Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
MỤC LỤC
1
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
1
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
NHÓM CÂU HỎI I
Câu 1: Trình bày khái niệm hệ thống thương mại điện tử và khái niệm phát triển hệ
thống thương mại điện tử..
Hệ thống thương mại điện tử: Hệ thống TMDT là sự kết hợp tổng thể của các phần cứng
và phần mềm nhằm thực hiện hoặc hỗ trợ thực hiện một, một số hoặc toàn bộ hoạt động
kinh doanh của một doanh nghiệp.
+ Hệ thống tmđt được xây dựng nhằm thực hiện/hỗ trợ thực hiện các giao dịch kinh
doanh, liên quan tới pháp nhân, đến quá trình kinh doanh và dữ liệu của doanh nghiệp
+ Hệ thống tmđt đưa mọi người(user) đến với nhau bằng cách sử dụng máy tính (Tool)
điều khiển nội dung (content-dikw) để thực hiện các mục tiêu kinh doanh đề ra (task)
Phát triển hệ thông TMĐT: là nỗ lực của một nhóm người nhằm xây dựng, ứng dụng và
hoàn thiện một hệ thống tmđt đáp ứng đầy đủ các nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp
và các đối tác lợi ích.
Câu 2: Phân tích những thành phần cơ bản của một hệ thống thương mại điện tử
Các yếu tố cơ bản của hệ thống tmđt:
+ Tác vụ (what) : Là quá trình người sử dụng và người phát triển hệ thống cùng nhau xác
định những cải thiện (thay đổi) có thể thực hiện đối với các công cụ mà những người sử
dụng khác nhau sử dụng nhằm thực hiện các tác vụ trên cơ sở các nội dung cụ thể
Là cơ sở để một cá nhân trở thành người sử dụng của hệ thống (khi họ thực hiện các tác
vụ trên hệ thống
+ Người dùng (who)
-Tất cả những ng và/ hoặc tổ chức liên quan tới việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ các
ứng dụng
-Người dùng tiến hành các tác vụ trên hệ thống để có được các kết quả từ hệ thống đó
-Có thể tương tác trực tiếp hoặc qua trung gian
+ Nội dung (how)
-Nội dung (ở đây) là các tài liệu (material) được xử lý và đưa ra bởi hệ thống TMĐT, bất
kể cách thức xử lý và cách thức thể hiện
-Nội dung cần được xác định là những nội dung người dùng cần đê thực hiện các tác vụ
và luôn có ích với cả người dùng và tác vụ
( ví dụ: học liệu và bài tập học viên elearning)
-Mảng nội dung (content chunks): là đơn vị nội dung đáp ứng yêu cầu của một hoặc một
số tác vụ cụ thể cho một hoặc nhiều người dùng bằng chính nó (mảng nội dung đó) hoặc
kết hợp với các mảng nội dung khác.
+ Công cụ (with what)
-Là một phương tiện giúp cho người sử dụng hoàn thành một tác vụ nào đó
2
2
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
-Cả nhà phát triển và người sử dụng đều phải sử dụng công cụ
-Nhiều công cụ (hoặc tập hợp các công cụ) khác nhau có thể cùng giải quyết đc 1 tác vụ
-ở mỗi cấp độ đều tồn tại các công cụ
-được dùng để hỗ trợ người sử dụng hoàn thành các tác vụ
Câu 3: Các nội dung cơ bản khi mô tả một hệ thống thương mại điện tử.
ai: mô tả các nhóm người dùng
cái gì: mục tiêu của ứng dụng
ở đâu và khi nào: phạm vi (không gian/thời gian)
tại sao: mô tả lợi ích ứng dụng đem lại
như thế nào : làm cách nào để đáp ứng yêu cầu
bao nhiêu: tiêu chuẩn đánh giá
với cái gì: với nội dung thông tin gì
Câu 4: Trình bày khái niệm thiết kế tổng thể hệ thống thương mại điện tử. Các nội
dung cơ bản của thiết kế tổng thể hệ thống thương mại điện tử.
•
khái niệm
là giai đoạn xác định những thành phần phải thiết kế chi tiết trong quá trình phát triển
bằng vuệc xác định các nhân tố chính cần thiết cho việc thiết kế, mọi cách tiếp cận và
hướng dẫn thiết kế ẽ được sử dụng trong suốt quá trình thiết kế
thiết kế tỏng thể là việc xây dựng kế hoạch cho toàn bộ quá trình thiết kế hệ thống.
•
Nội dung
+ Thiết kế dựa trên các kết quả phân tích: thiết kế cần đảm bảo đáp ứng những yêu cầu
quan trọng nhất cho hệ thống được chỉ ra trong phần phân tích
+ Thiết kế định hướng đối tượng:
với các ứng dụng tmđt, sự phức tạp của ứng dụng khiến nó k khả thi để đáp ứng
mọi yêu cầu co thể cùng 1 lúc
Trong việc thiết lập đường ranh giới thiết kế, các nhà thiết kế cần xem xét mức độ
thiết yếu của các yeu cầu như thế nào để đạt được sự thành công của hệ thống
Các giới hạn hệ thống được thiết lập tại hệ thống cơ bản cộng với yêu cầu bổ sung
mà có thể được xem xét trong ngân sách
+ Gồm có
•
Thiết kế phần ngoài của hệ thống tmđt, bao gồm:
Hướng khách hàng tới giao dịch mua bán
Xác định các giao dịch mua bán
Các hoạt động sau khi quá trình mua bán
•
Thiết kế phần trong của hệ thống
3
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
3
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
Thương lượng giao dịch
Quá trình thực hiện các giao dịch
Màu sắc
Phông chữ
Trình bày
Các phương pháp tương tác
Kiểm soát
Các tiêu chuẩn/nguyên tắc các bước tiếp theo
•
Yêu cầu
+ Thiết kế các thành phần chính của hệ thống
Lựa chọn tập hợp các phần trình diễn tổng thể đại diện cho các nhóm đối tượng
của hệ thống
+ Thiết kế cấu trúc của các thành phần chính
Các thành phần chính của hệ thống tương tác với nhau như thế nào (để đáp ứng
được các tác vụ, người dùng và mẫu nội dung trong ranh giới thiết kế)
Các quá trình giao dịch diễn ra càng gần với thực tế càng tốt
Câu 5:Trình bày về nguồn nhân lực trong phát triển hệ thống thương mại điện tử.
•
Hai nhóm tham gia chủ yếu:
Các chuyên gia về tổ chức: đại diện người sử dụng; chuyên gia quản lý; chuyên
gia kế toán; chuyên gia mkt; chuyên gia quản trị nguồn nhân lực ; chuyên gia quản trị
nguồn nhân lực; chuyên gia pháp luật; các thành viên khác trong tổ chức
Các chuyên gia CNTT & TT: phân tích hệ thống; lập trình viên; thiết kế giao diện
đồ họa người dùng; quản trị mạng; quản trị cơ sở dữ liệu; chuyên gia hỗ trợ người dùng.
Các chuyên gia tổ chức
Các chuyên gia CNTT & TT
Kỹ năng quản trị và pt tổ chức
Kỹ năn phát triển ứng dụng
Các kỹ ưng CNTT và TT
Câu 6: Trình bày các nguyên tắc phát triển hệ thống thương mại điện tử.
10 nguyên lý:
-Nguyên lý 1: người sử dụng hệ thống phải tham gia phát triển, tạo nên ý thức làm chủ
của hệ thống, dẫn tới sự chấp nhận và hài lòng về hệ thống.
4
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
4
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
-Nguyên lý 2: sử dụng cách tiếp cận giải quyết vấn đề: nghiên cứu và tìm hiểu vấn đề
trong ngữ cảnh của nhóm; xác định các yêu cầu; đề xuất các giải pháp và lựa chọn giải
pháp tốt nhất; thiết kế và cài đặt giải pháp; quan sát và đánh giá tác động của giải pháp;
cải thiện giải pháp một cách phù hợp
-Nguyên lý 3: thiết lập các giai đoạn và các hoạt động; xác định phạm vi; phân tích vấn
đề; phân tích yêu cầu; phân tích giải pháp; thiết kế và tích hợp; xây dựng và chạy thử; cài
đặt và đưa vào hoạt động
-Nguyên lý 4: Hồ sơ hóa quá trình phát triển: phát hiện điểm mạnh và điểm yếu của hệ
thống trong quá trình phát triển; duy trì tốt sự truyền thông tin trong hệ thống; thể hiện sự
tán thành, đồng thuận giữa người sở hữu, người sử dụng với nhà phát triển về phạm vi,
yêu cầu và tài nguyên của dự án.
-Nguyên lý 5: thiết lập các tiêu chuẩn: chuẩn phát triển hệ thống (tài liệu, phương pháp
luận); chuẩn nghiệp vụ (các quy tắc và nghiệp vụ); chuẩn CNTT (kiến trúc và cấu hình
chung)
-Nguyên lý 6: Quản trị quy trình và các dự án:
• quản trị quy trình: hoạt động liên tục nhằm hồ sơ hóa, quản lý, giám sát việc sử
•
dụng và cải thiện phương pháp luận cho việc phát triển hệ thống; quản lý quy trình
được áp dụng nhất quán cho mọi dự án
quản trị dự án: quy trình xác định phạm vi, lập kế hoạch, bó trí nhân sự, tổ chức,
chỉ đạo và điều khiển dự án để phát triển một hệ thống với chi phí thấp nhất, trong
một khoảng thời gian cụ thể và với chất lượng có thể chấp nhận được
-Nguyên lý 7: cân đối hệ thống với vốn đầu tư.Kế hoạch phát triển hệ thống phải phù hợp
và hỗ trợ cho kế họach hoạt động của tổ chức
• có một số giải pháp khả thi
•
đánh giá tính khả thi của từng giải pháp theo 2 tiêu chí: hiệu quả chi phí và kiểm
soát rủi ro
-Nguyên lý 8: Không né tránh việc hủy bỏ hoặc điều chỉnh
• hủy bỏ dự án nếu nó không khả thi
•
đánh giá lại, điều chỉnh chi phí, phạm vi nếu phạm vi mở rộng thêm
•
thu hẹp phạm vi nếu ngân sách, thời gian bị co lại
-Nguyên lý 9: Chia để quản lý, chia 1 hệ thống phức tạp thành nhiều hệ thống con đơn
giản hơn, dẫn tới quy trình giải quyết vấn đề để có thể làm được đơn giản hóa đối với
những vấn đề nhỏ hơn. các hệ thống con khác nhau ứng với những loại nhân sự khác
nhau.
-Nguyên lý 10: thiết kế hệ thống mở để có thể phát triển và thay đổi: mềm dẻo và dễ
thích ứng với những thay đổi về sau.
5
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
5
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
Câu 7: Trình bày vòng đời phát triển của một hệ thống thương mại điện tử
Chu kỳ sống của một hê thống được hiểu là tổng hợp tất cả các giai đoạn “sống” của hệ
thống, từ xác định nhu cầu, qua nhiều giai đoạn phát triển để giải quyết các vấn đề cụ thể,
cho tới khi nó kết thúc (hoặc thay thế nó bằng một hệ thống khác)
Vòng đời của ptht:
1, xác định vấn đề: giai đoạn này liên quan đến: Nhận thức vấn đề ( cơ hội và thách
thức); xác định bản chất vấn đề; quyết định mọt số công việc cần thực hiện dù vấn đề có
khả thi hay không
2. phân tích yêu cầu: xác định các công việc; các vấn đề liên quan đến công việc cần thực
hiện trước mắt; các công việc không phải làm trước mắt nhưng có thể sẽ phải làm trong
tương lai; các nhận tố liên quan khác tới vấn đề cần giải quyết; quyết định những công
việc nào sẽ phải thực hiện trong dự án
3. thiết kế: lựa chọn giải pháp; mô tả cách thức thực hiện giải pháp đã được lựa chọn
4. xây dựng: huy động các nguồn lực cần thiết để xây dựng; phát triển các giải pháp thiết
kế
5. thử nghiệm: đảm bảo các giải pháp phát triển phù hợp với yêu cầu đặt ra; thực hiện
đúng chức năng theo mục tiêu đề ra; có tính khả thi cao
6. thực hiện: chuẩn bị nguồn nhân lực cho các hệ thống mới; lắp đặt hoặc nâng cấp trang
thiết bị phù hợp với yêu cầu sử dụng của hệ thống mới; cài đặt phần mềm; chuyển đổi dữ
liệu; thiết lập hoặc điều chỉnh các thủ tục hỗ các hoạt động thực thi khác.
7. Vận hành: phụ thuộc vào mục đích sử dụng thực tế của người sử dụng: các hệ thống có
thể được sử dụng không đúng với mục đích; một số trường hợp hệ thống có thể được sử
dụng không đúng với mục đích đặt ra; hoặc sử dụng vào mục đích khác
8. duy trì, bảo dưỡng: đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống; giải quyết các vấn đề phát
sinh; nâng cao khả năng của hệ thống để đáp ứng các nhu cầu phát sinh ngoài những
mục đích ban đầu
9. Thay thế/ loại bỏ: sửa chữa hoặc nâng cấp hệ thống có thể sử dụng tiếp; phát triển
một hệ thống hay phương pháp thay thế thực hiện công việc của hệ thống hiện tại; từng
bước loại bỏ hệ thống cũ.
6
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
6
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
Câu 8: vẽ sơ đồ vòng đời phát triển hệ thống TMĐT theo mô hình xoắn
Câu 9: Trình bày quy trình chung phát triển hệ thống thương mại điện tử
• Động lực phát triển một hệ thống
•
vấn đề: 1 trạng thái khó khăn trong thực tế ngăn cản tổ chức đạt được mục đích,
•
mục tiêu của nó
cơ hội: một cơ hội để cải thiện tổ chức (thay đổi hệ thống) Cho dù không có vấn
•
đề nào được xác định
chỉ thị: một yêu cầu mới được áp đặt bởi nhà quản lý, chính phủ hoặc bộ phận có
•
ảnh hưởng nào đó từ bên ngoài
phát triển hệ thống có kế hoạch
•
do các giá trị mang tính chiến lược dài hạn với tổ chức
•
việc tái thiết kế quy trình nghiệp vụ
•
do một vấn đề, cơ hội hoặc chỉ thị cụ thể xuất hiện trong khi thực hiện nghiệp vụ
•
một bộ phận quản trị có trách nhiệm lựa chọn dự án phát triển hệ thống phù hợp
quy trình phát triển hệ thống cơ bản
1. Xác định vấn đề
2. phân tích yêu cầu
3. thiết kế
4. xây dựng
5. chạy thử
7
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
7
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
cài đặt
7. sử dụng
8. hỗ trợ
9. thay thế
Câu 10: Trình bày chu trình 5 bước trong phát triển hệ thống thương mại điện tử.
Vẽ sơ đồ minh họa
với Sự đổi mới của công nghệ, phần cứng và phần mềm, một hệ thống thương mại điện
tử được phát triển theo mô hình 5 bước của c.Pollard
•
Bước 1: xác định, chứng minh và lập kế hoạch
6.
•
Bước 2: tạo ra một kiến trúc thương mại điện tử
•
bước 3 : Lựa chọn một tùy chọn phát triển
•
Bước 4: cài đặt, kiểm tra, tích hợp và triển khai
•
Bước 5: bảo dưỡng và nâng cấp
8
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
8
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
Câu 11 : Phân tích các động lực thúc đẩy phát triển hệ thống thương mại điện tử.
( phần này nếu có thể các bạn phân tích tiếp ra chứ slide có thế này mà mình không dãi
được )
• Động lực phát triển một hệ thống
•
Vấn đề :
•
có rất nhiều vấn đề có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
•
Vấn đề thường xuất hiện ở các doanh nghiệp đã có sẵn hệ thống TMĐT.
•
cơ hội:
9
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
9
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
•
Cơ hội thường được xuất hiện kèm theo một điều kiện hoàn toàn mới, khi có ý
•
tưởng kinh doanh mới sẽ là động lực rất lớn, để phát triển thành công một hệ
thống TMĐT.
Một số hệ thống TMĐT thành công từ ý tưởng mới như Grab, Foody, Uber,..
•
chỉ thị:
•
Chỉ thị từ phía lãnh đạo của tổ chức
•
Chỉ thị từ Chính Phủ
•
Chỉ thị có thể là từ đối tác kinh doanh.
Câu 12 : Trình bày nội dung cơ bản của dự án phát triển hệ thống TMĐT.
Các hoạt động cơ bản cần thực hiện khi hình thành một dự án phát triển hệ thống thương
mại điện tử :
• lập kế hoạch và đánh giá :
•
Bản kế hoạch dự án cho biết kế hoạch chi tiết của các hoạt động cần được hoàn
•
thành để phát triển một hệ thống cụ thể. Các nguồn lực sẽ được phân bổ để thực
hiện chúng.
kiểm soát và ra quyết định :
•
Một dự án khi thực hiện thường gặp nhiều cơ hội và thách thức hơn so với dự
•
kiến.
Cần phải kiểm tra các quyết định đưa ra.
•
phân bổ nguồn lực
•
các nguồn lực cần được phân bổ cả cho việc phát triển cũng như vận hàng và hỗ
•
trợ của dự án
Các nguồn lực cần được phân bố để phù hợp với những nhu cầu hiện tại và trong
•
tương lại của dự án.
quản trị rủi ro :
•
Sự phát triển hệ thống thương mại điện tử luôn gặp nhiều rủi ro.
•
Việc kiểm soát tất cả các mối đe dọa là không cần thiết.
Câu 13 : Trình bày về tính khả thi của một hệ thống TMĐT.
Khái niệm : Tính khả thi liên quan tới khả năng mà một hệ thống có thể có được hoặc
được phát triển nhằm đáp ứng một mục tiêu nào dó trong một điều kiện môi trường nhất
định.
NGhiên cứu về tính khả thi giúp dự báo trước các tình huông, vấn đề xảy ra nhằm tránh
những sai lầm có thể dẫn đến sự thất bại cho hệ thống
10
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
10
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
Đánh giá về tính khả thi của 1 hệ thống phải được duy trì từ khi xây dựng hệ thống cũng
như trong suốt quá trình hoạt động và phát triển hệ thống
• Các khía cạnh đánh giá tính khả thi :
•
Tính khả thi về chức năng (tính khả dụng) :
•
liên quan đến việc hệ thống của đáp ứng được các yêu cầu mà người sử dụng đưa
•
ra hay không.
Những người liên quan đến hệ thống có thể lấy được những thứ họ cần từ các ứng
•
dụng trên hệ thống.
Tính khả thi về mặt chức năng vượt ra ngoài những ranh giới truyền thống về tính
•
khả dụng.
Tính khả thi về mặt chức năng bao gồm nhiều vấn đề liên quan có thể dẫn đến
•
những hậu quả nghiêm trọng cho hệ thống
Tính khả thi về mặt chức năng đôi khi cũng bị bỏ qua vì nó có định lượng hơn so
•
với tính khả thi về mặt kinh tế.
tuy nhiên điều quan trọng là xác định được những trường hợp không khả thi và
•
những trường hợp khả thi nhưng có khó khăn.
Nội dung luôn phải được cập nhật.
•
Luôn thay đổi theo yêu cầu và đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người sử dụng.
•
Xử lý được nhiều giao dịch trong một thời gian nhất định.
•
Đảm bảo hệ thống tránh được những thiệt hại.
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật
• Trả lời các câu hỏi liệu một hệ thống thương mại điện tử có được xây dựng theo
•
cách thức kết hợp hay không.
Bao gồm : Khả thi về xử lý, khả thi về dữ liệu và khả thi về phát triển.
•
Tính khả thi về kinh tế :
•
Xác định việc doanh nghiệp có nên chi tiêu các nguồn lực cho việc xây dựng các
•
hệ thống đó hay không.
Tính khả thi về kinh tế còn xét đến toàn bộ những ảnh hưởng mà sự phát triển có
•
thể tác động lên một tổ chức.
Để có tính khả thi về mặt kinh tế một hệ thống phải đảm bảo :
•
Có chi phí thấp hơn tổng chi phí cực đại cho phép.
•
Vượt qua được lợi ích ở mức kỳ vọng thấp nhất.
•
Đáp ứng được tất cả những kỳ vọng về khả năng thu lợi.
Câu 14 Phân tích về tính khả thi của 1 hệ thống tmđt. Cho ví dụ
11
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
11
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
Khái niệm : Tính khả thi liên quan tới khả năng mà một hệ thống có thể có được hoặc
được phát triển nhằm đáp ứng một mục tiêu nào dó trong một điều kiện môi trường nhất
định.
NGhiên cứu về tính khả thi giúp dự báo trước các tình huông, vấn đề xảy ra nhằm tránh
những sai lầm có thể dẫn đến sự thất bại cho hệ thống
Đánh giá về tính khả thi của 1 hệ thống phải được duy trì từ khi xây dựng hệ thống cũng
như trong suốt quá trình hoạt động và phát triển hệ thống
• Các khía cạnh đánh giá tính khả thi :
- Tính khả thi về chức năng (tính khả dụng) :
• Liên quan đến việc hệ thống của đáp ứng được các yêu cầu mà người sử dụng đưa
•
ra hay không.
Những người liên quan đến hệ thống có thể lấy được những thứ họ cần từ các ứng
•
dụng trên hệ thống.
Tính khả thi về mặt chức năng vượt ra ngoài những ranh giới truyền thống về tính
•
khả dụng.
Tính khả thi về mặt chức năng bao gồm nhiều vấn đề liên quan có thể dẫn đến
•
những hậu quả nghiêm trọng cho hệ thống
Tính khả thi về mặt chức năng đôi khi cũng bị bỏ qua vì nó có định lượng hơn so
•
với tính khả thi về mặt kinh tế.
tuy nhiên điều quan trọng là xác định được những trường hợp không khả thi và
•
những trường hợp khả thi nhưng có khó khăn.
Nội dung luôn phải được cập nhật.
•
Luôn thay đổi theo yêu cầu và đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người sử dụng.
•
Xử lý được nhiều giao dịch trong một thời gian nhất định.
•
Đảm bảo hệ thống tránh được những thiệt hại.
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật
• Trả lời các câu hỏi liệu một hệ thống thương mại điện tử có được xây dựng theo
•
cách thức kết hợp hay không.
Bao gồm : Khả thi về xử lý, khả thi về dữ liệu và khả thi về phát triển.
•
Tính khả thi về kinh tế :
•
Xác định việc doanh nghiệp có nên chi tiêu các nguồn lực cho việc xây dựng các
•
hệ thống đó hay không.
Tính khả thi về kinh tế còn xét đến toàn bộ những ảnh hưởng mà sự phát triển có
•
thể tác động lên một tổ chức.
Để có tính khả thi về mặt kinh tế một hệ thống phải đảm bảo :
•
Có chi phí thấp hơn tổng chi phí cực đại cho phép.
12
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
12
Có bán tại photo Sỹ Giang
•
Vượt qua được lợi ích ở mức kỳ vọng thấp nhất.
•
Đáp ứng được tất cả những kỳ vọng về khả năng thu lợi.
•
VÍ DỤ :
0986.21.21.10
Tính khả thi của một hệ thống website giáo dục.
13
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
13
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
Câu 15 : Phân tích các nội dung cơ bản khi xác định yêu cầu đối với một hệ thống
thương mại điện tử.
• Khái niệm :
Yêu cầu là những bản thuyết minh hay sự mô tả những nhu cầu đòi hỏi người dùng và
những đối tượng liên quan dự định sẽ được hệ thống đang được phát triển đáp ứng.
• Các loại yêu cầu :
•
Yêu cầu của các tác vụ là những công việc cần thực hiện
•
Yêu cầu về tính khả dụng là cách thức tiến hành các việc đó
•
Phương thức mô tả yêu cầu phổ biến nêu ra các giới hạn hoặc giải pháp cụ thể .
•
ưu điêm của phương pháp này : nhanh chóng, dễ dàng, cụ thể.
•
Nội dung của xác định yêu cầu bao gồm các công việc :
•
Xác định các tác vụ :
+ là quá trình người dùng và người phát triển hệ thống cùng nhau xác định những thay
đổi có thể thực hiện đối với các công cụ và những người dùng khác nhau sử dụng nhằm
thực hiện các tác vụ trên cơ sở các nội dung cụ thể .
+ các tác vụ được xác định trên cơ sở xem xét những trách nhiệm mà người dùng bên
trong hệ thống cần thực hiện. Bên cạnh đó còn có các mong muốn khác nhau mà người
dùng bên ngoài hệ thống đạt được khi tương tác với một hệ thống.
+ cần phân biệt tác vụ và công cụ.
+ các tác vụ cho một hệ thống liên quan tới :
Hướng khách hàng tới các giao dịch kinh doanh.
Xác định giao dịch kinh doanh.
Các thỏa thuận liên quan tới giao dịch.
Quy trình thực hiện giao dịch. Hoạt động sau quá trình giao dịch và các tác vụ khác.
• Xác định người dùng :
•
Người dùng :
•
Tất cả những người và/hoặc tổ chức liên quan tới việc thực hiện một phần hoặc
•
toàn bộ các ứng dụng.
Người dùng tiến hàng các tác vụ trên hệ thống để có được các kết quả từ hệ thống
•
đó.
Có thể tương tác trực tiếp hoặc qua trung gian
•
Lưu ý khi xác định người dùng.
•
Người dùng khác nhau có yêu cầu khác nhau.
•
Cần xem xét ai là người cung cấp nội dung, ai là người sử dụng nội dung.
•
Một cá nhân có thể là thành viên của một hoặc nhiều nhóm người dùng.
•
Nhóm và cá nhân người dùng có thể có tác động qua lại lẫn nhau.
14
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
14
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
•
Các nhóm người dùng cần đặc biệt quan tâm :
•
các nhóm có thể phân biệt với các nhóm khác dựa trên tập hợp nhất định các đặc
•
tính chung.
Kích thước nhóm đủ lớn đáng để bỏ thời gian và công sức để đáp ứng nhu cầu.
•
Các yêu cầu của nhóm có thể được đáp ứng.
•
Các tiêu chí phân loại nhóm thường là :
•
Thuộc tính nhân khẩu học
•
khả năng nhận biết
•
khả năng thực hiện
•
năng lực ghi nhớ
•
tính cách
•
...
•
Xác định nội dung
•
Khái niệm :
•
nội dung ở đây là các tài liệu được xử lý và đưa ra bởi hệ thống thương mại điện
•
tử bất kể cách thức xử lý và cách thức thể hiện.
Mảng nội dung là 1 đơn vị nội dung đáp ứng yêu cầu của một hoặc một số các tác
•
vụ cụ thể cho một hoặc nhiều người dùng bằng chính nó (mảng nội dung đó) hoặc
kết hợp với các mảng nội dung khác.
Các mảng nội dung cần lưu ý :
•
Mang đặc trưng về cấu trúc chức năng và cấu trúc dữ liệu.
•
Cần thiết để hoàn thành tác vụ.
•
Có thể được cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người dùng.
•
Nội dung được xác định trên cơ sở xác định mức độ nội dung và phụ thuộc vào
•
việc xác định các vụ người sử dụng.
Xác định công cụ :
•
•
khái niệm : công cụ là những phương tiện giúp cho người sử dụng hoàn thành
một tác vụ nào đó.
Mục Tiêu của việc xác định công cụ :
•
xác định các công cụ mà người dùng hiện đang sử dụng
•
xác định các công cụ mới bao gồm cả hệ thống đang được phát triển mà người
dùng sẽ sử dụng.
Câu 16 : Phân tích yêu cầu của một hệ thống thương mại điện tử.
• Mỗi thành phần hệ thống đã được xác định cần được phân tích và mô tả để hiểu rõ
•
mối quan hệ giữa chúng và mối quan hệ với yêu cầu đặt ra cho hệ thống.
Yêu cầu đặt ra đối với việc phân tích.
15
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
15
Có bán tại photo Sỹ Giang
•
0986.21.21.10
phân tích và mô tả các thành phần đã được xác định.
•
Có sự tham gia của cả những nhà phát triển hệ thống và người sử dụng hệ thống.
•
Phân tích yêu cầu bao gồm :
•
Mô tả tácc vụ.
•
Tác vụ
•
ai
•
Cái gì
•
Ở đâu
•
khi nào
•
Vì sao
•
Như thế nào
•
Bao nhiêu
•
Với những gì
•
Mô tả nhóm người dùng :
•
Nhóm người dùng
•
đặc tính
•
các tác vụ
•
tư cách hội viên
•
cách xử lý
•
ý nghĩa
•
tính khả thi
•
Với những gì
•
mô tả nội dung
•
nội dung
•
ai
•
tác vụ
•
khi nào
•
Vì sao
•
như thế nào
•
bao nhiêu
•
với cái gì
•
mô tả công cụ
•
Công cụ
•
ai
•
cái gì
•
khi nào và ở đâu
16
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
16
Có bán tại photo Sỹ Giang
•
Vì sao
•
như thế nào
•
bao nhiêu
•
0986.21.21.10
Với những gì.
Câu 17 Trình bày khái niệm thiết kế hệ thống thương mại điện tử. Trình bày khái
quát các giai đoạn cơ bản của quá trình thiết kế hệ thống thương mại điện tử.
•
Khái niệm : Thiết kế là quá trình phác thảo các mô hình các giải pháp và đưa ra
•
các thông số đặc tính kỹ thuật chi tiết của các giải pháp nhằm đáp ứng các yêu cầu
đã xác định.
Các giai đoạn cơ bản của quá trình thiết kế hệ thống thương mại điện tử :
•
Thiết kế tổng thể
•
là việc xây dựng kế hoạch cho toàn bộ quá trình thiết kế hệ thống.
•
Thiết kế cần đảm bảo đáp ứng những yêu cầu quan trọng nhất cho hệ thống được
•
chỉ ra trong phần phân tích.
Thiết kế định hướng đối tượng : Bắt đầu bằng việc điều chỉnh các giới hạn hệ
•
thống. Với các ứng dụng thương mại điện tử, nó không khả thi để đáp ứng mọi
yêu cầu có thể cùng một lúc.
Thiết kế tổng thể giao dịch TMĐT gồm thiết kế phần ngoài (front-end) của hệ
•
thống và phần trong ( back-end ) của hệ thống.
Mở website để hướng đến mục tiêu cơ bản là khuyến khích khách hàng ghé thăm
•
và cuối cùng là thực hiện được mua hàng hóa dịch vụ.
Thiết kế chi tiết hệ thống :
•
các nguyên tắc chung
•
thiết kế theo phân đoạn
•
thiết kế tương tác
•
sử dụng nguyên mẫu giao diện
•
triển khai ứng dụng trong tổ chức
•
Thiết kế kỹ thuật và xây dựng hệ thống thương mại điện tử.
•
là một cách nhìn tổng quan về phạm vi các vấn đề kỹ thuật cần phải giải quyết
•
xây dựng thành công một hệ thống thương mại điện tử.
triển khai thiết kế kỹ thuật
•
xây dựng hệ thống thương mại điện tử
•
Triển khai ứng dụng trong tổ chức.
Câu 18 Trình bày khái niệm thiết kế định hướng đối tượng và các nội dung cơ bản
của thiết kế định hướng đối tượng.
17
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
17
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
•
Thiết kế định hướng đối tượng là một hệ thống được nhìn nhận như một bộ các
•
đối tượng chứ không phải là một bộ chức năng. Hệ thống được phân tán mỗi đối
tượng có những thông tin trạng thái riêng của nó.
Có nhiều quan điểm khác nhau xung quanh mô hình thiết kế định hướng đối
•
tượng :
Theo Rumbaugh : 3 loại mô hình
•
mô hình đối tượng
•
mô hình động
•
mô hình chức năng
•
Theo Jacobson : 3 loại đối tượng :
•
Đối tượng giao diện
•
đối tượng thực thể
•
đối tượng kiểm soát
•
Theo Norman : 4 thành phần của tổng thể mô hình định hướng đối tượng :
•
phạm vi vấn đề - tập trung vào các tác vụ
•
tương tác con người - tập trung vào người dùng
•
quản lý dữ liệu - tập trung vào một bộ nội dung
•
tương tác hệ thống - tập trung vào công cụ.
•
Bắt đầu bằng việc điều chỉnh các giới hạn hệ thống.
•
Với các ứng dụng thương mại điện tử nó không khả thi để đáp ứng mọi yêu cầu có
•
thể cùng một lúc.
trong việc thiết lập đường ranh giới thiết kế các nhà thiết kế cần xem xét mức độ
•
thiết yếu của các yêu cầu như thế nào để đạt được sự thành công của một hệ thống.
Các giới hạn hệ thống được thiết lập tại hệ thống cơ bản cộng với yêu cầu bổ sung
mà có thể được xem xét trong ngân sách.
Câu 19: Phân tích các yêu cầu đặt ra đối với thiết kế tổng thể hệ thống thương mại
điện tử.
• Thiết kế tổng thể giao dịch thương mại điện tử:
•
xuất phát từ quá trình giao dịch kinh doanh truyền thống
•
Tính toán các hỗ trợ máy tính cho các giao dịch truyền thống.
•
Bổ sung các giao dịch Thương mại điện tử cho các hệ thống kế thừa.
•
Bao gồm :
•
Thiết kế phần ngoài (front-end) của hệ thống .
•
Hướng khách hàng tới giao dịch kinh doanh
•
xác định các giao dịch kinh doanh
•
Các hoạt động sau quá trình giao dịch.
18
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
18
Có bán tại photo Sỹ Giang
•
Thiết kế phần trong của hệ thống (back-end).
•
Các thỏa thuận liên quan tới giao dịch
•
Các quá trình thực hiện giao dịch.
•
Thiết kế trang chủ :
•
tạo thiện cảm đối với người sử dụng
•
cung cấp thông tin liên quan đến tổ chức
•
cung cấp chức năng truy cập vào các thành phần chính của hệ thống
•
cung cấp chức năng tìm kiếm thông tin trên hệ thống.
•
Những lưu ý khi thiết kế :
•
cung cấp những lựa chọn để khách hàng quay trở lại
•
bảo mật máy chủ
•
thu thập thông tin
•
đảm bảo tính riêng tư
•
quản lý khách hàng
•
0986.21.21.10
Sự nhất quán trong thiết kế về màu sắc, phông chữ, trình bày, kiểm soát,...
câu 20: Khái niệm và mục đích thiết kế tổng thể giao dịch Thương mại điện tử.
• Thiết kế tổng thể giao dịch thương mại điện tử:
•
xuất phát từ quá trình giao dịch kinh doanh truyền thống
•
Tính toán các hỗ trợ máy tính cho các giao dịch truyền thống.
•
Bổ sung các giao dịch Thương mại điện tử cho các hệ thống kế thừa.
•
Mục đích :
•
Khuyến khích khách hàng ghé thăm website và cuối cùng là việc thực hiện mua
hàng hóa và dịch vụ.
câu 21: trình bày các nội dung cơ bản của thiết kế phần ngoài (front-end) và phần
trong (back-end) của hệ thống?
1. Thiết kế phần ngoài front-end của hệ thống thương mại điện tử bao gồm:
• Hướng khách hàng tới giao dịch kinh doanh
•
xác định các giao dịch kinh doanh
•
các hoạt động sau quá trình giao dịch
•
Mục tiêu cơ bản đối với website thương mại điện tử: khuyến khích khách hàng
•
ghé thăm website và cuối cùng là thực hiện việc mua hàng hóa dịch vụ.
Thiết kế trang chủ:
•
tạo thiện cảm đối với người sử dụng
•
cung cấp thông tin liên quan đến tổ chức
•
cung cấp chức năng truy cập và các thành phần chính của hệ thống
•
cung cấp chức năng tìm kiếm thông tin trên hệ thống
19
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
19
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
2. Thiết kế phần trong back-end của hệ thống thương mại điện tử: Không quá cầu kỳ chủ
yếu liên quan đến hoạt động nghiệp vụ là chính.
•
các thỏa thuận liên quan tới giao dịch
•
•
quá trình thực hiện các giao dịch
cần tài khoản để truy cập
20
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
20
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
Câu 22: (câu 23+24)Thiết kế chi tiết hệ thống thương mại điện tử? Trình bày các nội
dung cơ bản của thiết kế chi tiết hệ thống thương mại điện tử.
Thiết kế chi tiết của một ứng dụng thương mại điện tử liên quan nhiều đến thiết kế phần
mềm của máy tính. Nó là thiết kế của một doanh nghiệp khi khách hàng và nhà cung cấp
sẽ thực hiện nó.
- là tiêu chuẩn để sử dụng trong việc lựa chọn phương tiện truyền thông.
- 1 layout tiêu chuẩn hoặc một tập hợp nhỏ layout tiêu chuẩn cho các trang web.
- một tập hợp các kiểm soát sẽ truy cập từ hội hoặc hầu hết các trang web.
1. Các nguyên tắc chung:
•
Nguyên tắc đối thoại của ISO 9241- 10:
- thiết kế phải phù hợp với các tác vụ thực hiện
- phải có tính tự mô tả
- cho phép người dùng điều khiển quy trình
- theo mong muốn của người dùng
- có khả năng chịu lỗi phù hợp với cá nhân hóa, phù hợp với học tập
• Nguyên tắc thiết kế giao diện người dùng đa phương tiện ISO 14915- 1:
- thiết kế phải phù hợp với các mục tiêu truyền thống
- phù hợp với nhận thức và hiểu biết
- phù hợp với việc khai thác
- cung cấp sự gắn bó
2. Thiết kế theo phân đoạn
- thiết kế phương tiện truyền thông
- sử dụng minh họa trong trình diễn
- các nguyên tắc trong thiết kế trình diễn
- điều khiển và liên kết
- kết hợp trình diễn
3. Thiết kế tương tác
• Các hoạt động cơ bản của máy tính
- Nhập nội dung
- xử lý nội dung
- lưu trữ nội dung
- kết xuất nội dung
• Nội dung cơ bản bao gồm:
a, Thiết kế tương tác chi tiết
b, Thiết kế các mặc định
•
mặc định là giá trị được giả sử để phù hợp và được cung cấp bởi hệ thống để trợ
giúp người dùng trong việc ra yêu cầu của hệ thống.
21
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
21
Có bán tại photo Sỹ Giang
•
0986.21.21.10
mặc định có thể được sử dụng cho giá trị của thuộc tính và điều khiển.
c, thiết kế kịch bản
•
kịch bản cung cấp một cách mạch lạc việc miêu tả làm thế nào Các hoạt động
•
mức đối tượng có thể hoàn thành.
kịch bản chỉ rõ cái mà mỗi bên( cả hệ thống máy tính và người dùng) sẽ làm đối
•
với bên kia.
kịch bản nên tập trung vào cái người dùng làm và không tập trung vào nó được
làm như thế nào.
d, thiết kế hộp thoại
•
hàng loạt tương tác đáp ứng yêu cầu của các kịch bản thực hiện như các cuộc đối
thoại giữa máy tính và người dùng: bảng chọn, lệnh, thao tác trực tiếp, điền
mẫu.
e, thiết kế để thành công
•
cần thiết phải thiết kế cho các trường hợp chương trình không thực hiện hoàn hảo,
•
•
bán vải bao gồm các cách xử lý các lỗi hoặc những khó khăn mà người dùng có
thể gặp phải.
nguồn lỗi, phương pháp xử lý lỗi.
trợ giúp và hướng dẫn người dùng.
Câu 23: Trình bày khái niệm phân đoạn trình diễn và các nội dung thiết kế phân
đoạn trình diễn
Thiết kế theo phân đoạn trình diễn
- thiết kế phương tiện truyền thông
- sử dụng minh họa trong trình diễn
- các nguyên tắc trong thiết kế trình diễn
- điều khiển và liên kết
- kết hợp trình diễn
Câu 24: trình bày về thiết kế tương tác trong hệ thống TMĐT
Thiết kế tương tác: mỗi hoạt động được xác định trong phân tích định hướng đối
tượng( sẽ đề cập như là các hoạt động mức đối tượng) đề cập chung đến 1 chuỗi các hoạt
động cơ bản. NHững hđ cơ bản này bao gồm những hđ mà cả người dùng và máy tính
thực hiện và những tương tác khác giữa người dùng và máy tính.
• Các hoạt động cơ bản của máy tính
- Nhập nội dung
- xử lý nội dung
- lưu trữ nội dung
- kết xuất nội dung
22
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
22
Có bán tại photo Sỹ Giang
•
0986.21.21.10
Nội dung cơ bản bao gồm:
a, Thiết kế tương tác chi tiết
1
8
2
7
3
6
4
5
1:người dùng nhập dữ liệu nhờ nhận biết nội dung của máy tính
2:ND xử lý nội dung và quyết định hành động tiếp theo
3:ND lưu quyết định và nội dung vào thiết bị nhớ
4:ND kết xuất nội dung và các HĐ điều khiển MT
5: MT nhập nội dung và các hoạt động điều khiển tử ND
6: MT xử lý dữ liệu được đưa vào và quyết định hoạt động tiếp theo
7:MT lưu kq vào bộ nhớ dài hạn
8:MT kết xuất nọi ding và báo ND khi n sẵn sàng tương tác
b, Thiết kế các mặc định
•
mặc định là giá trị được giả sử để phù hợp và được cung cấp bởi hệ thống để trợ
•
giúp người dùng trong việc ra yêu cầu của hệ thống.
mặc định có thể được sử dụng cho giá trị của thuộc tính và điều khiển.
c, thiết kế kịch bản
•
kịch bản cung cấp một cách mạch lạc việc miêu tả làm thế nào Các hoạt động
•
mức đối tượng có thể hoàn thành.
kịch bản chỉ rõ cái mà mỗi bên( cả hệ thống máy tính và người dùng) sẽ làm đối
•
với bên kia.
kịch bản nên tập trung vào cái người dùng làm và không tập trung vào nó được
làm như thế nào.
d, thiết kế hộp thoại
•
hàng loạt tương tác đáp ứng yêu cầu của các kịch bản thực hiện như các cuộc đối
thoại giữa máy tính và người dùng: bảng chọn, lệnh, thao tác trực tiếp, điền
mẫu.
e, thiết kế để thành công
•
cần thiết phải thiết kế cho các trường hợp chương trình không thực hiện hoàn hảo,
•
•
bán vải bao gồm các cách xử lý các lỗi hoặc những khó khăn mà người dùng có
thể gặp phải.
nguồn lỗi, phương pháp xử lý lỗi.
trợ giúp và hướng dẫn người dùng.
23
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
23
Có bán tại photo Sỹ Giang
24
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
0986.21.21.10
24
Có bán tại photo Sỹ Giang
0986.21.21.10
Câu 25: Trình bày các nội dung cơ bản của thiết kế kỹ thuật trong hệ thống thương
mại điện tử.
Khái niệm: Thiết kế kỹ thuật là một cách nhìn tổng quan về phạm vi các vấn đề kỹ thuật
cần phải giải quyết để xây dựng thành công của hệ thống thương mại điện tử. Mọi người
mong muốn chương trình máy tính lập trình khoa học có thể thực hiện được những điều
họ mong muốn từ hệ thống thương mại điện tử.
• Thiết kế triển khai phương tiện và các đối tượng:
•
Thiết kế kỹ thuật cần đủ mức độ chi tiết sao cho không còn tồn tại các vấn đề liên
•
quan đến yêu cầu lập trình triển khai đầy đủ các đối tượng.
Đạt được mức nhìn và cảm nhận đã định trước đối với các đối tượng cụ thể.
•
Các thành phần của thiết kế ( đối tượng phương tiện truyền thông) tương tác như
•
thế nào.
Các loại đối tượng phương tiện khác nhau có thể sử dụng các cách kết luận khác
•
nhau để đạt được cảm quan.
Thiết kế cách xử lý tính toán, một số quá trình chính như:
•
phân tích cấu trúc
•
thiết kế dòng điều khiển
•
thiết kế logic xử lý thường xuyên
•
•
Thiết kế cơ sở dữ liệu:
Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu sẽ lưu trữ các bản ghi của tất cả các giao dịch
•
được tiến hành qua hệ thống.
Thiết kế cơ sở dữ liệu cần phân định được cách thức tốt nhất đáp ứng các yêu cầu
•
có thể có mâu thuẫn tiềm tàng.
Thiết kế truyền thông:
•
Một hệ thống thương mại điện tử về mặt vật lý có thể bảo hành một loạt các máy
•
chủ phần cứng riêng biệt và các dịch vụ truyền thông.
Hai loại mạng lôgic chủ yếu sử dụng chuẩn internet là mạng nội bộ intranet và
•
mạng ngoại bộ extranet.
Khi hệ thống TMĐT được phát triển cần chú ý đến năng lực các máy chủ, hệ
thống an ninh, hạ tầng mạng, dịch vụ internet để hệ thống truy cập được.
Câu 26: Trình bày về khách/ chủ trong thương mại điện tử.
• Vấn đề hệ điều hành:
•
Người dùng có thể không thể vận hành một hệ thống thương mại điện tử trên một
•
nền tảng có đối với họ, Hoặc có thể nhận thấy sự khác biệt trong sử dụng một hệ
thống thương mại từ khi di chuyển giữa các nền.
Cần phải tối thiểu hóa sự phụ thuộc vào nền mà người dùng có thể cảm nhận thấy.
25
Luôn cập nhật TL mới nhất – chúc các bạn thi tốt
25