Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

DA thi online 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.05 KB, 30 trang )

Câu 1 ( ID:37055 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi cho lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng thu được Fa có tỉ
lệ phân li kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào dưới đây là đúng:

A

Tính trạng được di truyền theo quy luật phân li độc lập.

B

Các gen năm trên 1 NST di truyền cùng nhau.

C

Tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

D

Tính trạng được di truyền theo quy luật phân li.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng → Loại trường hợp tương tác bổ sung và phân
li.
Fa có cho 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau → loại trường hợp các gen di truyền liên
kết.

Câu 2 ( ID:37057 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Gen đa hiệu là gen

A

điều khiển sự hoạt động của các gen khác.

B

tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


C

tạo ra nhiều loại mARN

D


có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen đa hiệu là một gen có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Như gen
gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm...

Câu 3 ( ID:37058 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho biết kiểu gen A– : quả đỏ, aa: quả vàng. Kiểu gen B– : chín sớm, bb: chín muộn.
Hai cặp gen di truyền độc lập. Từ một phép lai, người ta thu được ở thế hệ lai có 25%
quả đỏ, chín sớm : 25% quả đỏ, chín muộn : 25% quả vàng, chín sớm : 25% quả vàng,
chín muộn. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là

A

Aabb × aaBb hoặc AaBb × aabb.

B


AABB × aabb hoặc Aabb × aaBB.

C

AaBb × AaBb.

D

AaBb × AABb.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Kiểu gen A-: quả đỏ, aa-quả vàng, B-:chín sớm, bb-chín muộn. hai cặp gen phân
li độc lập.


Tiến hành một phép lai người ta thu được 25% quả đỏ,chín sớm: 15% quả đỏ chín
muộn: 25% quả vàng chín sớm: 25% quả vàng chín muộn → tỷ lệ 1:1:1:1 → tỷ lệ
đỏ:vàng = 1:1 Aa × aa; tỷ lệ chín sớm: chín muộn = 1:1 → Bb × bb
Kiểu gen của bố mẹ đem lai: Aabb × aaBb, hoặc AaBb × aabb.

Câu 4 ( ID:37059 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


 Theo dõi

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

A

các cặp gen quy định tính trạng luôn nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

B

các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.

C

tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.

D

biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng
phong phú ở các loài giao phối

Câu 5 ( ID:37060 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi cho lai giữa chuột bình thường có kiểu gen AA với chuột nhảy van có kiểu gen aa ở
F1 đa số cá thể có kiểu hình bình thường, chỉ duy nhất có một cá thể có kiểu hình nhảy
van là do đột biến. Để khẳng định thể đột biến ở F1 là đột biến gen hay đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể thì người ta sử dụng phương pháp nào sau đây cho kết luận chính xác nhất.


A

Làm tiêu bản NST quan sát dưới kính hiển vi.

B

Đem cơ thể đó lai phân tích.

C

Không có cách nào cho kết quả chính xác.

D

Cho cơ thể đó tạp giao với nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Loại C.
Đã có KH là nhảy van thì KG luôn chỉ chứa các alen lặn a dù là đb gen hay đb
NST.
Ví dụ: ĐB NST có thể có KG a( đb thể một). ĐB gen có thể có KG aa( do một cá
thể AA có đb A → a).
→ Dù lai phân tích hay tạp giao thì đều cho kq giống nhau → Loại B,D.
Chỉ có thể làm tiêu bản NST quan sát. Nếu đb NST thì sẽ quan sát được. Nếu
NST bình thường → ĐB gen.

Câu 6 ( ID:37062 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Cơ thể tạo được các loại giao tử với tỉ lệ là 1A : 2Aa : 2 a : 1 aa có kiểu gen

A

Aaaa.

B

AAa.

C


AAaa.

 Theo dõi


D

Aaa.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cơ thể tạo được cả giao tử 2n và giao tử n → cơ thể tam bội.
Cơ thể tạo được các loại giao tử: 1 A: 2Aa: 2a: 1aa → cơ thể là Aaa.

Câu 7 ( ID:37063 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở mèo kiểu gen DD - lông đen; Dd - lông tam thể; dd - lông hung, gen quy định màu
lông nằm trên nhiễm sắc thể X.
P: Mèo cái lông hung x Mèo đực lông đen → F1.
Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?


A

1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo
đực lông tam thể.

B

1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo
đực tam thể.

C

1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo
đực lông hung.

D

1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo
đực lông hung.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


P: XdXd x XDY
F1: XDXd : XdY
F2: 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdXd : 1 XdY
Tỉ lệ kiểu hình: 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo cái lông

hung : 1 mèo đực lông hung.

Câu 8 ( ID:37064 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, phép lai
nào sau đây cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:1?

A

AaBBDd x aabbdd.

B

AabbDD x aaBbdd.

C

AaBBdd x aabbDD.

D

AaBbDd x aabbdd.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:1 = 1 . 1 . ( 1: 1)
→ 1 phép lai phải tạo 2 loại KG phân li theo tỉ lệ ( 1 : 1 )
→ Phép lai tạo tỉ lệ KG (1 : 1) là : Aa x aa hoặc Bb x bb hoặc Dd x dd
2 phép lai còn lại phải tạo 1 loại kiểu gen duy nhất

Câu 9 ( ID:37065 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ
có chiều cao trung bình 140cm, một thứ có chiều cao trung bình 68cm. Ở cây lai F1 thu
được có chiều cao trung bình 113cm. Hỏi cây lai F1 đã biểu thị ưu thế lai về chiều cao là
bao nhiêu cm?

A

9cm

B

72cm


C

27cm

D

45cm
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có chiều cao trung bình của F1 là (140 +68) /2 = 104 cm
mà F1 thu được là 113 cm
→ ưu thế là 113 -104 = 9 cm

Câu 10 ( ID:37066 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính
trội là trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDD x aabbdd thì thế hệ lai thứ 2 sẽ
xuất hiện bao nhiêu kiểu biến dị tổ hợp?


A

8.

B

6.


C

4.

D

2.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

P: AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F2 xuất hiện số biến dị tổ hợp là : 23 - 2 = 6 (Trong đó có 2 kiểu hình có kiểu gen:
AABBDD và aabbdd giống bố mẹ nên không được tính là biến dị tổ hợp)

Câu 11 ( ID:37068 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Gọi n là số cặp gen dị hợp quy định n cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Mỗi gen nằm
trên 1 NST. Số kiểu gen xuất hiện ở thế hệ sau và tỷ lệ phân ly kiểu gen lần lượt:

A

4n và (1:2:1)n.

B

3n và (1:2:1)n.

C

2n và (1:2:1)n.

D

3n và (3+1)n.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Theo quy luật của Menden



→ Số kiểu gen xuất hiện ở thế hệ sau và tỷ lệ phân ly kiểu gen lần lượt:
3n và (1:2:1)n.

Câu 12 ( ID:37069 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi
gen trội làm giảm chiều cao của cây 10cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là
100cm. Cây cao 80cm có kiểu gen là:

A

Aabb; aaBB.

B

AAbb; aaBB và AaBb

C

AABb; AaBB

D


A-B-; A-bb; và aaBLời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cây cao 80cm có kiểu gen chứa 2 alen trội, vì sự có mặt của 2 alen trội sẽ làm
chiều cao của cây giảm đi 20 cm so với cây cao nhất (100 cm).
Các kiểu gen là: AaBb, AAbb, aaBB

Câu 13 ( ID:37070 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không nằm trên NST Y,
gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Kết quả của
phép lai giữa ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ tính theo lí thuyết là:


A

100% ruồi mắt đỏ hoặc 50% ruồi mắt đỏ: 50% ruồi mắt trắng

B


100% ruồi cái mắt đỏ : 100% ruồi đực mắt trắng

C

25% ruồi đực mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng: 25% ruồi cái mắt đỏ : 25%
ruồi cái mắt trắng

D

75% ruồi cái mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

P: XwXw x XWY
F1: 1 XWXw : 1 XwY
TLKH : 100% ruồi cái mắt đỏ : 100% ruồi đực mắt trắng

Câu 14 ( ID:37072 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu
lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có:165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây

hoa màu vàng : 18 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật:

A

tương tác bổ trợ

B

phân li độc lập

C

trội lặn không hoàn toàn

D

tương tác cộng gộp


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

F2 có:165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18 cây
hoa màu trắng
→ F2 phân tính theo tỉ lệ : 9 : 3 : 3 : 1
Mà khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn
hoa màu lục -> Xuất hiện tính trạng khác với kiểu hình bố mẹ đem lai.

→ Tương tác bổ trợ.

Câu 15 ( ID:37073 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật , nếu có cả 2 gen Avà B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn,
các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích cá thể di hợp 2 cặp gen,
tính theo lí thuyết thì tỉ lệ kết quả phân li kiểu hình ở đời con là:

A

100%quả tròn

B

3 quả tròn : 1 quả dài

C

1 quả tròn : 1 quả dài

D

1 quả tròn: 3 quả dài
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

P: AaBb x aabb


→ Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
TLKH : 1 Tròn : 3 dài

Câu 16 ( ID:37074 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tính trạng chiều cao thân của ngô ít nhất do 3 gen quy định (A, B, C) và biết rằng mỗi
gen có 2 alen. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen lặn bất kì đều làm cây lùn đi
20cm. Cho lai cây ngô cao nhất (AABBCC) có chiều cao là 210 cm với cây ngô thấp
nhất (aabbcc), thì chiều cao trung bình của các cây ngô F1 bằng bao nhiêu ?

A

180 cm

B


160cm

C

120 cm

D

150 cm
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Chiều cao trung bình của cây ngô F1 sẽ gặp ở KG có 3 alen trội và 3 alen lặn.
AaBbCc
→ Chiều cao của cây AaBbCc giảm đi : 20 . 3 = 60 cm
→ chiều cao trung bình của các cây ngô F1 : 210 - 60 = 150 cm

Câu 17 ( ID:37076 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Lai giữa P đều thuần chủng được quy định bởi 2 gen không alen, đời F1 đồng loạt xuất

hiện cây hoa đỏ, cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 270
cây hoa đỏ: 210 cây hoa trắng. Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình biểu hiện như
sau:

A

A-B- = A-bb = aaB- = aabb: hoa đỏ

B

A-B-: hoa đỏ ; A-bb = aaB- = aabb: hoa trắng

C

A-B- = A-bb = aaB- =: hoa đỏ ; aabb: hoa trắng

D

A-B- = A-bb: hoa đỏ ; aaB- = aabb: hoa trắng
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

F2 : 270 cây hoa đỏ: 210 cây hoa trắng.
→ F2 : 9 đỏ : 7 trắng = 16 tổ hợp = 4.4-> F1 dị hợp về 2 cặp gen : AaBb
→ F2 : 9 đỏ ( 9 A-B-) : 7 trắng (3aaB- : 3 A-bb : 1aabb)

Câu 18 ( ID:37085 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong trường hợp các gen phân li độc lập ,tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn
toàn ,phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là :

A
B
C


D
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 19 ( ID:37087 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở gà gen A: lông đốm, a: lông đen, các gen này liên kết trên NST X, gen B: mào to, b:
mào nhỏ, các gen này nằm trên NST thường. Số kiểu giao phối có thể có của loài khi xét
cả 2 tính trạng trên là:

A

225

B

15

C

45

D

54
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


số kiểu gen của XX là 3.3 = 9
số kiểu gen của XY là 3.2 = 6
→ Có 9.6 = 54 kiểu giao phối


Câu 20 ( ID:37088 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc
lập. Cơ thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý
thuyết, số hạt dị hợp tử về hai cặp gen ở F1 là :

A

30

B

50

C

76

D

60
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Câu 21 ( ID:37090 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một quần thể ngô có kiểu gen là AaBbccDDEe tiến hành tự thụ phấn qua nhiều thế hệ,
số dòng thuần tối đa mà người ta có thể thu được từ quá trình này là:

A

8

B

32

C

2

D

1

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Kiểu gen là AaBbccDDEe dị hợp về 3 cặp gen
→ số dòng thuần tối đa tạo ra là: 23 = 8

Câu 22 ( ID:37091 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho cây F1 tự thụ
phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xẩy ra, số cây con được tạo ra khi cho các
cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở
F2 chiếm tỉ lệ:

A

50,0%.

B

37,5%.


C

62,5%.


D

75,0%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 23 ( ID:37092 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho phép lai P : AaBbDdFf × aaBbDdff. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F1 là

A
B
C
D
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 24 ( ID:37094 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Trong một thí nghiệm của Menđen, khi lai các cây đậu Hà lan dị hợp hai cặp gen có kiểu
hình cây cao hoá tím với nhau thu được 1600 hạt. Giã sử các cặp tính trạng phân ly độc
lập, tính trạng trội hoàn toàn , lấy tất cả hạt thu được đem gieo ( giả sử không có cây bị
chết ) tính theo lý thuyết số hạt phát triển cho ra kiểu hình cây cao hoa tím là

A

160

B

480

C

900


D

1440
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

F1 dị hợp 2 cặp gen
→ F1: AaBb x AaBb (Cao, tím)→ F2: 9 ( A-B) : 3 ( A-bb ) : 3 (aaB- ) : 1 aabb
→ Số hạt phát triển cho ra kiểu hình cây cao, hoa tím là:
9/16. 1600 = 900

Câu 25 ( ID:37095 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và tương tác gen không alen là:

A

Các gen đều phân li độc lập.

 Theo dõi



B

Các gen đều di truyền cùng nhau.

C

Các gen trao đổi chéo cho nhau.

D

Mỗi gen đều quy định một tính trạng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

A đúng. Cả 2 quy luật các cặp gen đều nằm trên các cặp NST khác nhau, phân li
độc lập và tổ hợp tự do. → C,D sai luôn.
B đúng với PLĐL, tương tác gen là nhiều gen cùng qui định một tính trạng.

Câu 26 ( ID:37097 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được
hạt màu nâu:


 Theo dõi

hạt mầu đỏ;

hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm

sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A

phân li.

B

tương tác cộng gộp.

C

phân tính.

D

tương tác bổ trợ.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết


F1 có tỉ lệ : 9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen
→ P phải dị hợp về 2 cặp gen : AaBb
F1: 9 A-B- : Đỏ; 3 A-bb + 3 aaB- : Nâu ; 1 aabb : Trắng
→ Sự tương tác của 2 alen trội A, B trong KG quy định KH hạt đỏ
Sự tương tác của 1 alen trội A hoặc B với 1 alen lặn quy định KH hạt nâu
Sự tương tác của các alen lặn với nhau quy định KH hạt trắng
→ Tác dộng bổ trợ

Câu 27 ( ID:37098 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong trường hợp di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên các NST giới tính X, kết
quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau do:

A

Có sự thay đổi quá trình làm bố, làm mẹ trong quá trình lai.

B

Do có hiện tượng di truyền chéo, cơ thể XX sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở
thế hệ sau.

C


Do có hiện tượng di truyền thẳng, cơ thể XY sẽ chỉ truyền gen cho con XY
ở thế hệ sau.

D

Do sự khác biệt trong cặp NST giới tính ở cơ thể bố và mẹ nên bố mẹ
không đóng vai trò như nhau trong quá trình di truyền các tính trạng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Gen nằm trên X nên di truyền chéo → Loại D. nhưng cơ thể XX truyền gen cho
cả con XY và con XX nên Loại C.
A sai vì đây không phải nguyên nhân. Vì phép lai thuận nghịch nó là phép lai thay
đổi quá trình làm bố,mẹ.
Mà nguyên nhân phải do bố mẹ đóng vai trò khác nhau trong quá trình di truyền
tính trạng nên khi lai thuận nghịch mới cho kết quả khác nhau.

Câu 28 ( ID:37099 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hịên tượng di truyền thẳng trong di truyền kiên kết với giới tính là hiện tượng


A

Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y do đó ở cơ thể mang cặp NST
giới tính XY tính trạng luôn luôn được truyền cho cá thể cùng giới ở thế hệ
sau

B

Gen quy định tính trạng nằm trên NST X do đó ở cơ thể mang cặp NST giới
tính XY tính trạng luôn luôn được truyền cho cá thể cùng giới ở thế hệ sau

C

Gen quy định tính trạng nằm trên NST X do đó ở cơ thể mang cặp NST giới
tính XY tính trạng luôn luôn được truyền cho cá thể khác giới ở thế hệ sau

D

Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y do đó ở cơ thể mang cặp NST giới
tính XY tính trạng luôn luôn được truyền cho cá thể khác giới ở thế hệ sau
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trên nhiễm sắc thể giới tính có những gen quy định những tính trạng thường.
Những tính trạng này di truyền liên kết với giới tính.



Gen nằm trên X, di truyền chéo, mẹ truyền cho con trai.
Gen nằm trên Y: di truyền thẳng, bố truyền cho con trai. Cơ thể mang cặp NST
XY luôn được di truyền cho những cá thể cũng giới ở thế hệ sau.

Câu 29 ( ID:37100 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST
. đây là bộ NST của châu chấu thuộc giới tính nào

A

Châu chấu mang đột biến thể 1 nhiễm.

B

Châu chấu đực.

C

Châu chấu mang đột biến thể 3 nhiễm.

D


Châu chấu cái.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ở châu chấu :
Nhiễm sắc thể giới tính của con cái là XX, của con đực là XO (chỉ có 1 X)
→ bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của châu chấu cái luôn là số chẵn và của con đực
luôn là số lẻ
23 NST → bộ NST của châu chấu đực

Câu 30 ( ID:37101 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Yếu tố nào không được xem là cơ sở để giải thích các qui luật Menđen?

 Theo dõi


A

Gen nằm trên NST.

B


Nhiều gen cùng phân bố trên một NST.

C

Có hiện tượng gen trội át chế gen lặn.

D

Gen tồn tại thành từng cặp trên cặp NST tương đồng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quy luật Mendel được xét với trường hợp mỗi gen nằm trên 1 NST, gen tồn tại
thành từng cặp trên cặp NST tương đồng.
→ Yếu tố không được xem là cơ sở để giải thích các qui luật Mendel là nhiều gen
cùng phân bố trên 1 NST

Câu 31 ( ID:37102 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Câu có nội dung đúng sau đây là


A

Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái,
còn có các gen qui định các tính trạng thường.

B

Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới
đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

C

Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.


D

Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương
đồng với nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trên NST giới tính X và Y có cả vùng tương đồng và vùng không tương đồng →
A.sai
Trên NST giới tính ngoài gen quy định tính đục, cái còn có gen quy định tính
trạng thường liên kết với giới tính → B.đúng

Động vật đơn tính: Người, và các động vật có vú, con cái XX, con đực XY/ ở
chim, bò sát, bướm con cái XY, con đực XX... → C, D.sai

Câu 32 ( ID:37103 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương
phản thì tỉ lệ kiểu gen ở F2:

A

(1 : 2: 1)n

B

(1 : 2: 1)2

C

9 : 3 : 3 : 1.

D

(3 : 1)n
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết


Theo quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng
tương phản thì tỉ lệ kiểu gen ở F2: (1:2:1)n

Câu 33 ( ID:37104 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho
giao phấn các cấy F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn ; 24 quả dài ; 215 quả dẹt. Cho
giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài
ở F3 :

A
B
C
D
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×