Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

DA thi online 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 45 trang )

Câu 1 ( ID:95960 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,4AA : 0,4Aa :
0,2aa. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt
trạng thái cân bằng là:

A

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

B

0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

C

0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

D

0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Câu 2 ( ID:95961 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài giao phối, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2
cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là
0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3.Trong quần thể này, loại kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ
lệ là

A

4,32%

B

6,72%

C

3,24%

D


7,56%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cây thân cao hoa trắng có kiểu gen AAbb, Aabb. Trong đó tỉ lệ của các kiểu gen
này là: Kiểu gen AAbb có tỉ lệ (0,6)2.(0,3)2 = 0,0324.
Kiểu gen Aabb có tỉ lệ = (2.0,6.0,4).(0,3)2 = 0,0432.
Vậy ở trong quần thể này, cây thân cao hoa trắng có tỉ lệ
= 0,0324 + 0,0432 = 0,0756 = 7,56%
- Theo lí thuyết, khi các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ mỗi loại kiểu gen
tuân theo định luật Hacđi-Vanbec.
- Khi quần thể đang cân bằng về di truyền, tỉ lệ của một kiểu gen nào đó bằng tích
tần số của các alen có trong kiểu gen nhân với 2n (n là số cặp gen dị hợp có trong
kiểu gen). Ví dụ kiểu gen AabbDd có tỉ lệ = 22.A.a.b.b.D.d


Câu 3 ( ID:95962 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA ;
Các cá thể cái có 2 loại kiểu gen là Aa và aa, trong đó kiểu gen Aa chiếm 40% ; kiểu gen

aa chiếm 60%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng:
I. Tần số alen A, a ở giới cái ở thế hệ xuất phát lần lượt là 0,2 và 0,8.
II. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 là 0,2AA : 0,8Aa
III. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, hãy xác định tần số alen A của quần
thể là 0,6; tần số alen a là 0,4.
IV. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là 0,16AA : 0,48Aa :
0,36aa

A

4

B

2

C

1

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



- Thế hệ xuất phát có tần số alen ở giới đực khác với tần số alen ở giới cái
thì tần số alen bằng trung bình cộng tần số alen của cả hai giới.
- Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực khác tỉ lệ kiểu gen ở giới cái
thì việc xác định tỉ lệ kiểu gen F1 phải thực hiện sơ đồ lai giữa giao tử đực với
giao tử cái. Từ thế hệ F2 trở đi, quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di
truyền.

Câu 4 ( ID:95963 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ của kiểu gen AA bằng 9 lần tỉ
lệ của kiểu gen aa. Biết không xảy ra đột biến, tần số alen A, a của quần thể lần lượt là:

A

0,01; 0,99

B

0,1; 0,9

C

0,5; 0,5


D

0,25; 0,75
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Câu 5 ( ID:95964 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định
chân thấp. Trong một trại nhân giống, có 10 con đực chân cao và 100 con cái chân thấp.
Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời F1 có 75% cá thể chân cao, 25% cá thể chân thấp.
Trong số 10 con bò đực nói trên, số con thuần chủng về tính trạng chiều cao chân là

A

1

B


5

C

3

D

8
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 6 ( ID:95965 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Một quần thể
người đang cân bằng về di truyền có 64% số người mang gen bạch tạng. Biết không xảy
ra hiện tượng đột biến, theo lí thuyết trong số những người không bị bạch tạng, người
không mang alen bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A


4/7

B

1/9

C

8/9

D

3/7
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 7 ( ID:95966 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế

hệ xuất phát có 80% cây hoa đỏ; 20% cây hoa trắng. Qua 3 thế hệ ngẫu phối, ở F3, cây
hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng:
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
III. Nếu P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 0,5375.
IV. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là 62,5% cây hoa
đỏ : 37,5% cây hoa trắng.

A

1

B

4

C

3

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Câu 8 ( ID:95967 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb
phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số
alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.
II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng
là 45/52.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là

A

3

B

4

C

2


D

1

.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 9 ( ID:95968 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb
phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số
alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4.
II. Trong quần thể, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 32,76
%
III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%.

IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.

A

1

B

2

C

3


D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9.
- Mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn cho nên với 2 cặp gen thì sẽ
có số loại kiểu hình = 4 → I. đúng.
II. Loại kiểu hình có một tính trạng trội, một tính trạng lặn gồm A-bb và aaB-.
Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = (1 - aa) × bb = (1 – 0,09) × 0,36 = 0,3276.
Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = aa × (1 – bb) = 0,09 × (1 - 0,36) = 0,0576.

→ Loại kiểu hình có một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,3276
+ 0,0576 = 0,3852 = 38,52% → II. sai.
III. Cá thể thuần chủng có tỉ lệ = (1 – Aa) × (1 – Bb) = (1 – 0,42) × (1 – 0,48) =
0,3016 → III. đúng.
IV. Cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ =
= (1 – Aa) × Bb + Aa × ( 1- Bb) = (1 – 0,42) × 0,48 + 0,42 × (1 – 0,48) = 0,4968
→ IV. sai.

Câu 10 ( ID:95969 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen
này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số
A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân
cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ

A

7,56%.


B

3,24%


C

4,32%.

D

5,76%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Có hai loại kiểu gen quy định cây thân cao, hoa trắng là AAbb, Aabb.
Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên tỉ lệ của các kiểu gen này là:
Kiểu gen AAbb có tỉ lệ = (0,6)2.(0,3)2 = 0,0324.
Kiểu gen Aabb có tỉ lệ = (2.0,6.0,4).(0,3)2 = 0,0432.
Vậy cây thân cao, hoa trắng có tỉ lệ là
= 0,0324 + 0,0432 = 0,0756 = 7,56%.

Câu 11 ( ID:95970 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân

thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen
này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số
A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân
cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A

84,32%.

B

95,04%.


C

75,56%.

D

37,24%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cây thân cao, hoa đỏ có các kiểu gen là AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên tỉ lệ của các kiểu gen này là:
Kiểu gen AABB có tỉ lệ = (0,8)2.(0,9)2 = 0,5184.

Kiểu gen AABb có tỉ lệ = (0,8)2.(2.0,9.0,1) = 0,1152.
Kiểu gen AaBB có tỉ lệ = (2.0,8.0,2).(0,9)2 = 0,2592
Kiểu gen AaBb có tỉ lệ = (2.0,8.0,2).(2.0,9.0,1) = 0,0576
Vậy cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ là
= 0,5184 + 0,1152 + 0,2592 + 0,0576 = 0,9504 = 95,04%.

Câu 12 ( ID:95971 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định
chân thấp. Trong một trại nhân giống, có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân
thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân
thấp. Trong số 15 con bò đực nói trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?

A

5 con.

B

8 con.

C

3 con.



D

6 con.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 13 ( ID:95972 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600
cá thể cái mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân
bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ

A

0,09765625.

B

0,4296875.


C

0,46875.

D

0,47265625.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 14 ( ID:95973 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu
gen aa quy định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di
truyền cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec?

A

50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.


B

16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng.

C

75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.

D

25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Một quần thể chỉ đạt trạng thái cân bằng di truyền khi thỏa mãn công thức của
định luật Hacđi – Vanbec: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.

Câu 15 ( ID:95974 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi



Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi
quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%.
Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

B

15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C

24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D

35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khi ở trạng thái cân bằng di truyền aa = 0,04 nên a = 0,2; A = 0,8
Ta có: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Xét các cây hoa đỏ ta có : 2/3 AA : 1/3 Aa

Khi đó: a = 1/6, A = 5/6
Tỉ lệ cây hoa trắng F1 là (1/6)2 = 1/36
Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 35 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 16 ( ID:95975 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái có
0,64 AA: 0,32Aa: 0,04aa; Ở giới đực có 0,36 AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi quần thể đạt
trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AA là


A

0,2916.

B

0,25.

C

0,81.

D


0,49.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ở giới cái: A = 0,8,

a = 0,2

Ở giới đực: A = 0,6, a = 0,4
Khi cân bằng di truyền: A = (0,8 + 0,6) : 0,2 = 0,7
AA = (0,7)2 = 0,49

Câu 17 ( ID:95976 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo
kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì có hoa đỏ, các kiểu gen còn lại có hoa
trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ kiểu
hình của quần thể là

A


1 đỏ : 24 trắng.

B

48 đỏ : 52 trắng.

C

1 đỏ : 4 trắng.


D

63 đỏ : 37 trắng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tỉ lệ kiểu gen về cặp gen Aa là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Tỉ lệ kiểu gen về cặp gen Bb là: 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb
Cây hoa đỏ có kiểu gen A-B- nên có tỉ lệ: (0,16 + 0,48)´(0,25 + 0,5) = 0,48
Tỉ lệ là 48 đỏ : 52 trắng.

Câu 18 ( ID:95977 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi
quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.
Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A

45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.

B

24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C

35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Câu 19 ( ID:95978 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một quần thể thực vật có kích thước lớn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập. Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có
63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao, hoa trắng; 12% cây thân thấp, hoa đỏ; 4%
cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến
hoá. Theo lí thuyết, các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ
lệ

A

18%.

B

9%.

C

45%.


D

36%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét cặp gen Aa :
– Kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 16%. aa = 16%


Tần số alen a = 0,4
Tỉ lệ kiểu gen của quần thể: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Xét cặp gen Bb :
– Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 25% bb = 25%
Tần số alen b = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen của quần thể : 0,25BB: 0,5Bb: 0,25bb
Các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả 2 cặp gen AABB ở F1 chiếm tỉ lệ
= 0,36 0,25 = 0,09

Câu 20 ( ID:95979 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài côn trùng, gen B nằm trên NST thường qui định thân xám trội hoàn toàn so
với alen b qui định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối với các con cái thân
đen được F1 có tỉ lệ 75% thân xám : 25% thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau
thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A

9 thân đen : 7 thân xám

B

25 thân đen : 39 thân xám

C

55 thân đen : 9 thân xám

D

1 thân đen : 3 thân xám
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 21 ( ID:95980 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng.
Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A

Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ

B

Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng

C

Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

D

Quần thể gồm toàn cây hoa hồng
Bình luận

Câu 22 ( ID:95981 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1
AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1

A

đạt trạng thái cân bằng di truyền


B

có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%

C

có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%

D

có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 23 ( ID:95982 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền,
tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình của quần thể là

A

36% cây thân cao: 64% cây thân thấp

B

84% cây thân cao: 16% cây thân thấp

C

75% cây thân cao: 25% cây thân thấp.


D

96% cây thân cao: 4% cây thân thấp
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA: 2pqAa: q2aa
Theo bài ra: tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử
lặn nên ta có 2pq = 8q2 . p = 4q và p + q = 1. p = 0,8.
Tần số của các alen A và a lần lượt là 0,8 và 0,2.
Kiểu hình cây thấp (aa) chiếm tỉ lệ = p2 = 0,22 = 4%. Cây cao = 96%.

Câu 24 ( ID:95983 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di
truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng
hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ

A

21%

B


49%.

C

42%.

D

61%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Với 91% cây hoa đỏ, số hoa trắng chiếm tỉ lệ = 100% – 91% = 9%.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên q2 = 0,09, q = 0,3.
Tỉ lệ cây hoa đỏ đồng hợp (AA) sẽ = 0,72 = 0,49.

Câu 25 ( ID:95984 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi

quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%.
Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A

35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

B

24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C

15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 26 ( ID:95985 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình
thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết,
thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:

A

0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.

B

0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa

C

0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.

D

0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


– Sau 1 thế hệ ngẫu phối, kiểu hình thân thấp (aa) ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%.
Tỉ lệ aa = 0,16. Tần số a =

= 0,4.

– Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25% = 0,25 nên tần số
alen lặn = 0,25 + tỉ lệ KG dị hợp/ 2 = 0,4.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = 0,3.

Câu 27 ( ID:95986 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen
này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số
A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân
cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ

A

5,76%.

B


3,24%

C

7,56%.

D

4,32%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Có hai loại kiểu gen quy định cây thân cao, hoa trắng là AAbb, Aabb.
Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên tỷ lệ của các kiểu gen này là:

Kiểu

gen AAbb có tỷ lệ = (0,6)2.(0,3)2 = 0,0324.
Kiểu gen Aabb có tỷ lệ = (2.0,6.0,4).(0,3)2 = 0,0432.
Vậy cây thân cao, hoa trắng có tỷ lệ là
= 0,0324 + 0,0432 = 0,0756 = 7,56%.

Câu 28 ( ID:96014 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen
này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×