Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

DA thi online 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.24 KB, 33 trang )

Câu 1 ( ID:43947 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

 Theo dõi

Xét 3 gen nằm trên NST giới tính. Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
không có alen trên Y ; gen II có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X
và Y; gen III có 4 alen nằm trên NST giới Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu
gen khác nhau có thể có trong quần thể là.

A

27.

B

93.

C

324.

D

82.
Lời giải chi tiết

Bình luận



Lời giải chi tiết

Xét 3 gen nằm trên NST giới tính.
Gen I có 2 alen thuộc X, gen II có 3 alen thuộc cả X và Y, gen III có 4 alen thuộc
Y không thuộc X
Số loại nhiễm sắc thể X = 2× 3 = 6
Số kiểu gen của giới XX: 6 +

= 21

Số loại NST giới tính Y: 3× 4 = 12
Số kiểu gen của giới XY: 12× 6 = 72
Tổng số kiểu gen khác nhau trong quần thể là: 72 + 21= 93


Câu 2 ( ID:43948 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

 Theo dõi

Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội. Trên một NST thường xét hai locut gen:
Gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
và Y, xét một locut có bốn alen. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết , số loại
kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên trong quần thể là bao nhiêu?

A


648.

B

216.

C

108.

D

1296.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhiễm sắc thể thường, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen → số loại NST = 3× 4 =
12
gen A sẽ có 3 kiểu gen dị hợp, gen B sẽ có

= 6 kiểu gen dị hợp. Các gen liên

kết sẽ có 2 kiểu gen dị hợp:
Dị hợp đều, dị hợp chéo.
XX = 4C2, XY =


× 2 =12

Tổng số kiểu gen dị hợp: 3 × 6 × 2 × ( 6+ 12) = 648

Câu 3 ( ID:43949 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm
trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST
thường. Biết vị trí các gen trên nhiễm sắc thể là không thay đổi. Số kiểu gen tối đa trong
quần thể là

A

237.

B

11340.

C

187.


D

5670.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số alen tương ứng của gen I, II, III, và IV lần lượt là 2,3,4,5.
Gen I và gen II nằm trên nhiễm sắc thể X đoạn không tương đồng với Y → số
kiểu gen tạo ra là:
Số alen trên X = 2× 3 = 6 → số kiểu gen ở giới XX: 6× 7/2 . Số kiểu gen ở giới
XY
Số kiểu gen của gen I và II là: 21 + 6 = 27
Gen III, IV nằm trên nhiễm sắc thể thường, số loại NST là: 4× 5 = 20
Sô kiểu gen của gen III, IV là: 20 × 21 /2 = 210
Tổng số kiểu gen: 27 × 210 = 5670

Câu 4 ( ID:43950 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên cùng tương

đồng của NST giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu
gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là bao nhiêu? Biết vị
trí các gen trên NST không thay đổi.

A

135

B

45

C

90

D

195
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen I có 3 alen nằm trên đoạn không tương đồng của X, gen II có 5 alen nằm trên
vùng tương đồng của X và Y
Số alen nằm trên X : 3× 5 =15 → kiểu gen XX: 15 × 16/2 = 120
Số alen nằm trên Y = 5, → kiểu gen XY = 5× 15 = 75
Số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen có thể tạo ra trong quần thể này là: 120+ 75 =

195

Câu 5 ( ID:43951 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Xét 2 gen cùng nằm trên NST gới tính X, không có alen tương ứng trên Y, gen thứ nhất
có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.


A

80

B

82

C

36

D

90
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Hai gen cùng nằm trên X không có alen tương ứng trên Y
Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen → tổng số alen trên X là 3× 4 = 12 alen.
Số kiểu gen của XX: 12 × 13/ 2 = 78
Số kiểu gen của giới XY = 12
Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là: 78 + 12 = 90

Câu 6 ( ID:43952 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một quần thế ngẫu phối, với hai gen phân ly độc lập, gen thứ nhất có 3 alen với
quan hệ trội lặn: a1>a2>a3; gen thứ 2 liên kết X ( và không có alen tương ứng trên Y) có
2 alen và alen B trội không hoàn toàn so với b. Nếu xét đến cả vai trò của giới tính, sự
giao phối tự do sẽ tạo ra trong quần thể số lớp kiểu hình là:

A

15 lớp kiểu hình.

B


30 lớp kiểu hình.

C

9 lớp kiểu hình.


D

12 lớp kiểu hình.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hai gen phân ly độc lập, gen I có 3 alen với a1>a2>a3; gen thứ 2 liên kết X (
không có alen tương ứng trên Y) có 2 alen, B trội không hoàn toàn so với b
Xét đến vai trò giói tính → giao phối tự do sẽ tạo:3 × 3 × 2 = 18 lớp kiểu hình
A1>a2>a3 → tạo 3 lớp kiểu hình.
B trội không hoàn toàn b → 3 lớp kiểu hình: BB, Bb, bb
Giới cái có 3× 3 = 9 lớp kiểu hình
Giới đực có: 3 × 2 = 6 lớp kiểu hình. ( giới đực không có kiểu hình Bb)
Tổng số lớp kiểu hình = 9 +6 = 15

Câu 7 ( ID:43953 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Trong một quần thể ruồi giấm xét 2 cặp nhiễm sắc thể: cặp số I có hai locut (locut 1 có 2
alen, locut 2 có 3 alen), cặp số II có 1 locut với 5 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng
không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 2 alen. Cho các phát biểu sau:
(1) Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường sô I là 21 kiểu
gen.
(2) Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường sô II là 16 kiểu
gen.
(3) Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST giới tính là: 10 kiểu gen.
(4) Tổng số loại kiểu gen về tất cả những gen trên là 4410 kiểu gen.
Số kết luận đúng là


A

3.

B

2.

C

4.

D

1.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong một quần thể ruồi giấm xét 2 cặp nhiễm sắc thể: cặp số I có hai locut (locut
1 có 2 alen, locut 2 có 3 alen), cặp số II có 1 locut với 5 alen. Trên nhiễm sắc thể
X ở vùng không tương đồng có 2 locut, mỗi locut đều có 2 alen.
(1) Số kiểu gen tối đa trên NST thường số I là: 2.3 + 6C2 = 21 ⇒ (1) đúng.
(2) Số kiểu gen tối đa trên NST thường số II là: 5. (5 +1)/2 = 15 ⇒ (2) sai.
(3) Số kiểu gen tối đa trên NST giới tính là:
- Số kiểu gen trên XX là: 2.2. (2.2 + 1)/2 = 10.
- Số kiểu gen trên XY là: 2.2 = 4.
Vậy số kiểu gen trên NST giới tính là: 10 + 4 = 14. ⇒ (3) sai.
(4) Số kiểu gen về tất cả các gen trên là: 21. 15. 14 = 4410 ⇒ (4) đúng.
Vậy có 2 ý đúng là (1) và (4).

Câu 8 ( ID:43954 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong Cơ thể đực có kiểu gen AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDXd. ở cơ thể
đực trong giảm phân 1, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân ly,
các cặp khác vẫn phân ly bình thường, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái

trong giảm phân 1, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân ly, các
cặp khác vẫn phân ly bình thường, giảm phân 2 diễn ra bình thường, về mặt lý thuyết thì
số loại kiểu gen nhiều nhất có thế được tạo ra ở đời con

A

96.

B

196.

C

132.

D

64.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

♂ AaBbXDY x ♀ AaBbXDXd.
Tách riên từng cặp ta có:
- ♂ Aa x ♀ Aa
+ Cơ thể đực có 1 số tế bào rối loạn trong giảm phân I, giảm phân II bình thường
cho các loại giao tử: A, a, Aa và O.

+ Cơ thể cái giảm phân bình thường tạo các loại giao tử là: A và a.
Vậy số kiểu gen tạo ra từ cặp này là: 7.
- ♂ Bb x ♀ Bb
+ Cơ thể đực giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là B, b.


+ Cơ thể cái có 1 số tế bào bị rối loạn trong giảm phân I, giảm phân II bình
thường tạo các loại giao tử là:B, b, Bb và O.
Vậy số iểu gen tạo ra từ cặp này là: 7.
- ♂ XDY x ♀ XDXd.
Số kiểu gen tạo ra ở đời sau là: 4.
Vậy tổng số kiểu gen tạo ra là: 7. 7. 4 = 196.

Câu 9 ( ID:43955 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

 Theo dõi

Xét 2 cặp NST số 22 và 23 trong một số tế bào sinh dục sơ khai của một người đàn ông,
người ta thấy có 2 cặp gen dị hợp trên NST số 22 và 2 gen lặn trên NST X không có alen
trên NST Y. Tính theo lí thuyết nếu giảm phân xảy ra bình thường thì tối đa có bao nhiêu
loại tinh trùng tạo thành?

A

16


B

8

C

4

D

6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

2 cặp gen dị hợp trên NST số 22 → Tối đa 4 loại tinh trùng
2 gen lặn trên NST X không có alen trên NST Y → tối đa 2 loại tinh trùng


Tính theo lí thuyết nếu giảm phân xảy ra bình thường thì tối đa có bao nhiêu loại
tinh trùng tạo thành là :2.4 = 8

Câu 10 ( ID:43956 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)


Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb

× ♀AaBB

 Theo dõi

. Biết mỗi cặp gen

quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào
xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 16.
Biết gen trội là trội hoàn toàn.
Phương án nào sau đây đúng?

A

(1) sai; 2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) sai

B

(1) sai; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) sai.

C

(1) đúng; 2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.


D

(1) sai; 2) sai; (3) đúng; (4) đúng; (5) sai.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

(1) Để giảm phân được tối đa số loại giao tử thì phải có TĐC,


Giới đực cho tối đa 2×2×4 = 16 loại tinh trùng
Giới cái cho tối đa 2×1×2 = 4 loại trứng
→ (1) sai
(2) số loại kiểu hình tối đa:
- giới cái có 2×1×4 = 8
- giới đực có 2×1×1 = 2→ (2) sai
(3) số loại kiểu gen tối đa là: 3×2×(4+4) = 48 → (3) đúng
(4) sai, giới đực đời con có tối đa 2 loại kiểu hình
(5) sai, để tạo số loại tinh trùng tối đa thì các tế bào giảm phân theo kiểu khác
nhau
- 1 tế bào GP có TĐC cho 4 loại tinh trùng: 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử
hoán vị
- 1 tế bào giảm phân không có TĐC sẽ cho tối đa 2 loại giao tử → 4 tế bào cho tối
đa 8 loại giao tử
→ số giao tử tối đa là 8 + 4 – 2 = 10 ( trừ 2 vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2
trong 8 giao tử của nhóm tế bào không có TĐC)

Câu 11 ( ID:43957 )


Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Ở ruồi giấm, bốn tế bào sinh dục có kiểu gen

 Theo dõi

thực hiện quá trình giảm phân

tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa
lần lượt tạo ra từ quá trình giảm phân của bốn tế bào trên là?

A

2 và 16.


B

4 và 16.

C

1 và 4.

D

2 và 8.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bốn tế bào sinh dục có kiểu gen
Vì đây là tế bài ruồi giấm nên đây là tế bài sinh dục cái.
Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 trứng.
- Để thu được số loại trứng tối thiểu thì cả 4 tế bào sinh trứng này đều cho cùng 1
loại giao tử ⇒ Số loại giao tử tối thiểu là 1.
- Để thu được số trứng tối đa thì 4 tế bào cho 4 loại trứng khác nhau ⇒ Số loại
giao tử tối đa là 4.

Câu 12 ( ID:43958 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp
gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến và hoán vị gen thì
khi một cá thể ruồi đực giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

A

24.


B

128.


C

192.

D

16.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ruồi giấm có 2n=8.
Mỗi cặp NST thường có 2 cặp dị hợp → khi giảm phân không có hoán vị sẽ tạo ra
2 loại giao tử
Cặp NST giới tính có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của X → cá thể
ruồi có thể là XAY hoặc XaY → 2 loại giao tử
Một cá thể ruồi đực giảm phân (ruồi giấm con đực không hoán vị) sẽ tạo ra số loại
giao tử là: 23 × 2 = 16

Câu 13 ( ID:43959 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ,
cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh
ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 mắt đỏ,
cánh ngắn; 3/8 mắt đỏ, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh ngắn. (Biết
rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn).

A

AaXBXb x AaXbY.

B

XAB Xab x XAB Y.

C

BbXA Xa x BbXAY.


D

AaBb x AaBb.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Lai ruồi thuần chủng cái mắt nâu, cánh ngắn × đực mắt đỏ, cánh dài → tỷ lệ 1 cái
mắt đỏ, cánh dài: 1 ruồi đực, mắt đỏ, cánh ngắn → di truyền liên kết giới tính.
Lai F1 với nhau thu được tỷ lệ 3:3:1:1 → 8 tổ hợp giao tử = (3:1)(1:1)
Mắt đỏ: mắt nâu = 3:1, cánh dài: cánh ngắn = 1:1 → màu sắc mắt nằm trên cặp
NST thường, cánh dài và cánh ngắn nằm trên NST giới tính.
F1: cái mắt đỏ, cánh dài × đực mắt đỏ, cánh ngắn

Câu 14 ( ID:43960 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Cho phép lai P : Aa

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

XEXe x aa XEY. Nếu không có hoán vị gen tỉ lệ kiểu gen aa

XEXe là:

A

1/2

B


1/8

C

1/16

D

1/4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét riêng từng cặp:


Aa × aa → ½ aa : ½ Aa
Bd/bD × bd/bd → ½ Bd/bd : ½ bD/bd
XEXe × XEY → ¼ XEXe
→ Nếu không có HVG thì tỉ lệ KG : aa

Câu 15 ( ID:43961 )

XEXe = ½ .½ .¼ = 1/16

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Ở ruồi giấm ,gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng
.các gen này nằm trên NST X, không nằm trên NST Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với
ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái
mắt trắng .kiểu gen cuả ruồi bố ,mẹ là :

A

XAY; XaO

B

XAXa; XaXa

C

XaY; XAXa

D

XaY; XAXA
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Với F1 tỉ lệ 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng:

XAY: XaY: XAX-: XaXa → bố mẹ: XAXa x XaY

Câu 16 ( ID:43962 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Lai ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ,
F1 thu được đồng loạt ruồi mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi F1 giao phối với nhau
thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 75% ruồi mắt đỏ, cánh bình thường : 25% ruồi mắt
trắng, cánh xẻ (tất cả ruồi mắt trắng, cánh xẻ là ruồi đực). Trong đó: Gen A: mắt đỏ, a:
mắt trắng; Gen B: bình thường, b: cánh xẻ. Kiểu gen của bố mẹ P là:

A

P: XabXab x XAB Y.

B

P: AAXBXB x aaXbY.

C

P: aaXbXb x AAXBY.

D


P: XABXAB x XabY.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ruồi thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường × mắt trắng, cánh xẻ → mắt đỏ, cánh
bình thường → mắt đỏ, cánh bình thường là tính trạng trội so với mắt trắng, cánh
xẻ.
F1 giao phối với nhau → 3 mắt đỏ cánh bình thường: 1 mắt trắng, cánh xẻ ( ruồi
mắt trắng đều là ruồi đực ) → có sự chênh lệch kiểu hình giữa hai giới → tính
trạng liên kết với giới tính → liên kết với X
Kiểu gen của P: A, B- loại → không thu được F1 thuần chủng mắt đỏ, cánh bình
thường
Màu sắc mắt và hình dạng cánh luôn di truyền cùng nhau → hiện tượng liên kết
gen, liên kết với NST giới tính X
Đáp án phù hợp là D. XABXAB × XabY → XABXab , XABY


XABXab × XABY → XABXAB: XABXab, XABY, XabY→ tỷ lệ kiểu hình 3 mắt đỏ,
cánh bình thường: 1 mắt trắng, cánh xẻ

Câu 17 ( ID:43963 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai:
×

XDY

XDXd cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là bao nhiêu. Biết cấu

trúc của NST không thay đổi trong giảm phân.

A

12,5%.

B

18,75%.

C

25%.

D

6,25%.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

A-thân xám, a-thân đen, B-cánh dài, b-cánh cụt, D-mắt đỏ, d-mắt trắng
Tỷ lệ ruồi đực,thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
Xét riêng từng phép lai:

→ ruồi thân xám, cánh cụt = 1/4

XDY × XDXd → con đực, mắt đỏ = 1/4
Tỷ lệ con đực, thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 1/4 × 1/4 = 1/16= 6,25%


Câu 18 ( ID:43964 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

 Theo dõi

Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với
một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 ngư thế nào?

A

50% ruồi cái mắt trắng

B


50% ruồi đực mắt trắng

C

100% ruồi đực mắt trắng

D

75% ruồi cái mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng cả đực và cái
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ruồi giấm cái mắt đỏ mang alen lặn mắt trắng XAXa × XAY
XAXa × XAY → XAXA, XAXa, XAY, XaY
Tỷ lệ kiểu hình: 3 ruồi mắt đỏ, 1 ruồi mắt trắng, những con ruồi mắt trắng đều là
con đực → loại C, B, A.
Tỷ lệ ruồi đực mắt trắng / tổng số ruồi đực = 1/2 = 50%

Câu 19 ( ID:43965 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Gen M qui định tính trạng bình thường, m qui định mù màu. Gen trên NST X (không có
alen trên Y). Bố bình thường, mẹ mù màu. Sinh một con trai mắc hội chứng Claiphentơ
và mù màu. Kiểu gen của bố me và con trai là:

A

P: XMY x XmXm ; F1: XmXmY


B

P: XmY x XmXm ; F1: XMXmY

C

P: XMY x XmXm ; F1: XmY

D

P: XMY x XMXm ; F1: XmXmY
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

M quy định tính trạng bình thường, m quy định mù màu.
Gen trên NST X không có alen trên Y.
Bố bình thường × mẹ mù màu → XMY × XmXm → sinh con bị claiphen tơ
(XXY) và mù màu → kiểu gen của con là XmXmY

Rối loạn giảm phân ở người mẹ.

Câu 20 ( ID:43966 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận
tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m
qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x
aaXMY?

A

Con gái thuận tay phải, mù màu

B

Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường

C

Con trai thuận tay phải, mù màu

D

Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường



Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

gen A quy định thuận tay phải, gen a quy định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể
X, gen M quy địn màu bình thường, gen m quy định mù màu
AaXMXm × aaXMY → AaXMXM, AaXMY, AaXMXm, AaXmY, aaXMXM,
aaXMXm, aaXMY, aaXmY
Các con có kiểu hình thuận tay trái và thuận tay phải, không có con gái mù màu,
con trai có cả mù màu và nhìn màu bình thường.
Trong số con của cặp bố mẹ trên không thể có con gái thuận tay phải, mù màu.

Câu 21 ( ID:43967 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

ở người gen D quy định da bình thường, gen d gây bạch tạng, gen năm trên NST
thường.Gen M quy định mắt bình thường, gen m gây mù màu, gen nằm trên NST X,
không có alen trên Y.Mẹ bạch tạng, bố bình thường; con trai bạch tạng, mù màu.Kiểu
gen của bố mẹ là:

A


DdXMXm x DdXMY.

B

DdXMXm x ddXMY.

C

ddXMXm x DdXMY.

D

DdXM XM x DdXMY.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


D-da bình thường, d-bạch tạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
gen M -mù màu, gen m- máu khó đông gen năm trên NST giới tính X
Mẹ bạch tạng, bố bình thường → con trai bạch tạng → bố mẹ đều cho alen gây
bệnh → Kiểu gen của bố mẹ : Dd × dd.
Sinh con trai mù màu → XmY → nhận Y từ bố, Xm từ mẹ → kiểu gen của mẹ
XMXm, bố XMY
Bố mẹ có kiểu gen là: ddXMXm × DdXMY

Câu 22 ( ID:43968 )


Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một gia đình, bố có nhóm máu A, còn con trai có nhóm máu B và bị bệnh máu
khó đông. Kiểu gen có thể có của bố mẹ trong gia đình là: I. Bố IA i XhY x Mẹ IB IB XHXH
II. Bố IA IAXHY x Mẹ IB i XHXh
III. Bố IA i XhY x Mẹ IA IB XHXh IV. Bố IA IA XhY x Mẹ IB i XHXh

A

Chỉ có II

B

Có I và III

C

Chỉ có IV

D

Chỉ có III
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Bố nhóm máu A, có con trai nhóm máu B và bị bệnh máu khó đông.
Con trai nhóm máu B bị máu khó đông, IBiXhY, i nhận từ bố vì bố nhóm máu A
không thể cho IB, IB nhận từ mẹ. XhY nhận Y từ bố và Xh từ mẹ


Bố nhóm máu A có kiểu gen IAi.
Trường hợp phù hợp là bố mẹ có kiểu gen IAiXHY × IBIBXHXh

Câu 23 ( ID:43969 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở người , alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt
nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc giới tính X , trên nhiễm sắc thể giới
tính Y không mang gen này. Alen a quy định bệnh bạch tạng , alen trội tương ứng A quy
định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không
có đột biến xảy ra, theo lí thuyết cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con
mắc cả hai bệnh trên?

A

AaXmXm x AAXMY


B

AaXMXM x AAXmY

C

AaXMXm x AAXmY

D

AaXmXm x AaXMY
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Alen m quy định mù màu, M- nhìn màu bình thường, gen nằm trên NST giới tính
X.
a - bạch tạng, A-da bình thường, gen nằm trên NST thường.
Vợ chồng muốn sinh con mắc hai bệnh trên: sinh con bạch tạng → bố mẹ phải
mang alen a gây bệnh
Loại B, C, D.


Câu 24 ( ID:43970 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)


 Theo dõi

Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng,
cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu
bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X
không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn
màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp
không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là:

A

Dd XMXM x dd XMY

B

DdXMXm x dd XMY

C

Dd XMXM x Dd XMY

D

dd XMXm x Dd XMY
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


D-da bình thường, d-da bạch tạng gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
gen M quy định mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu,
gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Mẹ bình thường (D-XMX-), bố mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng
(ddXMY)
Sinh con trai vừa bạch tạng vừa mù màu, ddXmY → nhận d từ bố và mẹ, Xm từ
mẹ, Y từ bố → kiểu gen của bố mẹ là: DdXMXm × ddXMY


Câu 25 ( ID:43971 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

 Theo dõi

Ở một loài đông vật, gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Alen B quy
định mắt đỏ. Alen b quy định mắt trắng. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người ta tiến hành một phép lai thuận thì thu được
kết quả như sau:
100 con đực thân xám, mắt đỏ
101 con đực thân đen, mắt đỏ
102 con cái thân xám, mắt trắng
98 con cái thân đen, mắt trắng
Sơ đồ lai nào dưới đây là phép lai nghịch của phép lai trên

A


♀aaXbXb × ♂AaXBY

B

♂aabb × ♀ aaBB

C

♀ aaXbXb × ♂ aaXBY

D

♂ AaXBXB × ♀ aaXbY
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

A-thân xám, a-thân đen, B-mắt đỏ, b-mắt trắng
Lai thuận thì thu được kết quả: 100 đực xám, đỏ ; 101 đực thân đen, đỏ; 102 cái
thân xám, trắng; 98 con cái thân đen, trắng → tính trạng có sự phân biệt giữa giới
đực và giới cái → di truyền liên kết với giới tính → loại B
A. AaXBXB × aaXbY → phép lai thuận sẽ là: aaXbXb × AaXBY → tỷ lệ 1:1:1:1
B. Loại


C.aaXbXb × aaXBY → không thể tạo con thân xám (có A) → loại
aaXbXb × AaXBY → phép lai thuận sẽ là: AaXBXB × aaXbY → không tạo con
mắt trắng (Xb) → loại

Phép lai: aaXbXb × AaXBY ( con cái thân đen, mắt trắng × con đực thân xám, mắt
đỏ) → phép lai thuận là con đực thân đen, mắt trắng (aaXbY ) × con cái thân xám,
mắt đỏ ( AaXBXB)

Câu 26 ( ID:43972 )

Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho gà trống lông vằn, mào to thuần chủng giao phối với gà mái lông trắng, mào nhỏ
thuần chủng được đời con toàn bộ là gà lông vằn, mào to. Cho gà mái F1 giao phối với
gà trống lông trắng, mào nhỏ được 1 gà trống lông vằn, mào to: 1 gà trống lông vằn, mào
nhỏ: 1 gà mái lông trắng, mào nhỏ: 1 gà mái lông trắng, mào to. Đem lai gà trống đời F1
với gà có kiểu gen như thế nào để đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1.
Biết tỷ lệ kiểu hình có xét đến cả vai trò của giới tính.

A

XbAY

B

XabY

C

AaXBY


D

aaXbY
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×