Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

DA thi online 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.06 KB, 33 trang )

Câu 1 ( ID:37112 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng
loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Xác suất để bắt gặp ở F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn
là bao nhiêu?

A
B
C
D
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 2 ( ID:37113 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với


nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ;
khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng.


Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D
quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết,
phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ

A

56,25%.

B

6,25%.

C

25%.

D

18,75%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét tính trạng màu hoa: AaBb x aabb

→ hoa đỏ A-B- = 0,25
xét tính trạng chiều cao cây : Dd x Dd => thân cao dd = 0,25
→ kiểu hình hoa đỏ,thân cao = 0,25.0,25 = 0,0625

Câu 3 ( ID:37114 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là

A

Nhiều gen cùng locut xác định 1 kiểu hình chung.

B

Sản phẩm của các gen khác locut tương tác nhau xác định 1 kiểu hình.

C

Các gen khác locut tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình.


D

Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các gen không alen là các gen khác locut
→ Tương tác giữa các gen không alen là sản phẩm của các gen khác locut tương
tác nhau xác định 1 kiểu hình

Câu 4 ( ID:37115 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài thực vật gen A-: quy định cây cao, gen a: cây thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng,
bb: hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp,
hoa đỏ được F1, cho F1 lai với cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng tỉ lệ kiểu hình ở F2
là:

A

1 cao, đỏ: 1cao, trắng: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ: 2 thấp, hồng: 2 cao, hồng.

B

3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 2 thấp, hồng: 2 cao, hồng: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ.


C

6 cao, đỏ: 1cao, trắng: 2 cao, hồng: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ: 2 thấp, hồng.

D

3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 6 thấp, hồng: 6 cao, hồng: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ptc: Cây cao,hoa trắng x cây thấp, hoa đỏ


AAbb x aaBB
F1: AaBb (Cây thân cao, hoa hồng)
F1 x cây thân thấp, hoa hồng : AaBb x aaBb
Xét riêng từng cặp : Aa x aa => TLKH:(1 cao : 1 thấp)
Bb x Bb → TLKH (1 Đỏ : 2 Hồng : 1 Trắng)
→ F2: (1 cao: 1 thấp).(1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng) = 1 cao, đỏ: 2 cao, hồng: 1 cao,
trắng: 1 thấp, đỏ: 2 thấp, hồng: 1 thấp, trắng

Câu 5 ( ID:37116 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân ly độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép
lai AaBbDd x AaBbDd cho F1 có tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen là

A
B
C
D
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 6 ( ID:37117 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản giao phấn
với nhau F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có sự phân li kiểu hình
theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các
cây thân thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là :


A

1/3.

B

3/7.

C

1/7.

D

3/16.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 7 ( ID:37118 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9
dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu
trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ,
quả dẹt là 18,75%?

A

AaBBDd x AABBDd

B

AaBbDd x AaBbDd

C

AaBbDd x AaBbdd

D

AaBbDd x aabbDd
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 8 ( ID:37119 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong một gia đình,, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, sinh được con gái kiểu
gen XAXaXa. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen
và đột biến cấu trúc NST, Kết luận nào sau đây dúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ

A

Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân
bình thường

B

Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình
thường

C

Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình
thường

D

Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình
thường
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Bố: XAY
Mẹ : XAXa
Con: XAXaXa → Xuất hiện XaXa chỉ có thể có nguồn gốc từ mẹ vì trong KG của
bố không có Xa.
→ ở Mẹ xảy ra rối loạn trong GP:
XAXa -(Nhân đôi)→ XAXAXaXa - (GPI) → XAXA ; XaXa
Nếu Rối loạn trong GP II thì : XAXA → XAXA ; O
Và XaXa → XaXa ; 0.
Vậy trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình
thường cho ra 2 giao tử XA và Y.


Câu 9 ( ID:37120 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám được F1 đều
có cánh màu xám. F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 là : 35 con cái có cánh
màu nâu, 38 con cái có cánh màu xám, 78 con đực có cánh màu xám. Kết luận về kết quả
trên là :


A

Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con đực, XY là con cái. Gen qui định
màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.

B

Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con đực, XY là con cái. Gen qui định
màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.

C

Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con cái, XY là con đực. Gen qui định
màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D

Ở loài bọ cánh cứng này thì XX là con cái, XY là con đực. Gen qui định
màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

F2 phân li theo tỉ lệ : 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con cái có cánh màu xám,
78 con đực có cánh màu xám.
→ Gen qui định màu cánh nằm trên NST X
F1: Toàn cánh xám → Cánh Xám là tính trạng trội
F1: XAXa x XAY

F2: XAXA : XAY : XAXa : XaY


F2: 2 Xám (XAXA + XAXa) : 1 Xám (XAY): 1 Nâu (XaY)
Vậy XX : Đực, XY: cái

Câu 10 ( ID:37121 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Kiểu gen AAbb được tạo ra từ phép lai: AaBb x AABb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A

3/8.

B

1/8.

C

1/4.

D


4/8.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 11 ( ID:37122 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây
có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng
khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.


A

0,105

B

0,035

C


0,026

D

0,046
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 12 ( ID:37123 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một cá thể với kiểu gen AaBbDd sau 1 thời gian dài thực hiện giao phối gần, sẽ xuất
hiện bao nhiêu dòng thuần?

A

8.

B

6.


C

4.

D

2.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số dòng thuần: 23 = 8 → Đáp án C
Các dòng thuần là:
AABBDD, AAbbDD, AABBdd, aaBBDD, AAbbdd, aaBBdd, aabbDD,aabbdd

Câu 13 ( ID:37124 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có
khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa cho
đời con có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ :


A

1/9

B

1/4

C

17/18

D

4/9
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 14 ( ID:37125 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở
đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu
hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Không xảy ra đột biến gen
và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau
đây ?

A

Thể không

B

Thể ba

C

Thể bốn

D

Thể một
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

P: BB (đỏ) x Bb (đỏ)

F1: Phần lớn cây hoa đỏ (B-) : 1 vài hoa trắng (b-)
Thấy: BB giảm phân bình thường luôn cho B-


Bb giảm phân cho giao tử B và b
F1 xuất hiện hoa trắng (b-), tức là không được nhận alen B từ cây hoa đỏ có KG
BB.
(Do Kiểu gen BB rối loạn trong giảm phân, chỉ tạo giao tử BB)
→ Cây hoa trắng là thể đột biến : 2n - 1 (thiếu 1 NST)

Câu 15 ( ID:37126 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ;
6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật :

A

tương tác phân li độc lập.

B

phân tính.


C

tương tác bổ trợ.

D

tương tác cộng gộp.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

F1 có 16 tổ hợp = 4.4
→ P : AaBb x AaBb
F1: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
Kiểu hình : 9 hạt đỏ (A-B-) : 6 hạt nâu (A-bb ; aaB-) : 1 hạt trắng (aabb)
→ Tương tác bổ trợ


Câu 16 ( ID:37127 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không
có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen

trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời
con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

A

Aa × aa

B

XAXa × XAY

C

AA × Aa

D

XAXA × XaY.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

1 gen có hai alen là A và a tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen chứng tỏ gen
thuộc vùng không tương đồng trên NST giới tính X.
Kiểu gen XAY hay XaY luôn cho 2 loại giao tử XA, Y hoặc Xa , Y
Để đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 thì kiểu gen còn lại chỉ cho 1 loại giao
tử → Kiểu gen đó là XaXa hoặc XAXA
→ XAXA x XaY


Câu 17 ( ID:37128 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa
màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có
màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ.
Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu
đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?

A

AaBb x Aabb.

B

AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.

C

Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb.

D


AaBb x aabb.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

F2: 5 trắng : 3 đỏ = 8 tổ hợp = 4 . 2
→ F1: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Đỏ : A-BTrắng: aaB- , A-bb, aabb
Để F2' thu được tỉ lệ : 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp = 2 . 2 = 4.1
(4 . 1 ) → Kiểu gen là AaBb x aabb
(2 . 2 ) → Kiểu gen là aaBb x Aabb

Câu 18 ( ID:37129 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDd thì con lai kiểu gen AAbbdd chiếm tỉ lệ

 Theo dõi


A
B
C
D
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 19 ( ID:37130 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép
lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

A

AaBbDd x AaBbDD.

B

AaBbDd x aabbdd.

C

AaBbDd x aabbDD.

D


AaBbdd x AabbDd.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

18 loại kiểu gen = 3. 3 . 2
4 loại kiểu hình = 2. 2 . 1
2 cặp gen phải dị hợp ( để mỗi cặp gen cho 3 loại kiểu gen khác nhau và 2 loại
kiểu hình khác nhau) : AaBb x AaBb

Câu 20 ( ID:37131 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phép lai AaBbDd x Aa Bbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn về cả 3 cặp tính trạng ở F1


A
B
C
D
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 21 ( ID:37132 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Lai hai giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ hai địa phương khác nhau, người ta thu
được F1 có quả dẹt và F2 phân ly theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Phép lai phân tích F1 sẽ
thu được tỉ lệ:

A

1 dẹt: 2 tròn: 1 dài.

B

1 tròn: 2 dẹt: 1 dài.

C

3 tròn: 3 dẹt: 1 dài: 1 bầu.


D

3 dẹt: 1 dài.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 22 ( ID:37133 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân không bình thường ở cặp
Dd có thể tạo ra các loại giao tử lệch bội là

A

BDd, B, BDD, Bdd, bDd, b, BDD, bdd.

B

BDd, Bdd, BDD, BO.

C


BD, Bd, bD, bd.

D

BDD,BO, bdd, bO.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bb → B, b (GP bình thường)Dd -> D, d (GP bình thường)
Dd → Dd, 0 ( Rối loạn GPI)
Dd → DD, dd ( Rối loạn GPII)
Vậy ta có các giao tử là :
- Giao tử bình thường: BD, Bd


- Giao tử đột biến: BDd, B, BDD, Bdd, bDd, b, bDD, bdd

Câu 23 ( ID:37134 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp

(A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen
sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi cho cây cao nhất lai
với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ số cây có chiều cao 150cm
là :

A
B
C
D
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 24 ( ID:37135 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, theo lí thuyết thì đời F1 có tỉ lệ số cá thể thuần chủng là:

A

12,5%


B

6,5%

C

37,5%

D

18,75%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 25 ( ID:37136 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Sự tương tác giữa các gen không alen có thể nhận biết khi

A

F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một trong 2 bên bố mẹ.


B

có sự biến đổi tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 theo như phép lai 2 cặp tính
trạng của MenĐen.


C

tiến hành lai hai cặp tính trạng mà ở F2 sự phân li kiểu hình của 2 cặp tính
trạng là 9 : 3 : 3 :1.

D

sự phân li kiểu hình ở F2 là 3 trội : 1 lặn.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Sự tương tác giữa các gen không alen có thể nhận biết khi có sự biến đổi tỷ lệ
phân li kiểu hình ở đời F2 theo như phép lai 2 cặp tính trạng của MenĐen ( Biến
đổi tỉ lệ kiểu hình từ tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1)
Ví dụ: Tương tác bổ sung có tỉ lệ 9:7

Câu 26 ( ID:37137 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Ở phép lai AaBbCc x AaBbCc, tỉ lệ cơ thể mang 4 alen trội là:

A
B
C
D
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 27 ( ID:37138 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe(F1) khi cho lai phân tích thì số lượng các loại kiểu hình ở
F2 sẽ là bao nhiêu? (biết trội lặn hoàn toàn)

A


16

B

8

C

32

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

P: AaBbDdEe x aabbddee
Xét riêng từng cặp:
Aa x aa → TLKH: (1 : 1) → 2 kiểu hình
tương tự với các cặp còn lại.
→ Số lượng các loại kiểu hình ở F2: 24 = 16

Câu 28 ( ID:37139 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do một cặp
gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ hạt trơn thuần
chủng với cây ♀ hạt nhăn sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát.
Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là:


A

3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.

B

100% hạt trơn.

C

100% hạt nhăn.

D

1 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


A: Hạt trơn, a: Hạt nhăn
A trội hoàn toàn so với a a
Ptc: ♂ AA x ♀ aa
F1: Aa
F1 x ♀ aa: Aa x aa
F2: 1 Aa : 1 aa
(1 hạt trơn : 1 hạt nhăn)

Câu 29 ( ID:37140 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thực hiên phép lai P: AaBBDdEe x AaBBDdEe. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe ở F1 là

A
B
C


D

0.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Câu 30 ( ID:37141 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vi:

A

bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST X không có alen tương ứng trên
NST Y.

B

bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST Y không có alen tương ứng trên
NST X.

C

bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên
NST Y.

D

bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST Y không có alen tương ứng trên

NST X.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×