Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

HINH8(TIET19)CUC CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.56 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 26/10/2010
Tiết 19: LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm khoảng cách giữa hia đường thẳng song song,
định lí về các đường thẳng song song cách đều.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó vào giải toán.
- Bước đầu làm quen loại bài toán quỹ tích.
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành, kiểm tra,
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Thước, bảng phụ, phấn màu.
* Học sinh: Thước, thước kẻ ô vuông.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ:
? Định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất các điểm
cách đều một đường thẳng cho trước, các định lí về đường thẳng song song cách đều.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố và khắc sâu các kiến thức về đường thẳng song
song với một đường thẳng cho trước và bước đầu làm quen với một dạng toán chuyển
động, tiết này các em làm một số bài tập
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài 67 sgk
HS: Đọc yêu cầu bài tập 67 (sgk)
GV: Vẽ hình 97 sgk lên bảng
HS: 1 em lên bảng thực hiện.
Hs: Thực hiện


Gv: Tổ chức hs nhận xét và chính xác
các kết quả như nội dung
HS: Nhận xét
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu hs đọc đề bài 70 sgk
HS : Đọc đề bài
Bài tập 67 (sgk) E x
D
C

A C’ D’ B
Giải:
Tam giác ADD’ có AC = CD và
CC’//DD’
Nên AC’ = C’D’ (1)
Mặt khác hình thang CC’BE có CD=ED
và DD’//CC’//EB
Nên C’D’=D’B (2)
Từ (1) và (2) suy ra AC’ = C’D’= D’B
Bài tập 70 (sgk):
GV: Hãy lên bảng vẽ hình?
HS : 1 hs lên bảng vẽ hình
Cả lớp vẽ vào vỡ
GV: Gợi ý HS kẻ CH vuông góc Ox
CH=?
HS: Làm theo và suy nghĩ trả lời
Gv: CH vuông góc Ox và CH =1cm
chứng tỏ điều gì?
Hs: Trả lời
Gv: Điểm C di chuyển trên đường nào?

Hs: Điểm C di chuyển trên đường thẳng
song song Ox
GV: Qua đó điểm C thỏa mãn tính chất
gì?
Hs: Điểm C cách Ox một khoảng bằng
1cm nên điểm C di chuyển trên đường
thẳng song song Ox và cách Ox một
khoảng bằng 1cm(đường thẳng n).
Gv: Gọi hs lên bảng trình bày
Hs: Lên bảng thực hiện
Gv: Tổ chức cho hs nhận xét
Hs: Nhận xét
y

A
E C m
O H B x
Giải:
Kẻ
OxCH

(H

Ox)
Tam giác OAB có CA=CB và CH//AO
(vì cùng vuông góc Ox)
Suy ra CH là đường trung bình của tam
giác OAC
Suy ra CH=
2

1
OA=1 (cm)
Điểm C cách Ox một khoảng bằng 1cm
nên điểm C di chuyển trên đường thẳng
song song Ox và cách Ox một khoảng
bằng 1cm(đường thẳng n).
4. Củng cố:
- Gv giới thiệu bài tập 71, yêu cầu hs quan sát hình và dự đoán quỷ tích điểm M khi
O di chuyển trên BC.
- Nhắc lại các bài tập vừa làm
5. Dặn dò:
- BTVN: 124, 125, 126 (SBT)
- Ôn định nghĩa, tính chất hình bình hành, hình chữ nhật chuẩn bị tốt cho tiết học sau.
*Hướng dẫn bài tập 72(SGK):
Điểm C cách mép gỗ AB một khoảng 10cm nên điểm C nằm trên đường thẳng song
song AB và cách AB một khoảng 10cm.
- Xem trước bài Hình thoi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×