Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao năng lực quản lý của chủ đầu tư trong công tác đảm bảo chất lượng các dự án giao thông tại khu kinh tế dung quất tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.88 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HỒ ANH BẢO

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA CHỦ ĐẦU TƢ
TRONG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG CÁC
DỰ ÁN GIAO THÔNG TẠI KHU KINH TẾ DUNG QUẤT,
TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HỒ ANH BẢO

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA CHỦ ĐẦU TƢ
TRONG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG CÁC
DỰ ÁN GIAO THÔNG TẠI KHU KINH TẾ DUNG QUẤT,
TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông
Mã số: 60.58.02.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐÌNH QUẢNG



Đà Nẵng – Năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là luận văn nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2018
Ngƣời thực hiện

Hồ Anh Bảo


ii
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA CHỦ ĐẦU TƢ TRONG CÔNG TÁC
ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG TẠI
KHU KINH TẾ DUNG QUẤT
Học viên: Hồ Anh Bảo; Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã số: 60.58.02.05; Khóa 32.XGT - Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng
Tóm tắt: Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất trong
những năm gần đây diễn ra rất nhiều; Tuy nhiên chất lượng xây dựng công trình giao
thông vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế; gây thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng.
Công tác quản lý chất lượng các dự án giao thông của Chủ đầu tư trên địa bàn Khu kinh
tế Dung Quất còn bộc lộ nhiều nhược điểm như: Công tác khảo sát, thiết kế còn nhiều sai sót;
Công tác thi công xây dựng chưa theo quy trình, chất lượng không đảm bảo; Công tác giám
sát thi công còn chưa chặc chẻ; Còn nhiều lỗ hổng trong công tác lựa chọn nhà thầu... dẫn tới

chất lượng công trình không đảm bảo theo thiết kế, gây hư hỏng, xuống cấp; ảnh hưởng đến
an toàn giao thông và hoạt động của các doanh nghiệp.
Xuất phát từ tình hình thực tế nêu trên, việc đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý chất lượng công trình của chủ đầu tư tại Khu kinh tế Dung Quất để tránh lãng phí, thất
thoát và nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng; Đây là vấn đề hết sức quan trọng và cấp bách
hiện nay được quan tâm tại Khu kinh tế Dung Quất nói riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói
chung.
Từ khóa: Khu kinh tế Dung Quất; quản lý chất lượng; khảo sát, thiết kế; thi công xây
dựng; giám sát thi công.

IMPROVING CAPACITY OF INVESTORS IN THE QUALITY ASSURANCE
OF TRAFFIC PROJECTS IN DUNG QUAT ECONOMIC ZONE
Abstract: Construction investment activities in the Dung Quat Economic Zone have
taken place in recent years; However, the quality of construction of traffic works is still
limited. causing loss, waste in construction investment.
The quality management of traffic projects of the investor in the area of Dung Quat
Economic Zone has revealed many disadvantages such as survey work, design errors still
many; Construction work has not followed the process, quality is not guaranteed;
Construction supervision is not yet managed closely; There are many inadequateness and
difficulties in the selection of contractors ... leading to the quality of the works are not
guaranteed by the design, causing damage or degradation; Affect traffic safety and operations
of enterprises.
Starting from the above situation, the solution to improve the quality management of
construction works of investors in Dung Quat Economic Zone to avoid waste, loss and
improve the efficiency of construction investment; This is an important and urgent issue that
is currently being considered in Dung Quat EZ in particular and Quang Ngai Province in
general.
Key words: Dung Quat Economic Zone; quality management; survey design;
construction; construction supervision.



iii

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2
6. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ................................................3
1.1. Tổng quan về quản lý chất lượng công trình ............................................................ 3
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ..............................................................................3
1.1.2. Nội dung quy trình quản lý chất lượng ............................................................. 3
1.1.2.1. Chính sách chất lượng ...............................................................................3
1.1.2.2. Kế hoạch chất lượng ..................................................................................4
1.1.2.3. Đảm bảo chất lượng ...................................................................................4
1.1.2.4. Kiểm soát chất lượng .................................................................................4
1.1.2.5. Cải tiến chất lượng .....................................................................................4
1.1.3. Quản lý chất lượng toàn diện ............................................................................4
1.1.3.1. Bản chất TQM ...........................................................................................4
1.1.3.2. Đặc điểm TQM ..........................................................................................4

1.1.3.3. Mục tiêu TQM ...........................................................................................5
1.1.3.4. Nguyên lý TQM .........................................................................................5
1.1.4. Cải tiến chất lượng ............................................................................................ 5
1.2. Nguyên tắc chung về quản lý chất lượng các dự án đường giao thông ...................6
1.2.1. Nguyên tắc chung về quản lý chất lượng đường giao thông[5] ........................6
1.2.2. Nội dung của quản lý chất lượng các dự án đường giao thông[20] ..................7
1.2.3. Nội dung quản lý chất lượng công trình giao thông của chủ đầu tư .................8
1.2.3.1. Đối với khảo sát xây dựng công trình[8] ...................................................8
1.2.3.2. Đối với thiết kế xây dựng công trình[8] ....................................................8


iv
1.2.3.3. Đối với công tác thi công xây dựng công trình[8] .....................................9
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng công trình ....................................10
1.3.1. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................... 10
1.3.2. Nhân tố bên trong ............................................................................................ 10
1.4. Các căn cứ và công cụ quản lý chất lượng các dự án giao thông ........................... 11
1.4.1. Văn bản quy phạm pháp luật ...........................................................................11
1.4.2. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong công tác quản lý chất lượng
các dự án giao thông ......................................................................................................11
1.4.3. Hồ sơ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật liên quan .............................................12
1.4.3.1. Hồ sơ thiết kế ........................................................................................... 12
1.4.3.2. Chỉ dẫn kỹ thuật .......................................................................................12
1.4.4. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu
lực của kết cấu công trình .............................................................................................. 12
1.4.4.1. Thí nghiệm đối chứng ..............................................................................12
1.4.4.2. Kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực ............................. 12
1.4.5. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng ........................................13
1.4.5.1. Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng ...........13
1.4.5.2. Kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành thi công xây dựng hạng

mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng .................................................13
1.5. Đặc điểm quản lý chất lượng các dự án giao thông tại KKT Dung Quất ..............13
1.6. Kết luận...................................................................................................................14
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM VỀ CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG CÁC
DỰ ÁN ĐƢỜNG GIAO THÔNG TẠI KHU KINH TẾ DUNG QUẤT .................15
2.1. Tổng quan về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................15
2.1.1. Tổ chức bộ máy của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng .............................. 15
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy .......................................................................................16
2.1.1.2. Tổ chức định biên về nhân sự ..................................................................16
2.1.1.3. Một số tồn tại của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................... 17
2.2. Tổng quan về Khu kinh tế Dung Quất....................................................................18
2.2.1. Quy hoạch giao thông Khu kinh tế Dung Quất ...............................................18
2.2.1.1. Giao thông đối ngoại ...............................................................................18
2.2.1.2. Giao thông đối nội ...................................................................................18
2.2.2. Thực trạng đường giao thông trên địa bàn KKT Dung Quất và tỉnh Quảng
Ngãi ............................................................................................................................... 20
2.2.2.1. Thực trạng đường giao thông tỉnh Quảng Ngãi .......................................20
2.2.2.2. Thực trạng đường giao thông tại KKT Dung Quất ................................ 21
2.2.2.3. Công tác bảo trì đường giao thông tại KKT Dung Quất .........................23


v
2.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng các dự án đường giao thông trên địa
bàn KKT Dung Quất và tỉnh Quảng Ngãi .....................................................................24
2.3.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng qua thanh tra trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi ...................................................................................................................24
2.3.1.1 Trong phê duyệt dự án và phân bổ vốn đầu tư .........................................24
2.3.1.2 Lập, thẩm tra và phê duyệt dự toán chưa chặt chẽ làm lãng phí vốn .......25
2.3.1.3. Trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................26
2.3.1.4. Trong chấp hành pháp luật về đấu thầu ...................................................26

2.3.1.5. Trong quản lý chất lượng công trình xây dựng .......................................27
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng các dự án đường giao thông tại
Khu kinh tế Dung Quất ..................................................................................................30
2.3.2.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng các dự án đường giao thông
tại Khu kinh tế Dung Quất............................................................................................. 30
2.3.2.2. Nội dung tồn tại của một số dự án giao thông tại Khu kinh tế Dung
Quất qua thanh tra, kiểm toán........................................................................................35
2.3.2.3. Khảo sát đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng các dự án
đường giao thông tại KKT Dung Quất ..........................................................................38
2.4. Nội dung tồn tại trong công tác quản lý chất lượng tại KKT Dung Quất ..............40
2.4.1. Nội dung tồn tại trong giai đoạn khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công................40
2.4.1.1. Trong khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công ..................................................40
2.4.1.2. Trong thẩm tra thiết kế và dự toán ........................................................... 42
2.4.1.3. Tồn tại của Chủ đầu tư trong quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế ........42
2.4.2. Nội dung tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng trong quá trình thi công xây
dựng các dự án đường giao thông .................................................................................42
2.4.2.1. Tồn tại của Chủ đầu tư trong quản lý chất lượng ....................................42
2.4.2.2. Tồn tại của Tư vấn giám sát trong quản lý chất lượng ............................ 43
2.4.2.3. Tồn tại của Nhà thầu trong quản lý chất lượng .......................................44
2.4.2.4. Tồn tại trong công tác thí nghiệm, kiểm định ..........................................45
2.4.2.5. Tồn tại trong công tác nghiệm thu ........................................................... 46
2.4.3. Một số nội dung khác ảnh hưởng đến chất lượng các dự án giao thông ........46
2.4.4. Trong phân cấp quản lý chất lượng các dự án đường giao thông ...................46
2.4.5. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................47
2.5. Kết luận...................................................................................................................48
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG CÁC DỰ
ÁN ĐƢỜNG GIAO THÔNG VÀ ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN ĐƢỜNG GIAO
THÔNG TẠI KHU KINH TẾ DUNG QUẤT........................................................... 49
3.1. Dự án đề xuất quản lý chất lượng dự án đường giao thông ...................................49



vi
3.2. Đề xuất các giải pháp khắc phục, nâng cao năng lực quản lý của Chủ đầu tư
trong đảm bảo chất lượng các dự án giao thông và áp dụng cho dự án ........................49
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý của Chủ đầu tư trong giai đoạn khảo
sát, thiết kế bản vẽ thi công ........................................................................................... 49
3.2.1.1. Trong khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công ..................................................50
3.2.1.2. Trong thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công ...................................................51
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý của Chủ đầu tư trong quá trình thi
công xây dựng công trình .............................................................................................. 51
3.2.2.1. Đối với Chủ đầu tư trong quản lý chất lượng thi công xây dựng ............51
3.2.2.2. Đối với Nhà thầu trong quản lý chất lượng thi công xây dựng ...............52
3.2.2.3. Đối với Tư vấn giám sát trong quản lý chất lượng thi công xây dựng ....53
3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý của Chủ đầu tư trong một số nội
dung khác .......................................................................................................................54
3.2.3.1. Trong công tác lựa chọn nhà thầu ............................................................ 54
3.2.3.2. Trong công tác giải phóng mặt bằng .......................................................54
3.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.........................................................54
3.2.5. Hoàn thiện cơ sở pháp lý và phân cấp về quản lý chất lượng xây dựng các
dự án đường giao thông .................................................................................................55
3.2.5.1. Rà soát tổng hợp văn bản về quản lý; tăng cường tuyên truyền; phổ
biến các văn bản pháp luật về xây dựng ........................................................................55
3.2.5.2. Hoàn thiện về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng ...........55
3.3. Nâng cao năng lực quản lý chất lượng các dự án đường giao thông của Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng .....................................................................................56
3.3.1. Thiết lập và hoàn thiện hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 ......................................................................................................................56
3.3.2. Nâng cao năng lực của nguồn nhân lực của BQLDA .....................................57
3.3.2.1. Về công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cán bộ ..57
3.3.2.2. Về công tác tuyển dụng cán bộ mới ........................................................58

3.3.2.3. Đề xuất sơ đồ tổ chức bộ máy Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng .......59
3.3.2.4. Cải thiện công tác nhân sự nhằm nâng cao trách nhiệm trong công
việc và cơ chế động viên người lao động ......................................................................59
3.3.2.5. Đề xuất sơ đồ quản lý chất lượng trong quá trình khảo sát, thiết kế .......60
3.3.3. Áp dụng phương pháp quản lý chất lượng toàn diện (TQM) .........................61
3.3.3.1. Lý thuyết về TQM ...................................................................................61
3.3.3.2. Áp dụng các hoạt động đảm bảo chất lượng công trình .......................... 62
3.3.3.3. Trang bị và áp dụng các công cụ quản lý chất lượng hiệu quả ...............63


vii
3.4. So sánh, đánh giá nội dung đề xuất trước và sau khi đề xuất giải pháp đảm bảo
chất lượng ......................................................................................................................66
3.4.1. Thời gian thực hiện dự án từ chuẩn bị đầu tư đến khi duyệt thiết kế bản vẽ
thi công và đề xuất quy trình thực hiện .........................................................................66
3.4.2. So sánh, đánh giá quá trình thực hiện trước và sau khi đề xuất giải pháp
đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công.................................................................69
3.5. Tổ chức triển khai các nội dung đề xuất của đề tài ................................................72
3.6. Kết luận...................................................................................................................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


viii

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATGT

An toàn giao thông


BTN

Bê tông nhựa

BTXM

Bê tông xi măng

BTCT

Bê tông cốt thép

CTXD
QLCL

Công trình xây dựng
Quản lý chất lượng

CĐT

Chủ đầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản

GTVT

Giao thông vận tải


GTNT

Giao thông nông thôn

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KKT

Khu kinh tế

KCN

Khu công nghiệp

QLNN

Quản lý nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

VLXD

Vật liệu xây dựng

BQLDA


Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

NTTC

Nhà thầu thi công

TVGS

Tư vấn giám sát

TVTK

Tư vấn thiết kế


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số hiệu
bảng
1.1.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.

2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.

Tên bảng

Trang

Văn bản quản lý chất lượng xây dựng công trình
Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật
Kinh nghiệm công tác của đội ngũ cán bộ nhân viên trong
BQLDA
Hiện trạng và tỷ lệ nhựa hóa cứng hóa Quốc lộ năm 2017
Hiện trạng đường bộ tỉnh Quảng Ngãi năm 2017
Hiện trạng kết cấu đường giao thông tỉnh Quảng Ngãi năm
2017
Đánh giá thực trạng chất lượng đường giao thông tại KKT
Dung Quất
Kinh phí bảo trì kết cấu hạ tầng, giao thông tại KKT Dung
Quất
Thống kê tồn tại qua kết quả thanh tra, kiểm toán trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi
Thống kê những tồn tại của một số dự án giao thông trong
công tác quản lý chất lượng tại KKT Dung Quất

Thống kê kết quả sai phạm qua thanh tra, kiểm toán tại KKT
Dung Quất
Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng dự án đường giao thông
Sơ đồ dòng chảy Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ đề xuất
áp dụng đối với BQLDA
Đề xuất tăng cường đội ngũ cán bộ tại BQLDA trong thời gian
tới
Thống kê thời gian thực hiện từ khi chuẩn bị đầu tư đến khi
duyệt thiết kế bản vẽ thi công
Đề xuất quy trình thực hiện từ chuẩn bị đầu tư đến khi phê
duyệt thiết kế bản vẽ thi công
So sánh quá trình thực hiện trước và sau khi đề xuất các giải
pháp đảm bảo chất lượng

11
16
17
20
20
21
23
24
28
35
37
38
56
59
67

68
70


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
1.1.
1.2.
1.3.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.

2.7.
2.8.

2.9.

2.10.

2.11.

2.12.


3.1.
3.2.
3.3.

Tên hình

Trang

Bánh Xe Deming và xu hướng ngày càng đi lên của chất lượng
Sơ đồ quản lý chất lượng của các dự án đường giao thông
Mô hình quản lý chất lượng tại KKT Dung Quất
Sơ đồ tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng[15]
Bản đồ quy hoạch chung Khu kinh tế Dung Quất đến năm
2025[9]
Tỷ lệ cứng hoá kết cấu mặt đường tỉnh Quảng Ngãi năm 2017
Hình ảnh một số tuyến đường trong KKT Dung Quất
Hình ảnh bảo trì một số tuyến đường trong KKT Dung Quất
Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng đến chất lượng công trình
của từng khâu, từng mảng công việc theo kết quả thanh tra trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Hình ảnh hư hỏng tuyến Bình Long - cảng Dung Quất (giai
đoạn 2)
Hình ảnh hư hỏng và thi công kém chất lượng tuyến đường Trì
Bình - cảng Dung Quất
Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng đến chất lượng công trình
của từng giai đoạn theo kết quả thanh tra trên địa bàn KKT
Dung Quất
Biểu đồ đánh giá ảnh hưởng đến chất lượng các dự án đường
giao thông của từng khâu, từng mảng công việc qua khảo sát,
điều tra số liệu

Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng đến chất lượng các dự án
đường giao thông của từng khâu, từng mảng công việc qua
khảo sát, điều tra số liệu
Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng đến chất lượng các dự án
đường giao thông của từng giai đoạn qua khảo sát, điều tra số
liệu
Sơ đồ tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng đề xuất
mới
Sơ đồ quản lý chất lượng trong quá trình khảo sát, thiết kế của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng đề xuất
Sơ đồ quản lý chất lượng theo vòng tròn Deming

6
8
14
15
19
21
23
23
29

32
34

37

39

39


40

59
60
62


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời gian qua, công tác quản lý chất lượng đường giao thông tại Khu kinh
tế Dung Quất được các cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư và các đơn vị liên quan,
quan tâm chỉ đạo thực hiện; Nhiều công trình xây dựng hoàn thành, đảm bảo các yêu
cầu về chất lượng, phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh Quảng Ngãi nói chung, Khu kinh tế Dung Quất nói riêng.
Tuy nhiên, trong thời gian qua vẫn còn một số công trình trong công tác khảo sát,
thiết kế, kiểm tra giám sát, thẩm định không chặc chẻ dẫn đến phải điều chỉnh quy mô,
thay đổi biện pháp thi công, điều chỉnh kết cấu mặt đường....; phát sinh khối lượng đào
đắp, phá đá nền đường, xử lý nền đất yếu, xử lý thoát nước.
Công tác lựa chọn nhà thầu vẫn còn tình trạng chưa minh bạch, phân chia gói
thầu không hợp lý, có sự sắp xếp thông đồng giữa các nhà thầu, làm giảm sự cạnh
tranh trong đấu thầu, không tiết kiệm chi phí; dẫn đến năng lực một số nhà thầu không
đảm bảo nên không triển khai thi công, thi công cầm chừng hoặc bán thầu làm kéo dài
thời gian, ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Trong quá trình thi công việc kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư, Tư vấn giám sát
không chặc chẻ; chưa kiểm soát tốt thiết bị, máy móc, vật liệu đầu vào; để nhà thầu thi
công kém chất lượng, nghiệm thu khối lượng không đúng thực tế; việc theo dõi, ghi
chép nhật ký một số công trình không đầy đủ, tài liệu lộn xộn, tẩy xóa, sửa chữa, lập

khống chứng từ để hợp thức hồ sơ công trình; Công tác tổ chức nghiệm thu còn hình
thức, không theo quy trình (không có kết quả thí nghiệm, hồ sơ hoàn công).
Chất lượng một số công trình giao thông khi vừa mới đưa vào sử dụng đã xuất
hiện những hư hỏng tại một số hạng mục công trình, kể cả trong quá trình xây dựng
như lún sụt nền đường, sạt lở ta luy nền đường, lún đường hai đầu cầu, mặt đường bị
hằng lún vệt bánh xe, rạn nứt, bong bật hoặc xuất hiện ổ gà, phải tốn chi phí sữa chữa,
giảm tuổi thọ công trình; không phát huy được hiệu quả vốn đầu tư. Việc chưa đảm
bảo chất lượng các công trình có nhiều nguyên nhân, từ điều kiện tự nhiên đến yếu tố
kỹ thuật và quản lý; Trong đó, công tác QLCL công trình của chủ đầu tư chưa thật sự
tốt là nguyên nhân gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng các công trình.
Xuất phát từ thực tế trên, để hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các dự án
giao thông, tránh lãng phí, thất thoát và hiệu quả đầu tư; vì thế lựa chọn đề tài “Nâng
cao năng lực quản lý của Chủ đầu tƣ trong công tác đảm bảo chất lƣợng các dự
án giao thông tại Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi” cho luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực quản
lý của Chủ đầu tư trong công tác đảm bảo chất lượng, phát huy hiệu quả vốn đầu tư
các dự án giao thông tại Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi.


2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
- Thể chế và thực trạng về công tác đảm bảo chất lượng của Chủ đầu tư đối với
các dự án đường giao thông tại Khu kinh tế Dung Quất;
- Tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
b) Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác đảm bảo chất lượng trong phạm vi từ giai đoạn chuẩn bị đầu
tư đến khi nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng đối với các dự án đường giao thông
tại Khu kinh tế Dung Quất.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Căn cứ các quy định của pháp luật trong công tác quản lý chất lượng công trình.
Điều tra thu thập số liệu các dự án đường giao thông qua hồ sơ dự án; báo cáo
của chủ đầu tư, các văn bản của các đơn vị liên quan và tài liệu về quản lý chất lượng.
Điều tra, khảo sát số liệu về công tác QLCL đường giao thông đối với các cá
nhân liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng đường giao thông tai KKT Dung Quất.
Bằng kinh nghiệm trong thực tiễn về công tác QLCL đường giao thông.
Sử dụng tổng hợp các phương pháp như: Thu thập số liệu, phân tích, thống kê, so
sánh để đánh giá... từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao công tác đảm bảo chất lượng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chất lượng các dự án đường giao thông.
Chỉ ra những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng
các dự án đường giao thông.
Kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của Chủ đầu tư
trong công tác đảm bảo chất lượng các dự án giao thông.
b) Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở lý thuyết đã trình bày, luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao
năng lực quản lý của CĐT trong công tác đảm bảo chất lượng các dự án giao thông tại
KKT Dung Quất. Từ đó nâng cao chất lượng công trình nhằm phục vụ lợi ích của cộng
đồng, nhân dân, tránh thất thoát và lãng phí tiền bạc của Nhà nước và Nhân dân.
6. Cấu trúc của luận văn
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan về chất lƣợng công trình và quản lý chất lƣợng công
trình giao thông tại Khu kinh tế Dung Quất
Chƣơng 2: Đặc điểm về công tác đảm bảo chất lƣợng các dự án đƣờng giao
thông tại Khu kinh tế Dung Quất
Chƣơng 3: Đề xuất công tác đảm bảo chất lƣợng các dự án đƣờng giao
thông và áp dụng cho dự án đƣờng giao thông tại Khu kinh tế Dung Quất
Kết luận và kiến nghị



3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1.1. Tổng quan về quản lý chất lƣợng công trình
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn
để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định[2].
Quản lý chất lượng dự án là hệ thống các phương pháp phương tiện và hoạt động
hướng tới việc thực hiện các yêu cầu và mong đợi của khách hàng dự án đối với chất
lượng bản thân dự án và sản phẩm của nó[18].
Chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu tổng hợp đối với đặc tính an
toàn bền vững, mỹ quan, kinh tế của công trình phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu
chuẩn xây dựng, cấp hạng công trình, phù hợp với hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện
hành của Nhà nước[17].
Đảm bảo chất lượng công trình xây dựng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch
và có hệ thống của tất cả các tổ chức cá nhân tham gia vào hoạt động xây dựng được
tiến hành trong cả ba giai đoạn của quá trình đầu tư nhằm được chất lượng công trình
theo quy định[17].
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể
tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật có liên quan trong quá
trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình
nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình[5].
1.1.2. Nội dung quy trình quản lý chất lượng
1.1.2.1. Chính sách chất lượng

Chính sách chất lượng là tài liệu do ban lãnh đạo của đơn vị lập, trong đó chỉ rõ:
- Ý đồ và định hướng chất lượng: Xác định có phải chất lượng là vấn đề cốt lõi
để doanh nghiệp tồn tại hay không, từ đó xây dựng định hướng phát triển.
- Mục tiêu chất lượng: Được thị trường, xã hội chấp nhận và đánh giá như thế
nào; Sản phẩm của doanh nghiệp sẽ đạt tỷ lệ sản phẩm không làm lại bao nhiêu.
- Cấp độ chất lượng chấp nhận trong đơn vị: Từng khâu sản xuất, từng bộ phận,
phòng ban trong bộ máy quản lý phấn đấu đạt mục tiêu chất lượng đề ra ở mức độ
bao nhiêu.
- Trách nhiệm của từng thành viên: Nêu rõ trách nhiệm của từng thành viên trong
doanh nghiệp để đạt chất lượng đề ra, tạo thành văn hóa doanh nghiệp, lấy định hướng
chất lượng của doanh nghiệp mà nổ lực, phấn đấu.


4
1.1.2.2. Kế hoạch chất lượng
Kế hoạch chất lượng là định dạng những tiêu chuẩn chất lượng nổi bật và tìm
cách đáp ứng những tiêu chuẩn đó; Kế hoạch chất lượng tập trung vào việc lập mục
tiêu chất lượng và quy định các quy trình tác nghiệp, các nguồn lực liên quan để thực
hiện được chính sách chất lượng.
Kế hoạch chất lượng được thiết lập nên là để xác định hệ thống quản lý chất
lượng và tính toán các chỉ tiêu chất lượng mà sản phẩm của đơn vị sản xuất hay doanh
nghiệp phải đạt được.
Nội dung kế hoạch chất lượng có những điểm sau:
- Xác định mục tiêu, định hướng và cơ sở hạ tầng cần thiết để thực hiện
định danh khách hàng;
- Khám phá nhu cầu của khách hàng;
- Xây dựng kế hoạch hoàn thiện sản phẩm, cải thiện quy trình…
1.1.2.3. Đảm bảo chất lượng
Đảm bảo chất lượng là toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống được
tiến hành trong hệ thống chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo ra

sự tin tưởng đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng; các hoạt động đảm bảo chất
lượng được quy định thành văn bản có tính chất kế hoạch, làm cơ sở để thực hiện và
kiểm soát.
1.1.2.4. Kiểm soát chất lượng
Kiểm soát chất lượng là theo dõi quá trình sản xuất theo kế hoạch hoạt động đảm
bảo chất lượng, theo dõi sản phẩm, xác định sự phù hợp các chỉ tiêu chất lượng và tìm
cách loại trừ các nhân tố có ảnh hưởng không tốt, gồm các nội dung:
- Kiểm tra, giám sát (cân, đo, đếm, thí nghiệm…).
- Xử lý số liệu (dùng các phương pháp sơ đồ chất lượng).
- Điều chỉnh quy trình hoạt động, sản xuất.
1.1.2.5. Cải tiến chất lượng
Cải tiến chất lượng là hoạt động tập trung vào việc nâng cao khả năng thực hiện
các yêu cầu chất lượng, nhằm giảm độ lệch giữa giá trị thực tế với giá trị mục tiêu dự
kiến của các tính chất chất lượng của sản phẩm. Mặt khác, cùng với sự phát triển về
kinh tế, sự nâng cao nhận thức của xã hội nói chung, các yêu cầu về chất.
1.1.3. Quản lý chất lượng toàn diện
1.1.3.1. Bản chất TQM
Quản lý chất lượng toàn diện là cách tiếp cận kiểu mới về quản lý chất lượng. Đó
là quản trị đồng bộ các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động của một tổ chức nhằm
đảm bảo chất lượng, dịch vụ và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của khách hàng (bên trong bên ngoài) ở mọi công đoạn.
1.1.3.2. Đặc điểm TQM
Ðúng như tính từ “toàn diện” trong tên gọi quản lý chất lượng toàn diện, TQM là


5
bước phát triển cao nhất về quản lý chất lượng với hai đặc điểm nổi bật là: bao quát
mọi mục tiêu và lợi ích của sản xuất.
1.1.3.3. Mục tiêu TQM
Trong TQM, chất lượng được quan niệm không chỉ là chất lượng của sản phẩm
mà còn là chất lượng của toàn bộ quá trình làm ra sản phẩm.Yêu cầu đề ra cho sản

phẩm không những phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mà quá trình sản xuất ra nó
còn phải hiệu nghiệm và đạt hiệu suất cao nhất. Vì vậy mục tiêu của TQM bao quát
mọi khía cạnh của sản xuất, gồm 4 nhân tố, được gọi tắt là QCDS:
- Chất lượng: Q (Quality)
- Giá thành: C ( Costs )
- Cung ứng, nghĩa là giao hàng đúng thời hạn: D (Delivery)
- An toàn: S (Safety)
1.1.3.4. Nguyên lý TQM
Theo W.Deming có 3 nội dung chính yếu của TQM như sau:
- Ðặt trọng tâm vào khách hàng;
- Chất lượng thông qua con người;
- Tiếp cận một cách khoa học để giải quyết vấn đề chất lượng và cải tiến chất
lượng.
Từ những nội dung này đã được phát triển thành 6 nguyên lý của TQM
- TQM bắt đầu từ cấp cao nhất;
- Hướng về khách hàng;
- Sự tham gia toàn diện;
- Biện pháp đồng bộ;
- Ðào tạo huấn luyện cho tất cả mọi người;
- Sử dụng các công cụ đo lường.
1.1.4. Cải tiến chất lượng
Chất lượng là một nhu cầu ở thể động vì bản chất của chất lượng là thỏa mãn
mong đợi của con người. Với lẽ đó, chất lượng luôn được cải tiến, luôn được nâng cao.
Cải tiến chất lượng là những hoạt động nhằm giảm độ lệch giữa giá trị thực tế
với giá trị mục tiêu dự kiến của các tính chất chất lượng sản phẩm.


6

Hình 1.1. Bánh Xe Deming và xu hướng ngày càng đi lên của chất lượng

Các chữ trong các ô: P - Plan (lập kế hoạch); D - Do (thực hiện); C - Check
(kiểm tra); A - Action (hành động/điều chỉnh).
Quản trị chất lượng hiện đại là một quá trình được tiến triển theo một quy trình
mà theo quan điểm Deming, đó là chu trình 4 giai đoạn là Kế hoạch - Thực hiện Kiểm tra - Hành động hay xử lý.
Theo Deming, mục đích của quản trị chất lượng là không ngừng hoàn thiện chất
lượng thông qua 3 giai đoạn: Phấn đấu đạt mục tiêu chất lượng, duy trì ổn định chất
lượng và sau một thời gian nhất định phải cải tiến nâng cao chất lượng.
1.2. Nguyên tắc chung về quản lý chất lƣợng các dự án đƣờng giao thông
1.2.1. Nguyên tắc chung về quản lý chất lượng đường giao thông[5]
Dự án đường giao thông phải được kiểm soát chất lượng từ chuẩn bị, thực hiện
đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng công trình nhằm đảm bảo an toàn cho người, tài
sản, thiết bị, công trình và các công trình lân cận.
Dự án đường giao thông xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác,
sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và
quy định của pháp luật có liên quan.
Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc xây dựng do mình
thực hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất lượng công việc
do nhà thầu phụ thực hiện.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng công trình phù hợp với
hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mô và nguồn vốn
đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình và được quyền tự thực
hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất


7
lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình; thẩm định thiết kế, kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định chất lượng

công trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng công trình xây
dựng theo quy định của pháp luật.
Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng
các công việc do mình thực hiện.
1.2.2. Nội dung của quản lý chất lượng các dự án đường giao thông[20]
Công tác quản lý chất lượng các dự án đường giao thông chủ yếu là công tác
giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác; có thể gọi chung các công tác giám sát là
giám sát xây dựng. Nội dung công tác giám và tự giám sát của các chủ thể thay đổi tùy
theo nội dung của hoạt động xây dựng mà nó phục vụ. Có thể tóm tắt về nội dung và
chủ thể giám sát theo các giai đoạn của dự án xây dựng là:
- Trong giai đoạn khảo sát ngoài sự giám sát của chủ đầu tư, nhà thầu khảo sát
xây dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát;
- Trong giai đoạn thiết kế, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình chịu trách nhiệm
trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây dựng công trình. Chủ đầu tư
nghiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu trách về các bản vẽ thiết kế giao cho nhà thầu.
- Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình có các hoạt động quản lý chất
lượng và tự giám sát của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công
trình và nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình;
- Trong giai đoạn bảo hành chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có
trách nhiệm kiểm tra tình trạng công trình xây dựng, phát hiện hư hỏng để yêu cầu sửa
chữa, thay thế; giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa đó.
Hoạt động quản lý chất lượng công trình giao thông xuyên suốt các giai đoạn từ
khảo sát, thiết kế đến thi công và khai thác công trình theo sơ đồ hình sau:


8

Hình 1.2. Sơ đồ quản lý chất lượng của các dự án đường giao thông
1.2.3. Nội dung quản lý chất lượng công trình giao thông của chủ đầu tư

Lựa chọn các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để thực hiện các hoạt động
xây dựng; chấp thuận các nhà thầu phụ tham gia hoạt động xây dựng do nhà thầu
chính hoặc tổng thầu xây dựng đề xuất theo quy định của hợp đồng xây dựng.
1.2.3.1. Đối với khảo sát xây dựng công trình[8]
Tổ chức lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng; điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ khảo sát
xây dựng(nếu có);
Phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; điều chỉnh, bổ sung phương án
kỹ thuật khảo sát xây dựng(nếu có);
Kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu khảo sát xây dựng so với các quy định trong
hợp đồng;
Tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với loại hình
khảo sát để giám sát công tác khảo sát xây dựng;
Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định;
Thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo
sát và báo cáo kết quả khảo sát khi cần thiết.
1.2.3.2. Đối với thiết kế xây dựng công trình[8]
Xác định nhiệm vụ thiết kế theo quy định tại Điều 18 Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
hình thức văn bản xác định nhiệm vụ thiết kế tham khảo theo mẫu quy định tại Phụ lục


9
I Thông tư 26/2016/TT-BXD;
Kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu thiết kế, nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có)
so với các quy định trong hợp đồng;
Thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực thẩm tra hồ sơ thiết kế xây dựng
công trình khi cần thiết;
Kiểm tra và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Nghị định
59/2015/NĐ-CP để thẩm định thiết kế;
Phê duyệt hoặc trình người quyết định đầu tư phê duyệt hồ sơ thiết kế xây dựng

theo thẩm quyền quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP;
Tổ chức thực hiện điều chỉnh thiết kế (nếu có) theo quy định tại Điều 84 Luật
Xây dựng năm 2014;
Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 5 Thông tư
26/2016/TT-BXD.
1.2.3.3. Đối với công tác thi công xây dựng công trình[8]
Tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều
26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và các nội dung khác theo quy định của hợp đồng;
Tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả
năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng theo quy định
tại Điều 29 Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thi công xây dựng công trình và xử lý, khắc phục sự cố theo quy định
tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan;
Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn hoặc bộ phận
công trình xây dựng (nếu có);
Tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
Việc giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu của chủ đầu tư hoặc nhà thầu giám
sát thi công xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thi
công về chất lượng thi công xây dựng công trình do nhà thầu thực hiện;
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện bảo hành công trình xây dựng theo quy định tại
Điều 35, Điều 36 Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
Tổ chức bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng theo quy định tại Điều 34
Nghị định 46/2015/NĐ-CP; bàn giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng
cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình;
Lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Điều 12 Thông tư
26/2016/TT-BXD và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
Thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật trong quá trình đầu tư xây dựng công trình.



10
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chất lƣợng công trình
1.3.1. Nhân tố bên ngoài
Cơ chế chính sách quản lý chất lượng công trình xây dựng: Cơ chế quản lý chất
lượng công trình xây dựng bao gồm luật, các văn bản dưới luật có nội dung là các quy
định, chế tài nhằm điều chỉnh các hoạt động trong công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng. Chúng có tác dụng bao quát, tạo lập môi trường pháp lý và tăng cường
năng lực quản lý của các chủ thể; cơ chế quản lý công trình xây dựng chặt chẽ, đầy đủ
sẽ làm cho công tác quản lý chất lượng công trình có cơ sở để hoạt động hiệu quả.
Tiến bộ khoa học công nghệ: Việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào công
tác QLCL giúp cho kết quả đạt được chính xác, hiệu quả hơn.
Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên tác động trực tiếp đến chất lượng công
trình xây dựng và ảnh hưởng đến các quá trình cụ thể của công tác QLCL công trình
xây dựng. Các yếu tố như địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn, nguồn cung cấp vật
liệu,... ngay từ đầu đã chi phối công tác chọn địa điểm, lập dự án, phương án thiết kế.
Đặc điểm thi công xây dựng thường là ngoài trời nên yếu tố thời tiết có ảnh hưởng
không nhỏ đến chất lượng thi công, an toàn lao động, bảo quản vật tư, bố trí lán trại.
Do đó yếu tố môi trường tự nhiên có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý chất
lượng thiết kế và công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình.
1.3.2. Nhân tố bên trong
Năng lực của các tổ chức tham gia đầu tư xây dựng công trình:
- Các tổ chức tư vấn lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế thì yêu cầu về năng lực
hành nghề và kinh nghiệm chuyên môn là đặt lên hàng đầu. Điều này quyết định công
tác quản lý chất lượng thiết kế có đảm bảo hay không. Các cấp công trình tùy mức độ
quan trọng và đặc biệt mà yêu cầu năng lực hành nghề tương ứng của các cá nhân
tham gia thiết kế.
- Các đơn vị thi công xây dựng cần có yêu cầu cao về năng lực tài chính và năng
lực công nghệ. Năng lực tài chính đảm bảo khả năng cung ứng vật tư, huy động máy
móc và tập trung nhân công. Năng lực công nghệ đảm bảo chất lượng công trình khi

áp dụng các phương pháp, máy móc tiên tiến trong quá trình thi công.
- Năng lực quản lý chất lượng của các tổ chức quyết định hiệu quả của việc áp
dụng các quy trình đảm bảo chất lượng trong công việc của mình.
- Năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư đảm bảo các công tác trong quá trình đầu tư
được thực hiện đúng quy định của pháp luật từ khâu: lập dự án, thiết kế, lựa chọn nhà
thầu, giám sát, nghiệm thu tới đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Trình độ, phẩm chất của đội ngũ cán bộ, nhân viên tham gia đầu tư công trình
xây dựng cơ bản:
- Trong công tác quản lý chất lượng thiết kế: trình độ chuyên môn của người thiết
kế và người thẩm định thiết kế quyết định tính đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn của hồ sơ
thiết kế trong khi phẩm chất đạo đức của họ làm ảnh hưởng đến tính kinh tế, đến mức độ


11
tiết kiệm hay lãng phí của nguồn vốn đầu tư.
- Trong công tác quản lý thi công xây dựng: Trình độ của người thực hiện thi
công và người giám sát đảm bảo công trình thi công đúng theo thiết kế, đảm bảo an
toàn; nhưng phẩm chất, đạo đức của họ cũng quyết định đến các vấn đề tiêu cực như:
ăn bớt vật liệu, nghiệm thu khống khối lượng vẫn còn xảy ra.
1.4. Các căn cứ và công cụ quản lý chất lƣợng các dự án giao thông
1.4.1. Văn bản quy phạm pháp luật
Bảng 1.1. Văn bản quản lý chất lượng xây dựng công trình
Tên văn bản

TT

Ký hiệu

Thời điểm


1 Luật xây dựng

50/2014/QH13 18/6/2014

2 Nghị định về QLCL công trình xây dựng

46/2015/NĐ-CP 12/5/2015

3

Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
59/2015/NĐ-CP 18/6/2015
trình

4 Nghị định quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng 37/2015/NĐ-CP 22/4/2015
Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện 16/2016/TT5
30/6/2016
quản lý dự án đầu tư xây dựng
BXD
Thông tư của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và
18/2016/TT6 hướng dẫn một số nội dung về thẩm định và phê
30/6/2016
BXD
duyệt dự án và thiết kế dự toán xây dựng công trình
Thông tư của Bộ Xây dựng về quy định một số nội
26/2016/TT7 dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
26/10/2016
BXD
dựng
Quyết định của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban

32/2014/QĐ8 hành quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công
25/6/2014
UBND
trình
Quyết định của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành
47/2017/QĐ9 quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì
08/8/2017
UBND
công trình xây dựng
Quyết định của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban
03/2017/QĐ10 hành quy định về một số nhiệm vụ quản lý đầu tư và
11/01/2017
UBND
xây dựng
1.4.2. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong công tác quản lý chất
lượng các dự án giao thông[2]
Hoạt động đầu tư xây dựng đường giao thông phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia.
Tiêu chuẩn được áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng theo nguyên tắc tự
nguyện, trừ các tiêu chuẩn được viện dẫn trong quy chuẩn kỹ thuật hoặc văn bản quy
phạm pháp luật khác có liên quan.
Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình phải được người quyết định đầu tư xem xét,
chấp thuận khi quyết định đầu tư.


12
Việc áp dụng tiêu chuẩn phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định của pháp luật
có liên quan;
- Bảo đảm tính đồng bộ, tính khả thi của hệ thống tiêu chuẩn được áp dụng.

Việc áp dụng giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật liệu mới trong hoạt động đầu tư
xây dựng phải đáp ứng yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định của pháp
luật có liên quan.
1.4.3. Hồ sơ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật liên quan[5]
1.4.3.1. Hồ sơ thiết kế
Hồ sơ thiết kế là cơ sở để tổ chức thi công, nghiệm thu, quản lý chất lượng công
trình giao thông, hồ sơ gồm:
- Nhiệm vụ khảo sát, thiết kế được chủ đầu tư duyệt;
- Báo cáo kết quả khảo sát;
- Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công;
- Bản vẽ thiết kế thi công đã được thẩm định phê duyệt;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh được thẩm định phê duyệt;
- Báo cáo kết quả thẩm định;
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư;
- Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán.
1.4.3.2. Chỉ dẫn kỹ thuật
Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình, thi
công và nghiệm thu công trình; Chỉ dẫn kỹ thuật do nhà thầu thiết kế hoặc nhà thầu tư
vấn khác được chủ đầu tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần
của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để quản lý thi công xây dựng, giám
sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình.
Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho
công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng.
1.4.4. Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu
lực của kết cấu công trình[5]
1.4.4.1. Thí nghiệm đối chứng
Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình
quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, công trình có ảnh
hưởng lớn đến an toàn cộng đồng và môi trường;
Khi vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị và chất lượng thi công xây dựng có dấu

hiệu không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật hoặc thiết kế;
Theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
1.4.4.2. Kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực
Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật;
Khi công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng có biểu hiện


13
không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế;
Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm;
Trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng theo quy định
của pháp luật về giám định tư pháp hoặc theo yêu cầu của cơ quan chủ trì tổ chức giám
định nguyên nhân sự cố khi xảy ra sự cố công trình xây dựng;
Theo yêu cầu của Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng hoặc
yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần thiết.
1.4.5. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng[5]
1.4.5.1. Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình, chủ đầu tư phải báo
cáo thông tin công trình bằng văn bản đến cơ quan chuyên môn về xây dựng;
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra từ khi khởi công đến khi
hoàn thành công trình không quá 03 lần đối với công trình cấp đặc biệt và công trình
cấp I, không quá 02 lần đối với các công trình còn lại, trừ trường hợp công trình có sự
cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng.
Kết thúc đợt kiểm tra, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả kiểm
tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư.
1.4.5.2. Kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành thi công xây dựng hạng
mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
Chủ đầu tư gửi văn bản đến cơ quan chuyên môn về xây dựng;
Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra
bằng văn bản gửi chủ đầu tư;

Sau khi nhận được thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng, chủ đầu tư
có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, rà soát và tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu có), tổ
chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định;
gửi biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng và báo
cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu có) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng;
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng và báo cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu có) của chủ đầu tư, cơ quan chuyên
môn về xây dựng ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư.
Việc kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế, không làm
giảm trách nhiệm của chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng về chất lượng công trình
xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.5. Đặc điểm quản lý chất lƣợng các dự án giao thông tại KKT Dung Quất
Sơ đồ quản lý chất lượng tại KKT Dung Quất theo hình sau:


×