CHƢƠNG 1
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỰC PHẨM THỦY SẢN
Bài giảng
Thực phẩm là gì?
NGUYÊN LÝ BẢO QUẢN &
CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Phi thực phẩm là gì?
Là những phần không ăn được như: đá, xương, gỗ, vỏ,
da, lông …
Tại sao phải bảo quản và chế biến thực phẩm?
Thực phẩm khác nhau theo: địa phương, tập quán, tôn
giáo...
Sự phát triển của tri thức, công nghệ chế biến ngày càng
hoàn thiện.
Thay đổi phương pháp, kỹ thuật chế biến và bảo quản
làm thực phẩm hoàn thiện và con người cải thiện sức
khỏe.
Biến đổi hƣ hỏng
Nhiệm vụ của các
nhà nghiên cứu
Yêu cầu bảo quản TP
Biến đổi hóa học, vật
lý, vi sinh phức tạp
Trạng thái chất lượng tốt
Tổn thất dưỡng chất
và tạo hợp chất không
mong muốn
Khái niệm về bảo quản & chế biến thực phẩm
Bảo quản
• Biến đổi chất, giữ không cho hư
hỏng,
Chế biến
Biến đổi
Các hành động làm
biến đổi dạng...
Tính chất chung của thực phẩm thủy sản
• Tính chất vật lý
• Thành phần hoá học
Không làm • Biến dạng, không biến đổi cấu
trúc,
• Hương vị, màu sắc, thành phần,
nồng độ trong nguyên liệu, trong
chế biến, thành phẩm.
1
Tính chất vật lý
Hình dạng của cá: hình thoi, hình tên, hình dẹp, hình rắn.
Thành phần hóa học
Gồm có: nước, protid, lipid, glucid, muối vô cơ, vitamin, men
(Enzyme), hormone (kích thích tố), chất ngấm ra, sắc tố.
Độ chặt chẽ của thịt cá: đánh giá phẩm chất cá (độ tươi, đàn hồi)
Hàm lượng lipid tỷ lệ nghịch với lượng nước trong cơ thể.
Khối lƣợng riêng (thay đổi theo nhiệt độ)
Sự khác nhau về thành phần hoá học ảnh hưởng đáng kể đến
tốc độ hư hỏng.
Điểm băng
Nhiệt dung riêng C (kcal/kg.oC)
Hệ số dẫn nhiệt λ (w/m.độ)
Thành phần hoá học của động vật thuỷ sản thường khác nhau
theo giống loài, hoàn cảnh sống, trạng thái sinh lý, giới tính,
mùa vụ, thời tiết, …
Protein
Một số protein cơ bản
Thành phần chủ yếu (70-80% tỷ lệ chất khô)
Quan trọng trong sinh trưởng, phát triển, điều hoà hoạt động tế
bào sống
Khi chết, dưới tác động của các yếu tố enzyme, nhiệt độ... sẽ bị
phân giải thành các acid amin, dưới tác động của vi sinh vật gây
nên sự hư hỏng nguyên liệu.
Điểm đẳng điện (pI) khoảng 4,5-5,5. Tại đây protein có tính tan
kém nhất.
Các chất ngấm ra (chứa N)
Ít có giá trị về dinh dưỡng
Nhưng là thành phần tạo giá trị cảm quan cho
nguyên liệu (mùi vị đặc trưng).
Hàm lượng thay đổi tuỳ theo giống loài, độ tuổi, giới tính
….
Myosin
Actin
Actomyosin
Myoalbumin
Myogen
Collagen
Elastin
Một số chất ngấm ra điển hình
Trimethylamine oxide (TMAO)
Acid amin tự do
Urea
Amoniac
Betain
2
Lipid
Trong quá trình chế biến, lipid rất dễ bị oxy hoá khi
điều kiện thuận lợi (nhiệt độ, oxy không khí,
enzyme…).
Lipid
Lipid cá chứa đến 40% acid béo mạch dài (14-22
nguyên tử cacbon) có độ không bão hoà cao
Lipid trong cơ thịt tham gia hình thành mùi vị cá,
có xu hướng tạo mùi lạ
Sản phẩm tạo thành: aldehyde, ceton, xetoacid, …. gây
mùi ôi, khét khó chịu và làm sản phẩm có màu sẫm tối.
Lipid ở động vật thuỷ sản có chứa nhiều vitamin A, D.
Ngoài ra còn có vitamin E có tác dụng chống oxy hoá.
Enzyme
Tạo quá trình tự phân giải của cá sau khi chết: ảnh
hưởng đến mùi vị, trạng thái, cấu trúc.
Sản phẩm của quá trình phân giải do enzyme là nguồn
dinh dưỡng cho vi sinh vật làm tăng nhanh tốc độ hư
hỏng.
NGUYÊN LÝ CÁC QUÁ TRÌNH
BẢO QUẢN THỰC PHẨM THỦY SẢN
Bản chất là Protein, nên biến tính bởi: nhiệt độ, pH, chất
hoạt hoá, chất ức chế….
Sự cần thiết của việc bảo quản nguyên liệu thuỷ sản
Bảo quản tươi nguyên liệu thuỷ sản
Bảo quản thực phẩm là bao gồm
các hành động giữ không làm biến
đổi chất, không cho hư hỏng,
không biến dạng, không biến đổi
cấu trúc, hương vị, màu sắc, thành
phần, nồng độ trong nguyên liệu,
trong chế biến, thành phẩm.
Đảm bảo cho nguyên liệu vẫn
đạt chất lượng khi chế biến
Chất lượng sản phẩm phụ thuộc
vào chất lượng của nguyên liệu
Do nhu cầu con người thích dùng
các sản phẩm tươi ngon
3
Bảo quản thực phẩm
Làm cho các quá trình biến
đổi nguyên liệu sau khi chết
diễn ra chậm
Giữ tươi nguyên liệu trong
thời gian dài khi vận chuyển
từ nguồn nguyên liệu đến
nhà máy chế biến
Các tác nhân gây hƣ hỏng
Chủ yếu xác định những tác nhân đến từ bên ngoài
Chƣơng 2. Nguyên lý bảo quản thứ nhất
“Hạn chế tối đa sự tiếp xúc giữa thực phẩm
và các tác nhân gây hư hỏng”
Tác nhân môi trƣờng
Biến đổi màu sắc thực phẩm, ảnh hưởng
đến các thành phần trong thực phẩm
Ánh sáng
Tác nhân môi trường: (Ánh sáng, Nhiệt độ, Độ ẩm,
Các chất khí, Nước, ký sinh trùng)
Nhiệt độ
Độ ẩm
Thiết bị sản xuất, chế biến
Yếu tố con người
Tác nhân môi trƣờng
Các chất khí: O2, CO2, Ethylen, Clo, SO2, …
Nước: Vi sinh vật tồn tại trong nước ảnh hưởng đến chất
lượng và sự biến đổi thực phẩm, an toàn thực phẩm…
Ký sinh trùng: Trứng giun, sán trong thực phẩm thủy sản
có nguy cơ gây bệnh khi chế biến không đầy đủ để giết
chết chúng.
Thúc đẩy, các quá
trình, phản ứng sinh
hóa…
Ảnh hưởng đến các loại
phản ứng theo độ hoạt động
của nước (Aw)…
Thiết bị sản xuất, chế biến
Vật liệu làm thiết bị
• Đồng, Sắt, Chì, As… có trong thiết bị hoặc bao bì
• Các vật liệu plastic còn chứa các monomer, dung môi,
phụ gia…
• Các chất bôi trơn máy, sản phẩm do sự ma sát, mài
mòn nhiễm vào thực phẩm.
Vệ sinh trang thiết bị kém
• Trang thiết bị sản xuất bám các chất dơ như: bụi bẩn,
thực phẩm cũ,…
4
Yếu tố con ngƣời
Thiết bị sản xuất, chế biến
Trang thiết bị được thiết kế sao cho việc vệ sinh
dễ dàng sau mỗi ca sản xuất, có biện pháp đánh
giá, kiểm tra việc vệ sinh.
Con người mang mầm bệnh trong cơ thể,
người bị thương…
Con người vệ sinh kém: quần áo,
tóc, tay,…gây nhiễm khuẩn
Thiết kế cấu trúc nhà xưởng hợp lý và đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.
Sự nhiễm chéo
Cách thực hành nguyên lý thứ nhất
Tách riêng các phần gây hại ra khỏi thực phẩm
Ứng dụng nguyên lý thứ nhất trong
các phƣơng pháp bảo quản thực tế
sản xuất
Hạn chế sự tiếp xúc của thực phẩm với các tác nhân gây hại
Yếu tố vệ sinh tốt
Ý thức con người
Tách Oxigen để ngăn phản ứng oxi hóa
Tách khí bằng bao gói
Tách khí bằng cách
tạo chân không
Lƣợng khí hòa tan trong nƣớc theo nhiệt độ
Nhiệt độ (độ C)
30
50
70
90
Lƣợng khí hòa tan (mg/l)
7.5
5.5
3.7
1.6
Sử dụng nhiệt
5
Tổ chức SX & An toàn VSTP
• Quy trình sx cá tra fillet đông lạnh
Chƣơng 3
NGUYÊN LÝ BẢO QUẢN THỨ HAI
• Quy trình sx đóng hộp, bao gói
LOGO
Nguyên lý bảo quản thứ hai
Khi nguyên lý bảo quản thứ nhất không thể thực
hiện được hoàn hảo
Các tác nhân gây hư hỏng thực phẩm từ bên ngoài
Nguyên lý
bảo quản
thứ hai
Nguyên lý bảo quản thứ hai
“Không cho các tác nhân gây hư hỏng
thực phẩm có điều kiện thuận lợi làm hư
hỏng nhanh thực phẩm”
Các tác nhân tiềm ẩn bên trong
Các phƣơng pháp áp dụng
Làm nhanh tiến
trình xử lý
Các phƣơng pháp áp dụng
Làm khô thực phẩm
Muối ăn
Khí
Phƣơng pháp
Phƣơng pháp
Bảo quản bằng cách
bổ sung đường
Bảo quản bằng
tách nước
Hóa chất
Nhiệt độ
thấp
Phương pháp thẩm thấu
6
Làm nhanh tiến trình xử lý
“Các yếu tố có hại tiếp xúc với thực phẩm cũng cần có thời gian
để làm biến đổi chất lượng thực phẩm”
Làm khô thực phẩm
Các p/ư sinh hóa
Độ hoạt động
của nƣớc (Aw )
Sự phát triển của VSV
Làm nhanh tiến trình xử lý ngay khi thu hoạch là
cách gìn giữ tốt phẩm chất thực phẩm
VD: Cá biển sau khi đánh bắt cần chế biến và tồn trữ càng
nhanh càng tốt. Hạn chế sự biến đổi sinh hóa và vi sinh
Xác định Aw
Đo độ ẩm không khí cân bằng với thực phẩm
trong môi trường kín.
Xác định sự biến đổi khối lượng thực phẩm
tương ứng với không khí có độ ẩm xác định.
“Tỉ số áp suất hơi nước của thực phẩm
với áp suất hơi nước
của nước tinh khiết
trong cùng đk nhiệt độ”
Đƣờng đẳng nhiệt và ứng dụng
Biểu diễn Aw theo độ ẩm thực phẩm ở cùng nhiệt độ
Xác định độ ẩm thực phẩm cần thiết để bảo quản
ổn định.
Xác định nhiệt độ bảo quản để có độ hoạt động
của nước phù hợp với đk bảo quản.
Xác định độ ẩm tương đối của không khí thích
hợp trong bảo quản.
Hấp thu & Phản hấp thu
Đường đẳng nhiệt khác nhau khi thực phẩm hấp thu ẩm
hay nhả ẩm
Tạo thành 2 đường gọi là hấp thu và phản hấp thu
Ứng dụng: Phối trộn hỗn hợp có Aw khác nhau, bảo
quản thực phẩm trong môi trường không khí Aw cân
bằng với độ ẩm không khí.
Sự thay đổi nhiệt độ bảo quản ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm trong quá trình bảo quản (Mối nguy).
Với mỗi giá trị hoạt độ nước, đường hấp thu chỉ ra 1 hàm
lượng ẩm tương ứng tại 1 nhiệt độ không đổi.
Mỗi sản phẩm có một đường hấp thu và phản hấp thu tương
ứng
7
Bảo quản thực phẩm bằng phƣơng pháp tách nƣớc
Tách nƣớc bằng phƣơng pháp sấy
Sản phẩm của quá trình là chất rắn hoặc chất lỏng đậm đặc
Xông khói
Ướp muối
Giữ phẩm chất sản phẩm tương tự sản phẩm tươi
Phụ gia
Độ trương nở sản phẩm còn tốt (độ ẩm sản phẩm)
Làm sạch
Chần
Mang tính ổn định về vi sinh vật
Xử lý trước khi sấy
Hạn chế các phản ứng enzyme cũng như phản ứng Maillard
Các phƣơng pháp sấy
Những biến đổi của sản phẩm do sấy
Sấy bằng không khí
Hóa học
Protein
Sấy phun
Sấy tầng sôi
Sấy bằng dẫn nhiệt/bức xạ nhiệt
Sấy chân không
Sấy giãn nở
Sấy thăng hoa
Sự biến đổi hóa học
Sự hóa nâu không enzyme
Dẫn đến sự sẫm màu, mất giá trị dinh dưỡng (vitamin, acid
amin…).
Phản ứng bị ức chế khi độ ẩm < 1%, nhiệt độ thấp.
Vật lý
Sự hút ẩm trở lại
Biến đổi
Enzyme
Sự mất mùi
Sự biến tính protein
1 Ảnh hưởng đến cấu trúc sản phẩm (độ cứng)
2
Làm giảm năng lượng tái hút ẩm khi sử dụng
Sự oxy hóa
Các chất béo, chất màu, vitamin…
Ảnh hưởng đến thời gian bảo quản
3 Làm biến đổi khả năng liên kết
8
Tác dụng của enzyme
Sự mất mùi
Do không xử lý trước khi sấy
Sự hoạt động của enzyme diễn ra tiếp tục
Chuyển hóa không mong muốn (hóa nâu, thủy
phân chất béo…)
Sự di chuyển chất hòa tan ra bề mặt
Sự nóng chảy và di chuyển chất béo
Thay đổi hình dạng (bất thuận nghịch)
Tạo lớp vỏ cứng (do quá nhiệt)
Tách nƣớc bằng thẩm thấu
Mất hương thơm đặc trưng
của thực phẩm
Sử dụng phương pháp
sấy thăng hoa tốt hơn
trong giữ mùi
Sự biến đổi vật lý
Do sự tách các chất bay hơi
Sự hút ẩm trở lại
Do điều kiện tồn trữ
Thay đổi đột ngột nhiệt độ
Bảo quản bằng muối ăn
Được dùng để bảo quản nguyên liệu cũng như bán thành phẩm
Dựa vào sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa nguyên
liệu và môi trường (ưu trương/nhược trương)
“Môi trường có áp suất thẩm thấu càng cao sẽ hút
nước càng mạnh”
[NaCl] = 5%
Ngừng hoạt động
vi khuẩn gây bệnh
Nồng độ
muối
[NaCl] = 10%
Kiềm chế hoạt động của
vi sinh vật thông thường
Text
Nồng độ muối càng cao thì tác dụng bảo quản càng cao
Ướp muối không chỉ có tác dụng bảo quản mà còn sản xuất ra
các mặt hàng như cá ướp muối, mực ướp muối, khô…
9
Ứng dụng thực tế
% NaCl trong Aw
dung dịch
10
0.94
VSV bị ức chế
Cl. Botulinum, Samonella
16
0.90
Vi khuẩn phổ biến
22
0.86
Staphylococci, nấm men
Nồng độ và phương pháp được chọn lựa theo
cách sử dụng sau cùng.
Cá muối trên 25% mất nhiều chất hòa tan
Cá muối trung bình 15% và nhẹ 6-10% muối
kết hợp với tồn trữ lạnh 2oC thích hợp trong bảo
quản bán thành phẩm.
Phƣơng pháp sử dụng khí
Khí O2
Tính chất trơ, không mùi, ít tan.
Khí Nitơ
Bảo vệ cơ học các sản phẩm bao gói
Hạn chế sự oxy hóa các sắc tố, mùi hương, chất béo
Gián tiếp làm ngưng hoạt động VSV
Khí CO2
Ức chế sự phát triển và tốc độ sinh sản
của vi khuẩn hiếu khí
Dùng đóng gói thịt tƣơi, tạo màu đỏ Oxymyoglobine bảo đảm
màu đỏ đẹp của thịt
Dùng đóng gói cá tƣơi, khống chế sự phát triển các mầm
vi khuẩn yếm khí.
Có tính acid yếu khi sử dụng nhiều
Cản trở tiến trình sinh tổng hợp Ethylene
Một số ứng dụng
Ứng dụng với sản phẩm cá
Các sản phẩm khô
Dùng hỗn hợp khí từ 60-80% CO2
Ngừa sinh độc tố của Clostridium botulinum
bằng cách thêm Oxy đạt 10%
Bao gói, giữ ở nhiệt độ gần 0o C.
Các sản phẩm có độ ẩm trung gian
Dùng hỗn hợp Nitơ-CO2 kéo dài thời gian bảo quản
Liên quan mật thiết với Aw của sản phẩm
Các sản phẩm có độ ẩm cao
Tùy theo yêu cầu, sẽ sử dụng khí CO2 với nồng độ khác nhau
Kết hợp kiểm soát nhiệt độ bảo quản
10
Phƣơng pháp sử dụng nhiệt độ thấp
1
Các loại VSV gây hư hỏng thực phẩm
VSV ưa nóng: 40oC ÷ 65oC
Nhược điểm & khắc phục
(a) Các loại độc tố không bị biến đổi khi bảo quản lạnh
(b) Nấm mốc có thể tồn tại
VSV ưa ấm: 24oC ÷ <40oC
VSV ưa lạnh: -10oC ÷ <24oC
2
Kết hợp với các phương pháp khác như:
Hóa chất
Nhóm VSV ưa lạnh gây hư hỏng thực phẩm
Pseudomonas: làm cho thực phẩm có màu xanh hoặc sẫm tối
Achromobacter
Nấm mốc
Nấm men ưa lạnh
Các tia bức xạ, siêu âm…
Các phƣơng pháp lạnh đông thực phẩm
Ứng dụng phƣơng pháp bảo quản lạnh
Lạnh đông chậm
Nhiệt độ không khí >-25oC
Sinh lạnh tự nhiên
Sinh lạnh nhân tạo
Vận tốc đối lưu <1m/s
Thời gian kéo dài 15-20 giờ
Cấu trúc tế bào bị phá hủy
Dùng nước đá (nóng chảy)
Dùng hỗn hợp đá với muối (hòa tan)
Dùng CO2 (đá khô, sự thăng hoa)
Dùng thiết bị lạnh (tác nhân lạnh: NH3 CH3Cl…)
Lạnh đông nhanh
Nhiệt độ không khí ≤-35oC
Vận tốc đối lưu: 3÷5m/s
Thời gian kéo dài 2-10 giờ
Tinh thể đá tạo thành ở tế bào và gian bào nhiều và nhỏ
Sử dụng hóa chất bảo quản
Acid hóa môi trường
Sử dụng chất sát trùng
Acid Benzoic (C6H5COOH)
Sulfur dioxide (SO2)
Rượu Ethylic (C2H5OH)
Acid acetic (CH3COOH)
Acid sorbic
Thành phần trong xông khói
Các muối Nitrit, Nitrat
H2O2
Acid hóa môi trƣờng
“Là phương pháp chống hư hỏng thực phẩm do VSV gây ra
bằng cách cho vào một lượng acid vô cơ, hữu cơ hoặc cho
lên men”
Sử dụng chất chống oxy hóa
11
Tác dụng của acid môi trƣờng đến VSV
VSV
pH
Vi khuẩn gây thối
4,4 ÷ 5,0
Vi khuẩn Butyric
4,5
VSV gây hư hỏng sp thường hoạt động ở môi
trường kém acid, vì vậy hạ pH môi trường.
pH thấp khử hoạt tính của enzyme, khử hoạt động
Vi khuẩn đường ruột
5,0 ÷ 5,5
hệ thống vận chuyển ion, chất dinh dưỡng vào bên
Vi khuẩn lactic
3,0 ÷ 4,5
trong tế bào.
Nấm men
2,5 ÷ 3,5
Nấm mốc
1,2 ÷ 3,0
Các phương pháp sử dụng
Phương pháp hóa học
Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của tế bào
VSV.
Sử dụng các chất sát trùng
Yêu cầu của chất sát trùng sử dụng
Bổ sung acid vô cơ: H3PO4 , H2SO4 , HCl…
Bổ sung acid hữu cơ: Acid citric, acid acetic, acid tartric…
Liều lƣợng nhỏ, có tác dụng diệt trùng
Không độc đối với cơ thể ngƣời
Phương pháp lên men
Quá trình lên men tạo pH thấp làm ức chế hoạt động của
VSV, bảo quản được sản phẩm
Dễ tách khỏi sản phẩm khi chế biến
Không làm biến đổi sản phẩm (mùi, vị,
cấu trúc) theo chiều hƣớng xấu
Trơ với bao bì, thiết bị
Sản phẩm lên men: rượu, acid acetic, acid lactic.
Sulfur Dioxide (SO2)
Kháng khuẩn, nấm mốc
Chống p/ư hóa nâu có enzyme hoặc không enzyme
Ổn định Vit C
SO2 có tác dụng mạnh trong môi trường acid
Dùng bảo quản bán thành phẩm
Acid Benzoic
Sử dụng muối (Natri benzoat) vì dễ tan
Cường độ sát trùng phụ thuộc vào pH
Tác dụng mạnh đến nấm men, nấm mốc
12
Acid sorbic
Tác dụng mạnh đến nấm men, nấm mốc
pH =5 hoạt động mạnh
Môi trường acid ít bị phân ly (tính sát trùng cao)
Sử dụng dạng muối (Natri, Kali sorbat) lượng dùng
Acid sorbic
pH
3
4
5
6
7
tăng 30-50% so với acid.
Nồng độ phân ly
2%
14%
63%
94%
99,4%
Kết hợp đun nóng
Các thành phần trong xông khói
Tạo mùi vị, màu sắc đặc trưng
Chống oxy hóa sản phẩm
Các thành phần chống sự phát triển VSV
Formaldehyde, Aldehyde,
Acid
Các muối Nitrit, Nitrat (Na, K)
Giữ màu đỏ của thịt (Nitrosomyoglobin)
Chống sự sinh độc tố của vk Cl. Botulinum
pH giảm, tính chất kháng khuẩn tăng
Tạo mùi vị đặc biệt cho thịt ướp muối
Cetone
formic, Acid acetic.
rượu…
Nước và
Sử dụng chất chống oxy hóa
Chống oxy hóa chất béo
Sử dụng chất chống oxy hóa
BHA (Butyl Hydroxyl Anizol) (0,01-0,02%)
Hóa chất chống phản ứng hóa nâu
Các yếu tố tạo nên p/ư hóa nâu:
BHT (Butyl Hydroxyl Toluen)
Tocopherol (Vit E) (δ>γ>β>α)
Chất nền thích hợp
Hệ enzyme oxy hóa (Polyphenoloxydase)
Hiện diện Oxy
Oxy hóa hợp chất quinon
hydroquinon
Phương pháp ngăn ngừa:
Tránh tiếp xúc với oxy (nước muối, acid)
Sử dụng nhiệt độ tiêu diệt hệ enzyme
Sử dụng hóa chất ức chế hệ enzyme (SO2 , acid
ascorbic, acid citric, NaCl…)
13
Nguyên lý bảo quản thứ ba
Chƣơng 4
NGUYÊN LÝ BẢO QUẢN THỨ BA
“Bảo quản thực phẩm bằng cách tiêu diệt
mầm mống gây hư hỏng thực phẩm”
LOGO
Sử dụng nhiệt độ cao trong xử lý
Các biện pháp tiêu diệt mầm mống gây hư hỏng
Xử lý sơ bộ nguyên liệu
Sử dụng nhiệt độ cao, thời gian ngắn
Chỉ ức chế một phần VSV và hệ enzyme
Sử dụng
nhiệt độ cao Thanh trùng
nhiệt
trong xử lý
Tiệt trùng
Thanh trùng
vật lý
Sử dụng nhiệt độ cao trong xử lý chế biến nguyên liệu
Ứng dụng
Giữ màu sắc nguyên liệu tươi sáng
Chần
Hấp
Vô hoạt enzyme pectinase
Đun nóng
Tiêu diệt VSV
Tiêu diệt vi sinh vật và enzyme
Chiên
14
Thanh trùng nhiệt
Ứng dụng
Nhiệt độ xử lý dưới điểm sôi của nước
Tiêu diệt VSV chịu nhiệt gây ảnh hưởng sức khỏe
Kéo dài thời gian bảo quản
Vẫn còn chứa VSV có khả năng phát triển
Tiệt trùng
Tiêu diệt hoàn toàn VSV
Xử lý ở nhiệt độ cao (121oC)
Làm thay đổi tính chất sản phẩm
Thanh trùng vật lý
Tia bức xạ điện ly
Sóng siêu âm
Phần III
NGUYÊN LÝ CÁC QUÁ TRÌNH
CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Lọc thanh trùng
15
Chƣơng 5. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN TRONG
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
TÍNH CHẤT CẢM QUAN VÀ GIÁ TRỊ DINH DƢỠNG CỦA
THỰC PHẨM
Tính chất cảm quan
Tính chất cảm quan và giá trị dinh dƣỡng của thực phẩm
Cân bằng vật chất và năng lƣợng
Màu sắc
Cơ học lƣu chất
Truyền nhiệt
CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG
Định luật bảo toàn khối lượng được biểu diễn:
Cấu trúc
Mùi vị
Giá trị dinh dưỡng
CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG
Công thức biểu diễn:
∑mR = ∑mP+∑ mW+∑mS
Khối lượng vào = Khối lượng ra + Khối lượng trữ lại
Nguyên liệu= Sản phẩm + Chất thải ra + Vật chất trữ lại
CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG
Nếu không có sự biến đổi hóa học xảy ra trong quy trình,
định luật bảo toàn khối lượng sẽ được áp dụng cho mỗi
phần tử, đối với phần tử A, được biểu diễn như sau:
Trong đó
∑mR : Tổng khối nguyên liệu
∑mP: Tổng khối sản phẩm
∑ mW: Tổng khối chất thải ra.
∑mS: Tổng khối trữ lại trong sản phẩm.
CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG
Tuy nhiên trong thực tế, có sự biến đổi trong quá trình
chế biến, vì vậy phương trình được biểu diễn như sau:
mA= mAP + mAW + mAU
mA trong nguyên liệu = mA trong sản phẩm + mA trong
chất thải + mA trữ trong quy trình
mAU: lượng thất thoát không biết
16
CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG
CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG
Vì vậy phương trình cân bằng vật chất được viết lại như sau:
Định luật bảo toàn năng lượng cũng tương tự như bảo toàn vật
chất nghĩa là năng lượng đưa vào quá trình sẽ cân bằng với
năng lượng thải ra và năng lượng tích trữ:
Nguyên liệu = Sản phẩm + chất thải + tồn trữ + tổn thất
Năng lƣợng vào = Năng lƣợng ra + Năng lƣợng tích trữ
CƠ HỌC LƢU CHẤT
CƠ HỌC LƢU CHẤT
Tĩnh lực học chất lỏng
Đối với thực phẩm lỏng, dạng bột mịn, dạng rời nhỏ… được
xem như là lưu chất và được vận chuyển bởi hệ thống ống
dẫn hoặc thiết bị trong các công đoạn sản xuất
Nghiên cứu các định luật cân bằng và tác dụng của
chất lỏng lên các vật thể rắn ở trạng thái yên tĩnh khi
tiếp xúc với nó.
Động lực học chất lỏng
Nghiên cứu các định luật chuyển động của chất lỏng
và tác dụng của chất lỏng đang chuyển động lên các
vật rắn cùng chuyển động hay đứng yên khi tiếp xúc
với nó.
CƠ HỌC LƢU CHẤT
Tĩnh lực học chất lỏng
(a) Đặc tính của tĩnh lực học của chất lỏng là áp suất tác động
lên bình chứa
(b) Ứng dụng trong thiết kế các bồn chứa, thiết bị sản xuất,
bảo đảm việc sử dụng chất liệu chịu lực chính xác cho
thiết bị
(c) Áp lực này cũng ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất
lỏng, điều này quan trọng trong thiết kế các thiết bị bốc hơi
cô đặc.
CƠ HỌC LƢU CHẤT
Động lực học chất lỏng
Phƣơng trình Bernoulli
17
CƠ HỌC LƢU CHẤT
CƠ HỌC LƢU CHẤT
Lớp màng mỏng
Trong đó:
P: áp suất (Pa)
: khối lượng riêng lưu chất. (kg/m3).
g: Gia tốc trọng trường (9,81m/s2).
ν: vận tốc lưu chất (m/s).
z: độ cao (m)
Các chế độ của dòng lƣu chất
Chuẩn số Reynold
Tính chất của dòng chảy được đặc trưng bằng số không thứ nguyên
gọi là chuẩn số Reynold được xác định theo biểu thức sau:
Re
Dv
Lớp màng mỏng
Chế độ chảy tầng
Chế độ chảy rối
Trong đó
D: đường kính ống dẫn (m).
v: vận tốc trung bình (m/s)
: khối lượng riêng lưu chất (kg/m 3).
μ: Độ nhớt lưu chất (Ns/m 2).
TRUYỀN NHIỆT
Có 3 trường hợp:
Re<2100: Dòng chảy của lưu chất là dòng chảy tầng.
Re>4000: Dòng chảy của lưu chất là dòng chảy xoáy rối.
Nhiệt có thể đƣợc truyền theo 3 phƣơng pháp
Dẫn nhiệt
Đối lưu nhiệt
Bức xạ nhiệt
2100 ≤ Re ≤ 4000: Trạng thái dòng chảy của lưu chất được gọi
là trạng thái chuyển tiếp (transitional), lưu chất có thể ở trạng
thái chảy tầng hoặc chảy rối tùy từng thời điểm khác nhau.
18
Cơ chế quá trình truyền nhiệt
Bức xạ nhiệt: là sự truyền nhiệt bằng sóng điện từ.
Quá trình truyền nhiệt ổn định
Dẫn nhiệt: là sự di chuyển nhiệt bởi quá trình truyền
năng lượng phân tử trực tiếp vào bên trong vật rắn (ví
dụ như bao bì hay thực phẩm rắn).
“Khi có sự biến thiên nhiệt độ là hằng số giữa hai vật liệu.
Lượng nhiệt truyền vào cân bằng với lượng nhiệt thoát ra bên
ngoài vật liệu và không có sự thay đổi nhiệt độ của vật liệu”
Đối lưu nhiệt: là sự truyền nhiệt bởi nhóm các phân tử di chuyển
do sự khác nhau về khối lượng riêng (như đốt nóng không khí)
hoặc do kết quả của sự khuấy trộn (khuấy chất lỏng).
Dẫn nhiệt ổn định
Trong điều kiện ổn định, lượng nhiệt được truyền do
dẫn nhiệt được xác định theo công thức
Q
kA(1 2 )
x
Trong đó:
Q: lượng nhiệt truyền (J/s).
k: Hệ số dẫn nhiệt (J/m.s.K) or (W/m.K)
A: Diện tích bề mặt (m2)
θ1 – θ2 : Biến thiên nhiệt độ ( oC, K)
x: Độ dày vật liệu (m).
Dẫn nhiệt ổn định
Hệ số dẫn nhiệt của thực phẩm ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố
liên quan đến tính chất của thực phẩm
Cấu trúc tế bào
Lượng không khí giữa các tế bào
Hàm lượng ẩm
Nhiệt độ và áp suất môi trường
Sự giảm hàm ẩm dẫn đến sự giảm hệ số dẫn nhiệt, điều này quan trọng
trong việc ứng dụng trong các quá trình chế biến như sự dẫn nhiệt vào
trong thực phẩm để tách nước
(ví dụ như quá trình sấy, chiên, sấy lạnh...)
Dẫn nhiệt bất ổn định
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ trong
quá trình chế biến
• Nhiệt độ môi trường
• Hệ số dẫn nhiệt của thực phẩm
• Nhiệt dung riêng của thực phẩm
Dẫn nhiệt bất ổn định
Hệ số khuếch tán nhiệt liên hệ với hệ số dẫn nhiệt, nhiệt dung
riêng và khối lượng riêng của thực phẩm
a
k
c
Trong đó:
a: Hệ số khuếch tán nhiệt (m2/s).
k: Hệ số dẫn nhiệt (W/m.K)
ρ: Khối lượng riêng (kg/m3)
c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
19
Dẫn nhiệt bất ổn định
Đối lƣu nhiệt
Phương trình cơ bản trong dẫn nhiệt bất ổn định
d
k d 2 .
. 2
dt c dx
Khi chất lỏng hoặc khí được sử dụng làm môi chất, lượng nhiệt
truyền từ bề mặt lưu chất đến bề mặt thực phẩm được tính
theo công thức
Q = hs.A(θb – θs)
Trong đó:
Q: lượng nhiệt truyền (J/s).
dθ/dt : Biến thiên nhiệt độ theo thời gian.
A: Diện tích bề mặt (m2).
θs: Nhiệt độ bề mặt (K)
θb: Nhiệt độ khối chất lỏng (K)
hs: Hệ số truyền nhiệt bề mặt (W/m2.K).
Giá trị hệ số truyền nhiệt bề mặt
Vật liệu
hs (W/m2K)
Lĩnh vực ứng dụng
Chất lỏng sôi
2400-60.000
Cô đặc
Hơi bão hòa ngưng tụ
12.000
Đồ hộp, Cô đặc
Hơi ngưng tụ
Với 3% không khí
Với 6% không khí
3500
1200
Ammoniac ngưng tụ
6000
Các chuẩn số không thứ nguyên
Chuẩn số Nusselt
Nu
Chuẩn số Prandlt
Pr
Đồ hộp
hc D
k
c p .
Lạnh đông
Chất lỏng chảy trong ống
Độ nhớt thấp
Độ nhớt cao
1200-6000
120-1200
Không khí chuyển động (3m/s)
30
Lạnh đông, nướng
Không khí tĩnh
6
Trữ lạnh
Thanh trùng
Cô đặc
Chuẩn số Grashof
Gr
k
D 3 2 g
2
Các chuẩn số không thứ nguyên
1
Trong đó
hc: Hệ số đối lưu nhiệt trên bề mặt lỏng-rắn
(W/m2.K)
D: Kích thước (chiều dài, đường kính) (m)
k: Hệ số đối lưu nhiệt của lưu chất (W/m.K)
cp: Nhiệt dung riêng ở áp suất không đổi (J/kg.K)
ρ: khối lượng riêng (kg/m3)
Đối với trường hợp chảy tầng trong ống
Nu 1.62.(Re . Pr
D 0.33
)
L
Với L: chiều dài ống dẫn, khi (Re.PrD/L)> 120 và tất cả các
tính chất vật lý được đo ở nhiệt độ trung bình của môi trường
μ: Độ nhớt (Ns/m2)
g: gia tốc trọng trường (m/s2)
β: Hệ số giãn nở nhiệt (m/K)
Δθ: Biến thiên nhiệt độ (K)
20
2
Đối với chế độ chảy rối trong ống
Nu 0.023(Re) 0.8 (Pr)n
Trong trường hợp gia nhiệt n=0.4 và trường hợp làm nguội n=0.3
a b
Q 1.x
1
A ha .k hb
Vận chuyển cùng chiều và ngƣợc chiều trong
thiết bị trao đổi nhiệt
Tổng nhiệt trở của dòng nhiệt được đặc trưng bằng hệ số
truyền nhiệt tổng quát U (Wm-2K-1) và lượng nhiệt truyền
sẽ được tính theo công thức
Q=UA(θa – θb)
Hệ số truyền nhiệt tổng quát là thông số quan trọng để
đánh giá hiệu quả của quá trình gia nhiệt hay làm nguội
đối với các loại thiết bị truyền nhiệt khác nhau
Tính toán thời gian gia nhiệt trong quy trình gián đoạn
Sự chênh lệch nhiệt độ trung bình logarith trong tính toán
m
1 2
ln( 1 / 2 )
t
mc h i
ln
UA h f
Với
m: khối lượng (kg)
Trong đó nhiệt độ θ1 cao hơn nhiệt độ θ2
c: nhiệt dung riêng (J/kg.K)
θh: nhiệt độ môi chất (oC).
θi: Nhiệt độ ban đầu (oC).
θf: Nhiệt độ cuối (oC).
A: Diện tích bề mặt (m2)
21
Nguồn nhiệt và những phƣơng pháp ứng dụng trong
thực phẩm
Ƣu điểm và giới hạn của từng loại nhiên liệu
Điện
Gas
Nhiên liệu lỏng
Nhiện liệu
rắn
Năng lượng trên đơn vị khối lượng hoặc thể
tích
Thấp
Cao
Trung
bìnhCao
Chi phí/ kJ năng
lượng
Cao
Thấp
Thấp
Thấp
Chi phí thiết bị truyền
nhiệt
Thấp
Thấp
Cao
Cao
Hiệu quả sử dụng
nhiệt
Cao
Trung bình Cao
Trung bình Thấp
Thấp
Sự tiện dụng
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Mức nguy hiểm do
cháy nổ
Thấp
Cao
Thấp
Thấp
Khả năng gây nhiễm
thực phẩm
Thấp
Thấp
Cao
Cao
Chi phí lao động và
điều khiển
Thấp
Thấp
Thấp
Cao
Nguồn nhiệt
Điện
Gas
Dầu
Những nhiên liệu dạng rắn như anthracite, than đá, gỗ
và than gỗ chỉ được sử dụng ở mức độ nhỏ.
Phương pháp truyền nhiệt
Phương pháp truyền nhiệt trực tiếp
Phương pháp truyền nhiệt gián tiếp
Những ảnh hƣởng của nhiệt đến sản phẩm
thực phẩm
Trị số D và z
Thời gian giảm số lượng 10 lần (trị số D)
Vi sinh vật
Giá trị D khác nhau đối với những loại vi sinh vật khác
nhau và D càng lớn thì khả năng chịu nhiệt càng cao
Dinh dưỡng và tính chất cảm quan
Trị số D
z là trị số nhiệt độ (tính bằng độ C) yêu cầu gia tăng
để làm thay đổi trị số D 10 lần
Trị số D
Có hai vấn đề quan trọng nảy sinh từ trị số D
Số lượng vi sinh vật ban đầu càng nhiều, thời gian làm
giảm số lượng đến mức cần thiết càng dài.
Do sự tiêu diệt vi sinh vật diễn ra theo hàm logarith, vì vậy
theo lý thuyết là chỉ có thể tiêu diệt toàn bộ số lượng vi
sinh vật với thời gian vô hạn
22
Trị số z
Khả năng kháng nhiệt của VSV
Phụ thuộc vào các yếu tố
Loại vi sinh vật:
Những loại vi sinh vật khác nhau thì khả năng kháng nhiệt
khác nhau, bào tử có khả năng kháng nhiệt cao hơn tế bào
sinh trưởng.
Điều kiện phát triển của tế bào hoặc tạo thành bào tử
Nhiệt độ: Bào tử sinh ra ở nhiệt độ cao sẽ có khả năng
kháng nhiệt cao hơn bào tử sinh ra ở nhiệt độ thấp
hơn.
Giai đoạn phát triển của vi sinh vật.
Môi trường phát triển (ví dụ như muối khoáng và acid béo ảnh
hưởng đến tính kháng nhiệt của bào tử).
Khả năng kháng nhiệt của VSV
Phần III. NGUYÊN LÝ CÁC QUÁ TRÌNH
CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Điều kiện xử lý nhiệt
pH của thực phẩm
Độ hoạt động của nước
Chương VI
CÁC QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN
NHIỆT ĐỘ THƯỜNG
Thành phần của thực phẩm
Môi trường và điều kiện sống
Quá trình làm sạch nguyên liệu
“Là quá trình phân chia vật chất nhằm tách những
tạp chất có hại cho sức khỏe hoặc không thể chấp
nhận được về mặt cảm quan tồn tại trong thực phẩm
và giảm lượng vi sinh vật nhiễm vào nguyên liệu”
Quá trình làm sạch nguyên liệu
Hiệu quả cao, hao hụt ít
Tạp chất tách ra hoàn toàn sau quá trình
Thiết kế thiết bị để giới hạn sự nhiễm trở lại
Yêu cầu
Giảm hư hỏng sản phẩm tối thiểu
Thể tích và lưu lượng nước thải thấp nhất
23
Quá trình làm sạch nguyên liệu
Quá trình làm sạch nguyên liệu
Phƣơng pháp ƣớt
Phương pháp làm sạch
Các loại thiết bị sử dụng
Phương pháp ướt
- Máy rửa dạng phun
- Máy rửa dạng chà
- Máy rửa dùng siêu âm
Phương pháp khô
Page 139
Page 140
Quá trình làm sạch nguyên liệu
Page 141
Quá trình làm sạch nguyên liệu
Page 142
Quá trình làm sạch nguyên liệu
Quá trình làm sạch nguyên liệu
Phƣơng pháp khô
- Làm sạch bằng khí động
- Làm sạch bằng nam châm
- Các loại sàng
Page 143
Page 144
24
Quá trình làm sạch nguyên liệu
Phƣơng pháp ƣớt
Ưu điểm
Phƣơng pháp khô
Không gây ra bụi
Sản phẩm khô sau
quá trình.
Thực phẩm ít bị hư hỏng
Quá trình làm nhỏ kích thước
Đối với chất rắn
Thiết bị nhỏ gọn
Xử lý nguyên liệu kích thước lớn
Chi phí thấp
Hiệu quả cao
Nhược
điểm
Lượng nước sử dụng lớn
Sinh bụi
Thiết bị lớn
Dễ gây cháy nổ
Chi phí xử lý nước thải cao.
Ô nhiễm không khí
Page 145
“Là quá trình trong đó kích thước trung bình của các vật liệu
rắn được giảm xuống bởi tác động của quá trình nghiền,
ép, hoặc lực va đập”
Page 146
Quá trình làm nhỏ kích thước
Quá trình làm nhỏ kích thước
Mục đích quá trình
Gia tăng bề mặt tiếp xúc, tăng hệ số truyền nhiệt, khuếch tán
Đối với chất lỏng
Khâu trung gian trong quá trình chế biến tiếp theo
“Làm nhỏ kích thước các hạt chất lỏng không tan
lẫn vào nhau như những hạt dầu trong nước
được gọi là đồng hóa hoặc nhũ hóa”
Kết hợp với rây để chia ra nhiều loại sản phẩm
Làm sản phẩm đạt kích cỡ yêu cầu
Tạo kích thước nguyên liệu đồng đều
Đa dạng hóa các sản phẩm thực phẩm: thay đổi cấu trúc
Page 147
Page 148
Quá trình làm nhỏ kích thước
Quá trình làm nhỏ kích thước
Giản đồ lực tác động với các dạng thực phẩm khác nhau
Thực phẩm rắn
Có 3 loại lực cơ học tác động
Lực nén ép
Lực va đập
Lực cắt xé
Page 149
Page 150
25