Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1548205087362 de 4 1 mot so dang bai tap dac biet ve di truyen quan the inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.35 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC

CHUYÊN ĐỀ: DTH QUẦN THỂ, DTH NGƯỜI, ỨNG DỤNG DTH
ND: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ĐẶC BIỆT VỀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ
I. GEN TRÊN NST GIỚI TÍNH
Câu 1 [ID: 49171]: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông
đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể.
Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ
lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C. 32%
D. 8%
Câu 2 [ID: 49172]: Ở mèo gen quy định màu sắc lông nằm trên NST giới tính X ; DD quy định lông đen ; Dd
quy định lông tam thể ; dd quy định lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền
gồm 2114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Số mèo cái lông đen
trong quần thể là :
A. 848.
B. 676.
C. 242.
D. 1057.
II. SỨC SỐNG KHÔNG NHƯ NHAU
Câu 3 [ID: 49173]: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể
ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các
cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là:
A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa.
B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa.
D. 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.


Câu 4 [ID: 49174]: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền khởi đầu là 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Biết
rằng A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với aa – hoa trắng. Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể diễn ra sự tự thụ phấn
liên tiếp 2 thế hệ. Khi đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là
A. 0,24
B. 0,38
C. 0,46
D. 0,62
Câu 5 [ID: 49175]: Có một đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con
gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra
khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được1500 gà
con, trong đó có 15 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử ko co đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu
gà bố mẹ là dị hợp tử về ĐB trên?
A. 20
B. 28
C. 32
D. 40
Câu 6 [ID: 49176]: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở
F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 7 [ID: 49177]: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có
hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen
này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.

Câu 8 [ID: 49178]: Trong một quần thể rắn hổ mang ngẫu phối gồm 2000 con, độc tính của nọc được quy định
bởi một cặp gen nằm trên NST thường. Các gen này có quan hệ trội lặn không hoàn toàn. Quần thể này có 100
cá thể đồng hợp tử về alen t ( nọc của gen tt không độc), 800 cá thể dị hợp tử có kiểu gen Tt (nọc của kiểu gen
này có tính độc trung bình) và 1100 cá thể đồng hợp tử về gen T ( nọc của kiểu gen TT độc gây chết). Giả sử
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

không có đột biến và di nhập gen, sau một số thế hệ nếu quần thể này có 5000 cá thể, thì số rắn có nọc độc là
bao nhiêu?
A. 3750
B. 4688
C. 3600
D. 4900
Câu 9 [ID: 49179]: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn
toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có
kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ
ngẫu phối là
A. 0,58
B. 0,41
C. 0,7
D. 0,3
Câu 10 [ID: 49180]: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a có quan hệ trội lặn hoàn
toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có
kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể
về 2 alen trên sau một thế hệ ngẫu phối là :
A. 0,14 AA + 0,47Aa + 0,39 aa

B. 0,39 AA + 0,47Aa + 0,14 aa.
C. 0,1 AA + 0,44Aa + 0,46 aa.
D. 0,16 AA + 0,48Aa + 0,36 aa
III. NHIỀU GEN KHÔNG ALEN
Câu 11 [ID: 49181]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên,
trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là
A. 1,92%.
B. 0,96%.
C. 3,25%.
D. 0,04%.
Câu 12 [ID: 49182]: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là
0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường
hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng
được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 87,36%.
B. 81,25%.
C. 31,36%.
D. 56,25%
Câu 13 [ID: 49183]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên,
trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là
A. 1,92%.
B. 0,96%.
C. 3,25%.
D. 0,04%.
Câu 14 [ID: 49184]: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài;
gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12%
hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là

A. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4. B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.
C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5. D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b =0,3.
Câu 15 [ID: 49185]: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A (thân cao) trội hoàn toàn so với a( thân
thấp), B (hoa vàng) trội hoàn toàn so với b ( hoa xanh); hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
Một quần thể cân bằng di truyền có A = 0,2; B = 0,6. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là:
A. 0,0144
B. 0,1536
C. 0,0576
D. 0,3024
Câu 16 [ID: 49186]: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ
trợ, kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen thiếu một trong 2 alen A hoặc B quy định hoa
vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó alen A có tần số
0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu % ?
A. 1,44%
B. 56,25%
C. 32,64%
D. 12%
Câu 17 [ID: 49187]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên,
trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là:
A. 0,96%
B. 0,04%
C. 1,92%
D. 3,25%
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam


Câu 18 [ID: 49188]: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định hoa vàng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp chiếm 16%, số cây có
kiểu hình hoa đỏ chiếm 51%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao hoa đỏ có kiểu gen AaBb là
bao nhiêu?
A. 48%
B. 42%
C. 20,16%
D. 32,64%
IV. NHẬP CƯ, XUẤT CƯ
Câu 19 [ID: 49189]: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số alen
A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư
vào quần thể 1 thì ở quần thể mới. alen A có tần số là:
A. 0,5
B. 1
C. 0,55
D. 0,45
Câu 20 [ID: 49190]: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có
tần số alen A=0,3, quần thể 2 có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và
20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A. 0,35 và 0,4
B. 0,31 và 0,38
C. 0,4 và 0,3
D. bằng nhau và=0,35
Câu 21 [ID: 49271]: Cho 1 quần thể ngẫu phối gồm 100 cá thể có kiểu gen AA, 500 cá thể có kiểu gen Aa, 400
cá thể có kiểu gen aa. Do thiếu thức ăn 300 cá thể có kiểu gen Aa, 200 cá thể có kiểu gen aa di cư đi nơi khác.
Cấu trúc di truyền của quần thể còn lại ở F3 là:
A. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
B. 0,375AA: 0,05Aa: 0,575aa

C. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
D. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
Câu 22 [ID: 49272]: Một quần thể có 1200 cá thể, tỉ lệ sinh sản là 13%, tỉ lệ tử vong là 9%, tỉ lệ xuất cư là 5%,
tỉ lệ nhập cư là 0,5%. Sau 1 năm, số lượng các thể của quần thể là:
A. 1248
B. 1194
C. 1206
D. 1152
Câu 23 [ID: 49273]: Có hai quần thể thuộc cùng một loài. Quần thể I có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6.
Quần thể II có 250 cá thể, trong đó có tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể II di cư vào quần thể I
thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
A. 0,45
B. 1
C. 0,55
D. 0,5
Câu 24 [ID: 49274]: Cho quần thể I có 160 cá thể, tần số gen A là 0.9 và quần thể II có 40 cá thể, tần số gen A
là 0.5. Vậy tần số của gen A trong "nòi" (I+II) là:
A. 0,8125
B. 0,82
C. 0,7956
D. 0,75
Câu 25 [ID: 49275]: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số alen
A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư
vào quần thể 1 thì ở quần thể mới. alen A có tần số là:
A. 0,45
B. 1
C. 0,5
D. 0,55
Câu 26 [ID: 49276]: Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm trên
NST thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên,

tính trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao
phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ kế tiếp theo lý thuyết là bao nhiêu %?
A. 7,3%
B. 3,2%
C. 4,5%
D. 5,3%
Câu 27 [ID: 49277]: Tần số tương đối của alen A ở các giao tử đực trong quần thể ban đầu là 0,6 .Qua ngẫu
phối quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc sau : 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Biết rằng các
alen nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần thể ở
thế hệ tiếp theo sẽ có dạng
A. 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa
B. 0,48AA + 0,44Aa + 0,08aa
C. 0,4AA + 0,6Aa
D. 0,45AA + 0,5Aa + 0,05aa

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 28 [ID: 49278]: Một loài có tỉ lệ đực cái là 1 : 1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể ban
đầu ( lúc chưa cân bằng) là 0,4. Qua ngẫu phối, trạng thái cân bằng về di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09 aa.
Tần số tương đối của alen A ở giới cái của quần thể ban đầu là :
A. A = 0,6
B. A = 0,7
C. A = 0,8
D. A = 0,4
Câu 29 [ID: 49279]: Trong một quần thể, tần số alen A và a ở phần đực và phần cái lần lượt là: ở phần đực, tần

số tương đối của alen A = 0,5 và a = 0,5; ở phần cái, tần số tương đối của alen A = 0,6 và a = 0,4. Cấu trúc di
truyền của quần thể là:
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
B. 0,25AA : 0, 51Aa : 0,24aa
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
Câu 30 [ID: 49280]: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao
là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%.
Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1
chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:
I. Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.
III. Trong số cây thân cao ở thế hệ p, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.
IV. Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ p ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao
ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C.3.
D.4.
Câu 31 [ID: 49281]: Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực
có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho
ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là
A. 0,2304AA : 0,4992Aa : 0,2704aa.
B. 0,2873AA : 0,4854Aa : 0,2273aa.
C. 0,2809AA : 0,4982Aa : 0,2209aa.
D. 0,2044AA : 0,5138Aa : 0,2818aa.

ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án A

D

C

B

C

D

B

B

C

B


A

B

D

A

A

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26


27

28

29

30

31

Đáp án C

C

D

D

A

D

D

C

A

A


A

B

A

D

C

Câu

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

B

Trang 4



×