Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

DA thi online 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.67 KB, 16 trang )

Câu 1 ( ID:25686 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Một cơ thể đực có kiểu gen

 Theo dõi

. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là 10%, giữa

gen D và gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao
tử có thể chứa 2 gen hoán vị là

A

960.

B

480.

C

120.

D

240.
Lời giải chi tiết



Bình luận

Lời giải chi tiết

Cơ thể có kiểu gen
Vì tần số hoán vị là tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị. Nên:
- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị ở cặp A, B là 10%
- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị ở cặp D, E là 30%
⇒Tỉ lệ giao tử chứa 2 gen hoán vị là: 0,1.0,3 = 0,03.
Mà số giao tử tạo ra là: 2000.4 = 8000
Nên số giao tử chứa 2 gen hoán vị là: 8000. 0,03 = 240.

Câu 2 ( ID:25711 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích
nghi của các alen đều như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần
chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình
lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%.
Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Trong các kết luận sau đây, số
kết luận đúng là:
(1) Hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST.
(2) Các thể F2 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8%.

(3) Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ở F2 là 54%.
(4) Tỉ lệ cá thể có một cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp ở F2 là 48%.

A

1.

B

3.

C

2.

D

4.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

P thuần chủng, khác nhau bới cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Cho F1 x F1 → F2 có aabb = 0,04 = 0,2ab x 0,2 ab → 2 cặp gen cùng nằm trên 1
cặp NST, có hoán vị gen với tần số f = 40%. Kiểu gen của F1 là Ab/aB
(1) đúng
(2) F2 mang kiểu gen đồng hợp gồm:
- AB/AB = ab/ab = 0,2. 0,2 = 0,04

- Ab/Ab = aB/aB = 0,3.0,3 = 0,09
Vậy tỉ lệ các cá thể mang KG đồng hợp là 0,04.2 + 0,09.2 = 0,26 → (2) sai
- (3) sai do AB/AB = 0,04


- (4) dị hợp 1 cặp gen có thể có các kiểu gen:
AB/Ab = 0,3.0,2.2
AB/aB = 0,3.0,2.2
Ab/ab = 0,3.0,2.2
aB/ab = 0,3.0,2.2
Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là 48%.→ (4) đúng.
Vậy có ý (1) và (4) đúng.

Câu 3 ( ID:25712 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có 2 cá thể ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1
có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hai cặp tính trạng hình dạng thân và chiều dài cánh di truyền liên kết với nhau.
(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 9%.
(3) P có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng trên.
(4) Tính xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng
trên là 14,75%.
Số phát biểu đúng là


A

2.

B

3.

C

1.

D

4.
Bình luận

Câu 4 ( ID:25713 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ phân ly sau:
59% cây cao, quả tròn;
9% cây thấp, quả bầu dục;

16% cây cao, quả bầu dục;
16% cây thấp, quả tròn.
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau
(2) Có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ.
(3) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
(4) Kiểu gen của cây P là

A

2.

B

0.

C

3.

D

3.
Bình luận

Câu 5 ( ID:25714 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀

Dd × ♂

 Theo dõi

Dd thu được F1 trong đó kiểu

hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có
bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.
(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
Số phát biểu đúng là:

A

3.

B

2.


C

1.


D

4.
Bình luận

Câu 6 ( ID:25715 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen
này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1
có tỉ lệ: 31% cao, tròn; 44% cao, dài; 19% thấp, tròn; 6% thấp, dài. Cho biết không có
đột biến xảy ra. Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 28%.
(2) P có kiểu gen
(3) Các gen quy định hình dạng quả và chiều cao thân phân li độc lập với nhau.
(4) Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là:
25/31.
Số đáp án đúng là:

A

2.


B

1.

C

3.

D

4.
Bình luận

Câu 7 ( ID:25716 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Cho phép
lai: P: ♀

Dd × ♂

Dd, tần số hoán vị gen ở cả hai giới đều bằng 32%.

Theo lí thuyết, ở đời con có các phát hiểu sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.

(2) Tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.


(3) Tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
(4) Kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 46,17%.
Số phát biểu đúng là

A

1.

B

2.

C

3.

D

0.
Bình luận

Câu 8 ( ID:25717 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d
cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai
với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa
đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng chiều cao thân chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
(2) Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.
(3) Xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(4) Kiểu gen của cây M có thể là
(5) Kiểu gen của cây M là
Số phát biểu đúng là

A

3.

B

4.

C

2.

Dd.

Dd.



D

1.
Bình luận

Câu 9 ( ID:25718 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, khi cho cây P có kiểu hình hoa đỏ, quả dẹt tự thụ phấn thế hệ F1 thu
được kết quả như sau: 40,5% hoa đỏ, quả dẹt: 29,25% hoa đỏ, quả tròn: 15,75% hoa
trắng, quả dẹt: 8,25% hoa trắng, quả tròn: 5,25% hoa đỏ, quả dài: 1% hoa trắng, quả dài.
Cho biết tính trạng màu sắc do một cặp gen quy định, không xảy ra đột biến, diễn biến
của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau. Cho các kết luận sau:
(1) Cây P có kiểu gen dị hợp chéo
(2) Tần số hoán vị gen là 40%
(3) Tần số hoán vị gen là 20%
(4) Cây hoa đỏ, quả dẹt ở F1 có 10 kiểu gen
(5) Hình dạng quả do hai cặp gen phân li độc lập quy định.
Có bao nhiêu kết luận đúng?

A

4.


B

5.

C

2.

D

3.
Bình luận

Câu 10 ( ID:25719 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen,
alen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; các gen qui
định các tính trạng cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai phân tích
ruồi cái F1 dị hợp tử, ở FB thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh
dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Cho các nhận định sau:
(1) Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.



(2) Ruồi cái F1 có kiểu gen
(3) Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen

.

(4) Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ.
Số phát biểu đúng là

A

3.

B

4.

C

2.

D

1.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Con cái F1 lai phân tích -> Fa: 41% mình xám , cánh ngắn ; 41% mình đen cánh

dài ; 9% mình xám , cánh dài ; 9% mình đen, cánh ngắn.
->f hoán vị= 9%+9%=18%-> (1) đúng
Fa thu được 41% xám ngắn (Ab/ab)-> 41% Ab/ab=41%Ab.1ab->Ab=41% >25%> Đây là giao tử sinh ra do liên kết-> F1 có kiểu gen Ab/aB ->(2) đúng
(3) đúng
(4) Sai. Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ chứ ko
phải khác bố mẹ
-> 1,2,3 đúng

Câu 11 ( ID:25720 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân
cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong
đó có 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra.
Có các kết luận về thế hệ lai F1 như sau:
(1) Kiểu hình thân cao, hoa đỏ có 5 kiểu gen khác nhau.
(2) Ở thế hệ lai có 50% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ % cây cao, hoa đỏ thuần chủng bằng cây thấp, hoa trắng.
(4) Ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình, trong đó tỉ lệ kiểu hình thấp, đỏ là 34%.
Có bao nhiêu kết luận đúng?

A


0.

B

2.

C

3.

D

1.
Bình luận

Câu 12 ( ID:25721 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở
đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2
cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra.
Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?
(1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy
định.
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.

(3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.

A

1.

B

2.


C

4.

D

3.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

P. (Aa, Bb) x (Aa, Bb)
f1 có aabb = 2,25% = 0,15 x 0,15 → Hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số 30%.
= 0,5 x 0,045 → Hoán vị gen xảy ra 1 bên với tần số 9%.
= 0,05 × 0,45 → Hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số 10%, 1
bên dị hợp tử đều, 1 bên dị hợp tử chéo.

Xét các phát biểu, ta có:
(1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu
gen quy định: A-B-: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB. → (1) đúng.
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%: đúng.
(3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%: sai.
(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%: đúng.
Vậy có 3 ý đúng là (1), (2), (4).

Câu 13 ( ID:25722 )

Cặp bố mẹ đem lai lần lượt có kiểu gen
gen

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

x

 Theo dõi

, kiểu hình hoa vàng bầu dục có kiểu

ở đời con chiếm tỉ lệ 4%. Các nhận định nào sau đây có thể đúng. Biết nếu có

hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ thì tần số hoán vị ở bố và mẹ giống nhau.
(1) Tần số HVG ở mẹ là 8%.
(2) Tần số HVG ở bố là 20%.
(3) Tỉ lệ KH A-bb ở đời con là 21%.


(4) Tỉ lệ KH

ở đời con là 20%.


A

2.

B

1.

C

3.

D

4.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi tần số hoán vị gen là f
P.

x


Gp. AB = ab = f/2
Ab = aB = 0,5 - f/2

AB = ab = 0,5 - f/2
Ab = aB = f/2.

Vậy đời con có: ab/ab = f/2. (0,5 - f/2) = 0,04 ⇒ f = 0,2.
(1) Tần số HVG ở mẹ là 8%: sai, tần số hoán vị gen ở cả 2 bên đều bằng 20%.
(2) Tần số HVG ở bố là 20%: đúng.
(3) Tỉ lệ KH A-bb ở đời con là 21%: đúng, A-bb = 0,25 - aabb = 0,25 - 0,04 =
0,21.
(4) Tỉ lệ KH

ở đời con là 20%: sai, aB/ab = 0,1. 0,1 + 0,4. 0,4 = 0,17

Vậy có 2 ý đúng là (2) và (3).

Câu 14 ( ID:25723 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đem giao phối giữa các con chuột F1, F2 phân li 42,1875 % con lông đen, xoăn :
4,6875% con trắng, xoăn : 14,0625% con đen, thẳng : 28,125% con nâu, xoăn : 1,5625%
con trắng, thẳng : 9,375% con nâu thẳng. Gen trên nhiễm sắc thể thường, hình dạng lông



do cặp alen Dd điều khiển. Cho các kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
(2) Tính trạng màu sắc lông và hình dạng lông cùng nằm trên một cặp NST.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(4) Kiểu gen của F1 là
(5) Tính trạng hình dạng lông và màu sắc lông di truyền phân li độc lập với nhau.
Số phát biểu đúng là

A

2.

B

3.

C

1.

D

4.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


F2 có: 42,1875 % con lông đen, xoăn : 4,6875% con trắng, xoăn : 14,0625% con
đen, thẳng : 28,125% con nâu, xoăn : 1,5625% con trắng, thẳng : 9,375% con nâu
thẳng
- Xét riêng từng tính tạng, ta có:
+ Đen : nâu : trắng = 9:6:1 ⇒ Số tổ hợp = 16 = 4 x 4 ⇒ Tính trạng màu lông di
truyền theo quy luật tương tác bổ sung trong đó:
A-B- : lông đen
A-bb, aaB- : lông nâu
aabb: lông trắng.
+ Xoăn : thẳng = 3:1. Vậy lông xoăn là trội so với lông thẳng.
Quy ước: D - lông xoăn; d - lông thẳng.


- Xét chung 2 tính trạng, ta có:
42,1875 % con lông đen, xoăn : 4,6875% con trắng, xoăn : 14,0625% con đen,
thẳng : 28,125% con nâu, xoăn : 1,5625% con trắng, thẳng : 9,375% con nâu
thẳng = (9:6:1)(3:1) ⇒ Các tính trạng phân li độc lập.
Xét các phát biểu, ta có:
(1) Tính trạng màu sắc lông chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen: đúng.
(2) Tính trạng màu sắc lông và hình dạng lông cùng nằm trên một cặp NST: sai.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%: sai.
(4) Kiểu gen của F1 là

: sai.

(5) Tính trạng hình dạng lông và màu sắc lông di truyền phân li độc lập với nhau:
đúng.
Vậy có 2 ý đúng là (1) và (4).

Câu 15 ( ID:25724 )


Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật. alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn với alen a quy định hoa đỏ;
alen B quy định quả dài trội hoàn toàn với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ
phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Có bao nhiêu dự đoán về kiểu hình ở đời
con là đúng ?
(1) Trong tổng hợp cây thu được ở đời con, có số cây kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ
lệ 50%.
(2) Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
(3) Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
(4) Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ
lệ 50%.

A

0.

B

2.


C


1.

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

- Cây dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB.
- Cây tím, trong thuần chủng có kiểu gen Ab/Ab.
Ta có:
+ P.

AB/ab

x

Gp. AB = ab = 0,5 - x ↓

Ab/Ab
Ab

Ab = aB = x
F1. kiểu hình: A-B- = 0,5; A-bb = 0,5.
P. Ab/aB x Ab/Ab
Tương tự: F1 có kiểu hình A-B- = 0,5; A-bb = 0,5.
Xét các phát biểu, ta có:

(1) Trong tổng hợp cây thu được ở đời con, có số cây kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
chiếm tỷ lệ 50%: sai, do F1 không có kiểu hình aabb.
(2) Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn: sai, ở
đời con thu được 1/2 tím, tròn : 1/2 tím, dài.
(3) Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.: sai. ở
đời con luôn thu được 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1.
(4) Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn
chiếm tỉ lệ 50%: đúng.
Vậy chỉ có ý (4) đúng.

Câu 16 ( ID:25725 )

Câu trắc nghiệm (0.63 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.
Tiến hành phép lai P:

, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có

kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá
thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

A


44,25%.

B

49,5%.

C

46,6875%.

D

48,0468%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

P:
- Xét phép lai P:

AB/ab x AB/ab

Gọi tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 = x
⇒ A-B- = 0,5 + x;
A-bb = aaB- =0,25 - x.
- Xét phép lai Dd x Dd cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau: D- = 0,75; dd = 0,25.
Kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là: A-bbdd + aaB-dd = aabbD- = (0,25 - x).
0,25 + (0,25 - x). 0,25 + 0,75x = 15,5625%

⇒ x = 0,1225 ⇒ A-B- = 0,5 + 0,1225 = 0,6225 ⇒ A-B-D- = 0,6225. 0,75
= 46,6875%.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×