Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

DA thi online 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 58 trang )

Câu 1 ( ID:95403 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

 Theo dõi

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các cặp gen cùng nằm
trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
I.

Dd x

DD

II.

Dd x

Dd

III.

Dd x

Dd

IV.

Dd x



Dd

Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1?

A

0

B

2

C

3

D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

3:3:1:1 = (3:1) x (1:1)
Xét phép lai I ta có:
Xét phép lai II ta có:


Dd x

DD => F1: (1:1) x 1 => không thỏa mãn

Dd x

Dd => F1: (1:2:1) x (3:1) => không thỏa

Dd x

Dd => F1: (1:1:1:1) x (3:1) => không thỏa

mãn.
Xét phép lai III ta có:
mãn.


Xét phép lai IV ta có:

Dd x

Dd => F1: (1:2:1) x (3:1) => không thỏa mãn

Vậy có 0 phép lai thỏa mãn đề bài

Câu 2 ( ID:95411 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Những căn cứ sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?
(1) Đột biến lệch bội.
(2) Đột biến đảo đoạn NST.
(3) Tần số HVG.
(4) Đột biến chuyển đoạn NST.
(5) Đột biến mất đoạn NST.
Số căn cứ có nội dung đúng là

A

5

B

2

C

3

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NSt
tương đồng. Trong thực tiễn, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí
gen nằm trên NST nào.


- Dựa trên tần số HVG có thể suy ra khoảng cách giữa các gen trên NST -> Lập
bản đồ gen
- Đột biến mất đoạn NST là đột biến làm mất đi 1 đoạn nào đó của NST -> Xác
định vị trí của gen trên NST để tính khoảng cách
Vậy trong các căn cứ trên có 3 căn cứ được sử dụng để lập bản đồ gen

Câu 3 ( ID:95412 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
(1) Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
(2) Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
(3) Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
(4) Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
(5) Gen lặn ở thể đơn bội.
(6) Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba. Trong các nhận định trên, nhận định đúng là

A


1,3,5.

B

1,2,5

C

1,4,5.

D

1,2,4.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen lặn được biểu hiện khi trong kiểu gen không tồn tại alen trội so với nó.


Vậy các ý (1); (3); (5) đúng

Câu 4 ( ID:95417 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb.
(2) AAAaBbbb x AAAABBBb.
(3) AaaaBBBB x AaaaBBBb.
(4) AAAaBBbb x Aaaabbbb.
(5) AAAaBBbb x AAAabbbb.
(6) AAaaBBbb x AAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ
tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, phép lai cho đời con có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là

A

(1) và (6).

B

(3) và (4)

C

(4) và (5).

D

(2) và (5).
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

(8:4:4:2:2:1:1:1:1) = (1:4:1) x (1:2:1)
Tỉ lệ 1:4:1 sinh ra từ phép lai AAaa x AAaa hoặc BBbb x BBbb


Tỉ lệ 1:2:1 sinh ra từ phép lai Aaaa x Aaaa hoặc Bbbb x Bbbb
Vậy các phép lai thỏa mãn là (4); (5)

Câu 5 ( ID:95420 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng?
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các
điều kiện môi trường khác nhau
(2) Ở loài sinh sản vô tính, các cá thể con thường có mức phản ứng khác với cá thể mẹ
(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau
(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

A

3


B

2

C

4

D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ý (1) đúng.
Ý (2) Sai. Ở loài sinh sản vô tính, kiểu gen của con giống với KG của bố mẹ nên
có mức phản ứng giống bố mẹ.
Ý (3) Sai. Các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, giống thuần chủng
khác nhau thì có mức phản ứng khác nhau.


Ý (4) Đúng
Vậy có 2 ý sai

Câu 6 ( ID:99298 )


Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp
gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và
cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là
2/27.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A

1.

B

4.

C

3.

D
2.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Cả 4 phát biểu đúng.
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn mà đời con có 4% ab/ab. → Có hoán vị gen.
- Vì có hoán vị gen ở cá hai giới nên F1 có 10 kiểu gen. → I đúng.
- Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội gồm A-bb và aaB- có tỉ lệ = 2×(0,25 - 0,04) =
0,42. → II đúng.
- Trong số các cá thể A-B- thì cá thể thuần chủng có tỉ lệ = 0,04/0,54 =

. → III

đúng.
- Kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) có 5 kiểu gen quy định. → IV đúng.

Câu 7 ( ID:99299 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy
định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2
quy định hoa đỏ, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng.

Thực hiện phép lai P: A1A4A5A5 × A1A2A3A5, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân
chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ

.

II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ .
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ .
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%.

A

2.

B

3


C

4.

D

1.

Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Kiểu hình hoa vàng sẽ không chứa alen A1A2 và có chứa alen A3.
Tỉ lệ giao tử có chứa alen A1 hoặc A2 ở:
+ A1A4A5A5 là: 3 :

= .

+ A1A2A3A5 là: 5 :

= .

Tỉ lệ hoa vàng tạo ra là: (1 - ) × (1 - ) =

. Nội dung 1 đúng.

Kiểu hình hoa tím sẽ chỉ cần chứa alen A1.
Tỉ lệ giao tử có chứa alen A1 ở:
+ A1A4A5A5 là: 3 :

= .

+ A1A2A3A5 là: 3 :

= .

Tỉ lệ hoa tím tạo ra là: + × = . Nội dung 2 đúng.
Hoa đỏ sẽ chứa alen A2 và không chứa alen A1.

Alen A2 chỉ có ở cơ thể A1A2A3A5, và giao tử có chứa alen này được tạo ra với tỉ
lệ: 2 :

= .

Tỉ lệ hoa đỏ tạo ra là: × (1 - ) = . Nội dung 3 đúng.
Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen là A2A2A2A2. Ở đời con của phép lai này
không bao giờ tạo ra kiểu gen này.
Vậy có 4 nội dung đúng.


Câu 8 ( ID:99305 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử
dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế
hệ P. Thực hiện phép lai P:
♀Aa × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ
phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có
khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.
IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.


A

4

B

2

C

1

D

3

Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

- Kiểu gen của các cây F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại
giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.

Phép la P: ♀Aa × ♂aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, aaa, Aa, aa. → I đúng;
III sai.
- Số loại kiểu gen của các cây F2.

Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu
nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: Tứ bội lai với tứ bội: Aaaa × Aaaa. → Có 3
kiểu gen.
Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa × Aa; Aaaa × aa. → Có 3 kiểu gen.
Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa × Aa; Aa × aa; aa × aa. → Có 3 kiểu gen.
→ II đúng, IV đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.

Câu 9 ( ID:99320 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả
alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng
chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu
được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là Ad/aD Bb
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa
trắng.


A


3.

B

2.

C

1.

D

4.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10%. → A-B-D- = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích
nên B- = 0,5. → A- D- = 0,2. → AD = 0,2
→ Kiểu gen của cây P là Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD → I đúng.
- Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.
→ Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 50% - 10% = 40%.
Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.
Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8:7:3:2. → II đúng.

Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%. → III đúng.
Cây có kiểu gen Ad/aD Bb tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con,
kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-D-bb; aaD-B-; aaD-bb) có tỉ lệ = (0,54×0,25 +
0,21×0,75 + 0,21×0,25) = 0,345 = 34,5%. → IV đúng.


Vậy cả 4 nội dung đều đúng.

Câu 10 ( ID:99322 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy
định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột
biến và không xét phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn
50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.
II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.
III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.
IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ
9:3:3:1.

A

2.


B

3.

C

4.

D

1.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


I đúng. Vì 6 căp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí = 25 = 32.
II đúng. Vì Dị hợp 6 cặp gen có 32 kiểu gen. Do đó số sơ đồ lai = 31×(32+1)/2 =
528.
III đúng. Vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen = C16 × 25 = 6×32 =
196. Cos 196 kiểu gen thì sẽ có 196 sơ đồ lai.
IV sai. Vì hoán vị gen bé hơn 50% nên khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì
đời con không thể có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.

Câu 11 ( ID:99324 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác
nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy
định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa
trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác
quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ
đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con
có số cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 50%.

A

1

B

3


C

4


D

2

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quy ước gen: A-B- quy định hoa tím; A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa
vàng; aabb quy định hoa trắng; DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục,
dd quy định quả dài.
I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB- → Có 2 kiểu gen quy định
hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → Có số KG = 2×1 = 2 kiểu
gen.
II đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A-bbD- nên số kiểu hình
ở đời con = 2 × 3 = 6 kiểu hình.
III đúng. Vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên sẽ có 2 loại
kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai = 2(2+1)/2 = 3 sơ đồ lai.
IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ
có 50% số cây AabbDd.
Vậy có 4 nội dung đúng.

Câu 12 ( ID:99326 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2
quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội


hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu
gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình là 2 con lông đen : 1 con lông vàng : 1 lông trắng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng.

A

1.

B

4.

C

2.


D

3.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A3 × A1A3. Thì đời con có 4 loại kiểu
gen là: 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen
(1A1A2 và A1A3); 1 lông xám (1A2A3); 1 Lông vàng (1A3A3).
II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông


vàng (A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A4 :
1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A3 và A1A4); 1 lông vàng
(1A3A4); 1 Lông trắng (1A4A4).
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông
trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4. → Có 1 lông đen : 1
lông xám.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu
gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ
1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá
thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Vậy có 4 nội dung đúng.

Câu 13 ( ID:99328 )


Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống
nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây cây
hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở
cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 10 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm
20%

A

2.


B

4.

C

3.


D

1.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng là (AAbb) chiếm 9% = 0,09. → Giao tử Ab
= 0,3.
→ Kiểu gen của P là Ab/aB tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. → II và I
đúng
(III) đúng. Vì kiểu gen

chiếm tỉ lệ = 2×0,09 = 0,18.

(IV) đúng. Vì F1 có kiểu gen

sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2. → Khi lai phân

tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 20%.
Vậy có 4 nội dung đúng.

Câu 14 ( ID:99333 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2,
alen A3, A4 và alen A5; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và
alen A5; Alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5. Alen A4
quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con


cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác
định:
I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.
II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên
thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là

.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu
nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là

.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại
giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ
lệ là .

A


1.

B

2.

C

3.

D

4.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4% con cánh trắng → A5 =

= 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng = 4% + 12% = 16% = 0,16.
→ A5 + A4 =

= 0,4. Vì A5 = 0,2 → A4 = 0,2.



Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + tỉ lệ cá thể cánh tím = 4% +
12% + 20% = 36% = 0,36.
→ A5 + A4 + A3 =

= 0,6. Vì A5 = 0,2; A4 = 0,2 → A3 = 0,2.

Tổng tỉ lệ cá thể cánh trắng + tỉ lệ cá thể cánh vàng + cánh tím + cánh xám = 4%
+ 12% + 20% + 13% = 49% = 0,49.
A5 + A4 + A3 + A2 =

= 0,7. A5 = A4 = A3 = 0,2 → A2 = 0,1 → A1 = 0,3.

Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2. Nội dung 1
đúng.
Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, thì trong số các cá thể còn lại, tần số của alen
A2 là:

= .

→ Các cá thể cánh trắng, thuần chủng chiếm tỉ lệ là:

=

. Nội dung 2 sai.

Khi loại bỏ toàn bộ cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen: A1A1,
A1A2, A1A3, A1A4, A3A3, A3A4, A3A5, A4A4, A4A5, A5A5. Vì vậy, trong số các
cá thể còn lại thì tần số alen A2 =


=

→ Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ:

.
=

. Nội dung 3 đúng.

Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen thì quần thể còn lại các kiểu
gen: A3A3, A3A4, A3A5, A4A4, A4A5, A5A5.
Trong số các cá thể còn lại thì tần số alen A3 =
→ Cá thể cánh tím thuần chủng A3A3 chiếm tỉ lệ:
Vậy có 3 nội dung đúng.

= .
= . Nội dung 4 đúng.


Câu 15 ( ID:99342 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2
quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội

hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình
thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3
sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số
cá thể lông vàng chiếm 25%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ
kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

A

3.

B

4.

C

2.

D

1.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Nội dung 1 sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 ×
A3A4.
Nội dung 2 đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có


kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3;
A1A4 × A1A4.
Nội dung 3 sai. Vì muốn thu được đời con có cá thể lông vàng thì cá thể lông đen
đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng
(A3A4).
Nội dung 4 sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3
× A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
Vậy có 1 nội dung đúng.

Câu 16 ( ID:99345 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp
gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây
thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được
F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?

I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời
con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có
6 kiểu gen thì đời con sẽ có 4 kiểu hình.
IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con
có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

A

3.


B

2.

C

4.

D

1.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Nội dung 1 sai. P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình. → P
thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen.
Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
(A-B-).
Nội dung 2 đúng. Vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là
2Aabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = ×

=

12,5%.
Nội dung 3 sai. Vì nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì phép lai: AABb ×
AaBb. Khi đó chỉ có 2 kiểu hình
Nội dung 4 sai Vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ
mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6
kiểu gen, 4 kiểu hình.
Vậy có 1 nội dung đúng.

Câu 17 ( ID:99346 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá
xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá
nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu

hình, trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
III. F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.

A

2

B

3

C

4

D

1

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P
có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.


Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.
→ (III) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
Lá xẻ, hoa trắng aabb = 25% - 10% = 15% = 0,15.
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen

tạo ra tỉ lệ giao tử là: 0,5Ab :

0,5ab.
→ 0,15aabb = 0,5ab × 0,3ab ⇒ f = 40%. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng

là: 0,2 × 0,5 = 10%. Nội dung 1

đúng.
- F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là:

,

. Nội dung 4 sai.

Vậy có 3 nội dung đúng.

Câu 18 ( ID:99354 )


Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy
định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa
vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao
phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được
các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu
hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 2/9.
II. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36.


III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình
hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

A

4.

B

1.


C

2.

D

3.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn
có kiểu gen : A1A1-- Mặt khác, F 2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu
gen F1 chắc chắn có chứa A2 → F1 phải có kiểu gen A1A1A2A2
Xét phép lai : A1A1A2A2× A1A1A2A2
GF1: A1A1 : A1A2 : A2A2 → F2:
A1A2A2A2 :

A1A1A1A1 :

A1A1A1A2 :

A1A1A2A2 :

A2A2A2A2


Xét các phát biểu của đề bài
Nội dung 1 đúng. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 2/9
Nội dung 2, 4 sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×