ tầng, đô thị, khu công nghiệp, nhân lực một hướng cụ thể để phục vụ
cho mục tiêu chung. Trong đó, quy hoạch hệ thống giao thông vận tải được ưu tiên hàng
đầu. Quy hoạch giao thông vận tải là sử dụng có hiệu quả mạng lưới giao thông, hạ tầng
sẵn có, xây dựng hệ thống giao thông vận tải mới, nhằm đạt được những mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của khu vực, quốc gia. Nếu thực hiện tốt Quy hoạch sẽ tạo nên hệ
thống giao thông có chất lượng phục vụ cao với chi phí hợp lý và giảm thiểu tác động
môi trường. Trong quá trình lập Quy hoạch, một trong những khâu quan trọng nhất là
dự báo chính xác nhu cầu đi lại, sử dụng hệ thống giao thông. Theo dự báo của Hiệp hội
sản xuất ô tô Việt Nam VAMA, trong vòng 10 năm tới, tỉ lệ sử dụng ô tô và các phương
tiện vận chuyển công cộng sẽ tăng trung bình 5%/năm, dự kiến đến 2030, tỉ lệ sử dụng
ô tô chiếm trên 31% dân số.

Tận dụng các xu thế đó, tập đoàn sản xuất ô tô Thaco, cụ thể hơn là Công ty TNHH
MTV Sản xuất Xe buýt Thaco (Bus Thaco) đang tập trung tự thiết kế, lắp ráp và sản
xuất các sản phẩm xe buýt và buýt cao cấp thương hiệu Việt Nam, tỷ lệ nội địa hóa đạt
60%, sử dụng động cơ Euro 4, có cấu hình và công năng phù hợp với điều kiện giao
thông và quy định của Chính phủ về vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách
hàng và xuất khẩu sang các nước Asean. Chuỗi sản phẩm gồm đầy đủ các phân khúc từ
xe mini buýt đến xe buýt nhỏ, buýt trung và buýt lớn; sử dụng động cơ của Nhật Bản,
châu Âu…
Tuy có ưu thế về công nghệ và nhân lực, nhưng sản phẩm mới sau khi được phê duyệt
thiết kế, để sản xuất thương mại cần thiết kế tất cả các quy trình từ cung cấp linh kiện,
hàn, sơn, lắp ráp và kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật.
Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật của xe sau khi sản xuất là một nội dung rất quan
trọng, cần phải được thực hiện đối với mỗi xe được sản xuất, lắp ráp tại các doanh nghiệp


2

sản xuất, lắp ráp ô tô. Trong kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng sẽ bao gồm kiểm tra,
thử nghiệm ô tô trên dây chuyền kiểm định và kiểm tra thử nghiệm trên trên đường thử
xe. Dây chuyển kiểm định sẽ phục vụ việc kiểm tra xe sau sản xuất lắp ráp trên các thiết
bị kiểm tra xuất xưởng, còn đường thử xe sẽ kiểm tra sự hoạt động, tính năng của các
hệ thống của xe thực tế trên các loại đường, địa hình khác nhau nhằm hướng đến các
mục tiêu sau:
- Chất lượng xe sản xuất hàng loạt đảm bảo theo thiết kế đã được cơ quan quản lý chất
lượng phê duyệt;
- Kiểm tra, thử nghiệm các tổng thành và hệ thống trên xe để đánh giá tính năng trong
quá trình hoạt động.
- Đảm bảo xe chuyển động ổn định và an toàn trên mọi địa hình.
Dây chuyền kiểm định bao gồm nhiều thiết bị khác nhau để kiểm tra các chỉ tiêu của xe
sản xuất như kiểm tra độ trượt ngang, góc đặt bánh xe, lực phanh, góc quay lái của bánh

xe dẫn hướng, kiểm tra đèn pha, còi, độ ồn, kiểm tra khí thải, kín nước…
Đường thử xe bao gồm nhiều loại địa hình để kiểm tra việc vận hành và độ an toàn của
xe trên đường như đường bằng phẳng, đường sỏi đá, đường gồ ghề, đường gợn sóng,
đường dốc, đường trơn ướt, đường cua…

Hình 1.1. Kiểm tra chất lượng xe Buýt


3

Hiện nay, trên thế giới các hãng ô tô đều có sự đầu tư rất lớn về băng thử, thiết bị kiểm
tra của dây chuyền kiểm định, đường thử xe và quy trình kiểm tra rất phức tạp nhằm đáp
ứng các yêu cầu ngày càng cao đối với ô tô. Tuy nhiên, ở nước ta do điều kiện còn hạn
hẹp, số lượng doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe khách thành phố còn thấp nên quy trình
kiểm tra còn nhiều hạn chế. Do đó, tôi quyết định thực hiện đề tài “Xây dựng quy trình
kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe buýt THACO CITY B60”, đây là đề tài có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn nhằm đáp ứng quy định cho xe sản xuất hàng loạt, mang lại những
sản phẩm có chất lượng và an toàn cao nhất cho khách hàng.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: Xây dựng được quy trình kiểm tra chất lượng xuất xưởng của xe buýt
Thaco City B60 nhằm đáp ứng được các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật khi sản xuất
hàng loạt và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu các quy định của Việt Nam đối với dây chuyền kiểm định và đường
thử xe;
+ Nghiên cứu các thiết bị cần thiết trong dây chuyển kiểm định và các loại địa hình
trên đường thử để thử nghiệm, kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng;
+ Xây dựng quy trình kiểm tra trên dây chuyền kiểm định và trên đường thử;
+ Nghiên cứu chức năng, nguyên lý hoạt động của một số thiết bị thuộc dây chuyền
kiểm định và đường thử của nhà máy.

3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu
- Đối tượng: Đề tài chọn đối tượng nghiên cứu là xe buýt THACO CITY B60, dây
chuyền kiểm định và đường thử xe.


4

Hình 1.2. Xe buýt Thaco City B60
- Phạm vi: Do công nghệ mới, thời gian tiếp cận ngắn nên đề tài chỉ giới hạn tập trung
nghiên cứu quy trình kiểm tra về an toàn kỹ thuật, tiêu chuẩn khí thải của xe buýt Thaco
City B60 theo các quy định hiện hành tại Việt Nam. Dây chuyền được xây dựng thực tế
tại nhà máy của công ty TNHH MTV SX xe Bus Thaco.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm.
- Nghiên cứu lý thuyết:
+ Nghiên cứu quy định của Nghị định Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải làm cơ
sở;
+ Quy trình kiểm tra, thử nghiệm xe buýt Thaco City B60 trên thiết bị và đường thử
tại của công ty TNHH MTV SX xe Bus Thaco;


5

Hình 1.3. Nhà máy Bus Thaco
+ Phân tích yêu cầu, thông số kỹ thuật các thiết bị thuộc dây chuyền kiểm định;
- Phương pháp nghiên cứu thực tế:
+ Tham khảo một số thiết bị đang được sử dụng để kiểm tra tại một số nhà máy sản
xuất lắp ráp ô tô;
+ Tham khảo quy định và một số đường thử xe thực tế của các doanh nghiệp trong
nước và trên thế giới.

- Cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu:
+ Xe buýt Thaco City B60;
+ Dây chuyển kiểm định và đường thử tại nhà máy của THACO.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học:
+ Đề tài giúp xây dựng được quy trình kiểm tra xe buýt Thaco City B60 trên dây
chuyền kiểm định và đường thử.
+ Xác định được các yêu cầu kiểm tra theo quy định, đảm bảo được chất lượng đối
với xe sản xuất.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Ứng dụng vào thực tế tại Công ty cổ phần ô tô Trường Hải nhằm tăng yêu cầu khi
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật trong sản xuất, lắp ráp xe buýt Thaco City B60.
+ Góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm do Công ty sản xuất ra, đảm bảo an toàn
trong quá trình sử dụng sản phẩm.


6

6. Cấu trúc nội dung luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được cấu trúc trong 4 chương với nội
dung tóm tắt như sau:
Chương 1: Tổng quan về xe buýt
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng
Chương 3: Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng ô tô xuất xưởng
Chương 4: Đánh giá bàn luận về một số kết quả đạt được.


7

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1.TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH XE BUÝT CÔNG CỘNG
1.1.1. Tình hình sử dụng xe buýt công cộng tại các nước trên thế giới
Tại các nước trên thế giới, xe buýt công cộng là một phương tiện giao thông phục
vụ cho nhu cầu đi lại không thể thiếu của mỗi người dân. Với khả năng tiếp cận dễ dàng,
thuận tiện, chi phí thấp, mức độ an toàn cao, dịch vụ xe buýt công cộng ngày càng được
các nước tập trung phát triển, hình thành một mạng lưới xe buýt phân bố rộng khắp. Tại
khu vực Đông Nam Á, quốc gia có hệ thống giao thông công cộng rất phát triển, xe buýt
công cộng hơn 350 chuyến, tổng chiều dài mạng lưới hơn 8.000 km là phương tiện luôn
được người dân và du khách lựa chọn khi có nhu cầu di chuyển, tham qua tại quốc gia
này. Trong khi đó, tại Trung Quốc, quốc gia láng giềng với Việt Nam đã triển khai rất
thành công dịch vụ xe buýt công cộng thông qua nền tảng công nghệ thông tin, điện
thoại thông minh, khách hàng hoàn toàn chủ động trong việc sử dụng dịch vụ. Tại Vương
quốc Anh, xe buýt công công, đặc biệt là loại xe buýt hai tầng còn là biểu tượng của
quốc gia này, là một phần không thể thiếu trong hoạt động của người dân.

Hình 1.4. Hình ảnh xe buýt công cộng tại thủ đô London (Vương quốc Anh)
Ngoài ra, rất nhiều quốc gia khác trên thế giới cũng sử dụng xe buýt là phương
tiện giao thông công cộng và có hệ thống xe buýt rất phát triển, có thể kể tới Hàn Quốc,
Malaysia, Ấn Độ, Pháp, Nga…
1.1.2. Tình hình sử dụng xe buýt công cộng ở Việt nam
Ở nước ta, điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ cho giao thông chưa được phát triển
đúng mức, nhiều loại phương tiện cùng lưu thông trên đường, hạ tầng giao thông vận
tải công cộng phục vụ riêng cho xe buýt chưa được đáp ứng đầy đủ, tình trạng xe buýt
bỏ bến, bỏ điểm dừng, xả khói đen, lạng lách…, người dân vẫn ưu tiên sử dụng phương
tiện cá nhân đặc biệt là xe máy trong khi di chuyển dẫn đến việc sử dụng hệ thống xe


8

buýt công cộng còn nhiều hạn chế. Ngoài ra, hệ thống giao thông thông minh mới chỉ

được thử nghiệm hoặc đang trong giai đoạn nghiên cứu, chưa sử dụng rộng rãi.
Tuy nhiên, để hướng đến mục tiêu giảm ùn tắc giao thông, an toàn và bảo vệ môi
trường, việc phát triển các hình thức giao thông công cộng, trong đó xe buýt công cộng
là một yêu cầu cấp thiết và có tính thực tiễn cao trong giai đoạn hiện nay và thời gian
đến. Các cơ quan chức năng đang tập trung triển khai các biện pháp để phát huy hơn
nữa vai trò chủ đạo của xe buýt công cộng trong hoạt động giao thông như đầu tư, thay
mới xe buýt, tăng cường kiểm soát chất lượng hoạt động, chất lượng phương tiện, xử lý
kịp thời các phản ánh của khách hàng và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để đẩy
mạnh công tác quản lý và cung cấp nhiều tiện ích cho hành khách đi xe.
Đồng thời, các doanh nghiệp sản xuất xe buýt tại Việt Nam cần tập trung vào việc
nghiên cứu, phát triển các dòng xe hướng đến sự thuận tiện, dễ dàng tiếp cận cho mọi
đối tượng sử dụng, kể cả người khuyết tật nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
1.2. TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Ô TÔ
1.2.1. Tiêu chuẩn thế giới về kiểm tra chất lượng ô tô
Ô tô là sản phẩm có khả năng gây mất an toàn cao, do đó các nước trên thế giới
luôn có những tiêu chuẩn rất khắc khe đối với việc kiểm tra, đánh giá một sản phẩm xe
mới. Tại Châu Âu, xe mới bắt buộc phải thực hiện chứng nhận Phê duyệt kiểu theo quy
định 2007/46/EC do các cơ quan có thẩm quyền tại các quốc gia thuộc khối EU thực
hiện mới được phép đưa xe ra thị trường. Ngoài ra, một chương trình kiểm tra không
bắt buộc, nhưng được rất nhiều nhà sản xuất xe lựa chọn để đánh giá xe là Euro NCAP
(New Car Assessment Programme - NCAP) là chương trình đánh giá tính năng an toàn
xe mới được thành lập năm 1997 bởi Phòng thí nghiệm nghiên cứu giao thông của Bộ
giao thông Anh và được hỗ trợ bởi một số chính phủ Châu Âu. Euro NCAP sẽ công bố
các báo cáo an toàn trên những chiếc xe mới và trao giải 'xếp hạng sao' dựa trên tính
năng của các phương tiện trong nhiều thử nghiệm va chạm, bao gồm các va chạm trực
diện, va chạm bên, va chạm vào cột, tác động với người đi bộ. Điểm tổng thể cao nhất
là năm sao. Các khu vực khác có chương trình tương tự (nhưng không giống nhau) bao
gồm Úc và New Zealand với ANCAP, Mỹ Latinh với Latin NCAP, Trung Quốc với CNCAP và khu vực ASEAN với Asean NCAP.



9

1.2.2. Tiêu chuẩn Việt Nam về kiểm tra chất lượng ô tô xuất xưởng
Ô tô là sản phẩm hàng hóa nhóm 2 có khả năng gây mất an toàn và thuộc trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải; và đã được quy định rõ theo Quy định tại
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT [1, 2].
Do đó việc kiểm tra chất lượng sản phẩm phải được cơ sở sản xuất kiểm tra chất
lượng trên từng công đoạn, từ Quy trình kiểm tra vật tư đầu vào, đến các Quy định, quy
trình kiểm tra trong các Xưởng Hàn, Xưởng Sơn, Xưởng Lắp ráp, Xưởng Kiểm định
trước khi xuất xưởng để đưa sản phẩm ra thị trường là bắt buộc đối với tất cả các sản
phẩm ô tô lắp ráp ở Việt Nam. Tất cả các quy định, quy trình được đưa ra nhằm phục
vụ lợi ích công cộng và nhu cầu của khách hàng, góp phần bảo đảm an toàn sinh mạng
con người, tài sản chung cho xã hội.
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng được Quy định thông qua
tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP được ban hành ngày 17/10/2017 của Chính phủ; theo
đó, quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo
dưỡng ô tô; và Thông tư số 25/2019/TT-BGTVT ban hành ngày 05/7/2019 của Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp ô tô.
Trong các quy đinh đã nêu, yêu cầu ô tô phải được kiểm tra trên từng thiết bị tại dây
chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm và kiểm tra trên các loại đường tại đường thử ô tô
với các tiêu chí, yêu cầu cụ thể được quy định tại Quy chuẩn Việt Nam QCVN
09:2015/BGTVT và QCVN 86:2015/BGTVT trước khi xe xuất xưởng đưa ra thị trường.
1.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG
Để bảo đảm an toàn chuyển động cho ô tô nói chung và xe buýt nói riêng, cũng như
các tiêu chuẩn về ô nhiễm môi trường, các nhà quản lý của các nước phát triển trên thế
giới đã xây dựng các quy trình quy chuẩn rất nghiêm ngặt và có tính liên thông giữa
nhiều quốc gia và đã trở thành tiêu chuẩn chung của thế giới ISO - International
Organization for Standardization.
Tại Việt Nam, trong quá trình hội nhập, trên cơ sở áp dụng tiêu chuẩn chung của

thế giới và đặc thù riêng của Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cũng đã xây dựng và ban
hành các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe cơ giới và quy định bắt buộc các nhà sản
xuất xe phải đáp ứng các yêu cầu này trước khi đưa xe ra thị trường.


10

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. YÊU CẦU VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Ô TÔ XUẤT XƯỞNG
Kiểm tra chất lượng ô tô xuất xưởng là quá trình các nhà sản xuất kiểm tra chất lượng
xe có đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật các hệ thống trang bị trên ô tô hay không; như
hệ thống phanh, hệ thống lái… cũng như các tiêu chí về mức độ gây ô nhiễm môi trường
như các chỉ tiêu giới hạn về khí thải, giới hạn về tiếng ồn ….
Đây là các chỉ tiêu rất quan trọng và yêu cầu ô tô xuất xưởng phải đạt được khi thử
nghiệm theo các quy trình đã xác định; và bắt buộc tất cả các doanh nghiệp sản xuất lắp
ráp ô tô phải thực hiện sau khi lắp ráp hoàn thiện xe và trước khi xuất xưởng xe.
Sau khi kiểm tra chất lượng ô tô xuất xưởng theo yêu cầu, có hai khả năng xảy ra:
- Thứ nhất, nếu đạt: Nhà sản xuất được phép xuất xưởng xe và bán xe cho khách
hàng;
- Thứ hai, nếu không đạt: Nhà sản xuất bắt buộc phải hoàn thiện những lỗi chưa
đạt, kiểm tra lại chất lượng cho đến khi đạt yêu cầu để xuất xưởng.
2.2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE BUÝT THACO CITY B60
2.2.1. Hình vẽ tổng thể của ô tô THACO CITY B60

Hình 2.1: Hình tổng thể xe Buýt THACO CITY B60


11


2.2.2. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe Buýt THACO CITY B60
Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật của xe Buýt THACO CITY B60
TT
1
1.1
1.2
1.3

Thông tin chung
Loại phương tiện:
Nhãn hiệu
Số loại
Công thức bánh xe

2.

Thông số về kích thước

2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
3.


Kích thước bao (Dài x Rộng x Cao) (mm)
Khoảng cách trục (mm)
Vết bánh trước (mm)
Vết bánh sau (mm)
Vết bánh xe sau phía ngoài (mm)
Chiều dài đầu xe (mm)
Chiều dài đuôi xe (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Góc thoát trước/sau (độ)
Thông số về khối lượng

3.1

Khối lượng bản thân (kg)
- Phân bố lên trục trước (kg)
- Phân bố lên cầu sau (kg)
Số người cho phép kể cả người lái (người)

3.2
Khối lượng hành khách

Giá trị các thông số
Ô tô khách (thành phố)
THACO
CITY B60
4x2R
8950x2300x3105
4300
1918
1775

2070
2010
2640
140
10/10
7450
2250
5200
60 (24 chỗ ngồi + 36 chỗ
đứng)
3900

3.3

Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông
(kg)
- Phân bố lên trục trước (kg)
- Phân bố lên cầu sau (kg)

11350
3520
7830

3.4

Khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất của nhà sản
xuất (kg)
- Phân bố lên trục trước (kg)
- Phân bố lên cầu sau (kg)


11350
3520
7830

4.3

Thông số về tính năng chuyển động
Tốc độ cực đại của xe (km/h)
Độ dốc lớn nhất xe vượt được khi đầy tải (%)
Thời gian tăng tốc của xe từ lúc khởi hành đến khi
đạt được quãng đường 200(m) khi đầy tải (s)

23,34

4.4

Góc ổn định tĩnh ngang của xe khi không tải (độ)

47,57

4.5

Tần số dao động riêng độc lập (đầy tải)
- Hệ thống treo trước (lần/phút)
- Hệ thống treo sau (lần/phút)

78,92
76,45

4

4.1
4.2

90
39,2


12
TT
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
5
5.1
5.2

Thông tin chung
Quãng đường phanh của xe ở Jpmax tốc độ 30
(km/h) khi đầy tải (m)
Quãng đường phanh của xe ở Jpmax tốc độ 30 (km/h)
khi không tải (m)
Gia tốc phanh ở tốc độ 30 (km/h) khi đầy tải (m/s2)
Gia tốc phanh ở tốc độ 30 (km/h) khi không tải
(m/s2)
Hành lang quay vòng của ô tô (m)
Động cơ
Tên nhà sản xuất
Model


Giá trị các thông số
6,81
6,48
6,38
6,69
4,36
Weichai
WP4.6NQ220E40
Động cơ 04 kỳ, 04 xi lanh
thẳng hàng, làm mát bằng
nước, làm mát khí nạp,
tăng áp.

5.3

Kiểu động cơ

5.4

Loại nhiên liệu

Diesel

5.5

Dung tích xy lanh (cm3)

4580


5.6

Tỷ số nén

18:1

5.7

Đường kính xi lanh x hành trình piston (mm)

108x125

5.8

162/2300

5.9

Công suất lớn nhất /Số vòng quay (kw/v/ph)
Mô men xoắn lớn nhất/Số vòng quay (N.m/v/ph)

5.10

Phương thức cung cấp nhiên liệu

Phun nhiên liệu điện tử

5.11

Vị trí bố trí động cơ trên khung xe


Phía sau

5.12

Tiêu chuẩn khí thải

6
7
7.1
7.2

Ly hợp
Hộp số
Nhãn hiệu
Kiểu loại
- Tỷ số truyền của hộp số

7.3
- Mô men xoắn lớn nhất đầu vào của hộp số (N.m)
8

Trục các đăng

8.1

Nhãn hiệu

8.2


Đường kính trục x bề dày (mm)

800/1200-1800

Euro 4
Đĩa đơn, ma sát khô. Dẫn
động bằng thuỷ lực, trợ lực
khí nén.
5DS80TB
Cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi
I : 6,72; II : 4,03;
III : 2,42; IV : 1,54;
V : 1,00; R : 6,16
800
Các đăng không đồng tốc,
01 trục.
Ø76x7


13
TT

Thông tin chung

8.3

Mô men xoắn cực đại (N.m)

10000


8.4

Tốc độ quay lớn nhất cho phép (v/ph)

3500

8.5

Vật liệu chế tạo

Iron

9
9.1

9.2

Cầu xe
Nhãn hiệu
+ Cầu trước
+ Cầu sau
Kiểu kết cấu
+ Cầu trước
+ Cầu sau

9.3

- Khối lượng cho phép
+ Cầu trước (kg)
+ Cầu sau (kg)

- Mômen xoắn đầu ra cho phép cầu sau (N.m)

9.4

Tỷ số truyền của truyền lực chính

10

Bánh xe

10.1

10.2
10.3
11

11.1

Lốp trước (2 lốp)
+ Cỡ lốp
+ Áp suất lốp/ Chỉ số khả năng chịu tải
+ Chỉ số cấp tốc độ
Lốp sau (4 lốp)
+ Cỡ lốp
+ Áp suất lốp/ Chỉ số khả năng chịu tải
+ Chỉ số cấp tốc độ
Lốp dự phòng

Giá trị các thông số


Cầu độc lập
Dầm hộp liền
4000
8000
22000
4,33

245/70R19.5
115(Psi)/136
M (130km/h)
245/70R19.5
115(Psi)/134
M (130km/h)
Không

Hệ thống treo

Hệ thống treo trước

11.2

Hệ thống treo sau

12

Hệ thống phanh

- Kiểu độc lập, bầu hơi (02
cái) và giảm chấn thủy lực
tác động hai chiều.

- Khối lượng cho phép tác
dụng là: 4000 (kg)
- Kiểu phụ thuộc, bầu hơi
(04 cái) và giảm chấn thủy
lực tác động hai chiều,
thanh cân bằng.
- Khối lượng cho phép tác
dụng là: 8000 (kg)


14
TT

Thông tin chung

12.1

Phanh chính

12.2

Phanh đỗ xe

12.3
12.3.1
12.3.2
13
13.1

Phanh phụ

Phanh động cơ bằng đường khí thải
Phanh điện từ
Hệ thống lái
Nhãn hiệu

13.2

Kiểu

13.3
13.4

Tỷ số truyền của cơ cấu lái
Khối lượng cho phép tác dụng (kg)

14

Giá trị các thông số
- Phanh trước:
+ Kiểu phanh đĩa,dẫn động
khí nén.
+ Đường kính
đĩa:377mm
- Phanh sau:
+ Kiểu phanh tang trống,
dẫn động khí nén.
+ Đường kính x bề rộng
má phanh: 360x155mm
- Khả năng chịu tải của hệ
thống phanh trước và sau

là 4000 (kg) và 8000 (kg).
- Có trang bị ABS.
Loại tang trống, khí nén +
lò xo tích năng tác động
lên các bánh xe sau.
Đường kính x bề rộng má
phanh : 360x155 (mm).

Không
Trục vít-ê cubi, dẫn động
cơ khí, trợ lực thủy lực.
20,48:1
4500

Khung ô tô

14.1

Kiểu loại

Khung giàn

14.2

Vật liệu

Q345/16MnL

14.3


Mặt cắt ngang của dầm dọc (mm)

14.4

Khối lượng cho phép tác dụng lên khung (kg)

15

Dung tích thùng nhiên liệu (lít)
Kích thước thùng nhiên liệu (mm)

60x30x2; 60x50x3;
60x60x3;60x120x5
12500
120
600x410x510


×