Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

DA thi online 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.95 KB, 43 trang )

Câu 1 ( ID:50122 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Công nghệ gen là quy trình tạo ra

A

những tế bào hoặc sinh vật có gen bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit.

B

những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

C

những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

D

những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi,
có thêm gen mới làm tạo ra những đặc điểm mới ở sinh vật.
Phổ biến hiện nay là kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp để chuyển gen vào sinh vật.

Câu 2 ( ID:50123 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật chuyển

A

một đoạn gen từ tế bào cho sang tế bào nhận.

B

plasmit từ tế bào cho sang tế bào nhận.

C

một đoạn nhiễm sắc thể từ tế bào cho sang tế bào nhận.

 Theo dõi


D

ADN tái tổ hợp từ tế bào cho sang tế bào nhận.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật tác động lên ADN chuyển 1 gen từ tế bào này sang
tế bào khác.
kĩ thuật chuyển gen sẽ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổihoặc
thêm gen mới.

Câu 3 ( ID:50124 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Kỹ thuật chuyển gen là

A

kỹ thuật làm thay đổi gen trong tế bào quan tâm.

B

kỹ thuật lấy gen ra từ một tế bào nhất định.

C


kỹ thuật đưa gen từ tế bào này sang tế bào khác.

D

kỹ thuật đưa gen ngoại lai vào tế bào nhận.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Công nghệ gen là quy trình tọa ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi,
có thêm gen mới làm tạo ra những đặc điểm mới ở sinh vật.
Kĩ thuật chuyển gen là chuyển 1 đoạn DNA từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng
plasmit hoặc thực khuẩn thể (phago)


Câu 4 ( ID:50125 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn,
phát biểu nào sau đây là đúng?

A


Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào
nhận.

B

Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng
nhân của tế bào nhận.

C

Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản
phẩm trong tế bào nhận.

D

Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen, giúp cho gen cần chuyển được nhân
lên trong tế bào nhận.
Ngoài ra thể truyền còn phải có gen đánh dấu, để người ta có thể nhận biết được
các tế bào có ADN tái tổ hợp.

Câu 5 ( ID:50126 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta không đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế
bào nhận mà phải dùng thể truyền vì


A

gen cần chuyển không tự nhân đôi được trong tế bào nhận.

B

gen cần chuyển không chui được vào tế bào nhận.

C

thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận.

D

thể truyền có khả năng tự nhân đôi trong tế bào nhận, giúp gen nhân
lên.
Bình luận

Câu 6 ( ID:50127 )


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thể truyền là một phân tử ADN có kích thước

A

lớn, không có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào
cũng như không thể gắn vào hệ gen của tế bào.

B

lớn có khả năng nhân đôi và luôn hoạt động độc lập không liên quan đến hệ
gen của tế bào.

C

nhỏ có khả năng nhân đôi khi tế bào nhân đôi và có thể gắn vào hệ gen của
tế bào.

D

nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như
có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Vectơ (thể truyền) là phương tiện để vận chuyển, nhân bản hoặc biểu hiện các gen
trong công nghệ ADN tái tổ hợp.


Thể truyền thường là các phân tử ADN nhỏ cho phép gắn các gen ngoại lai và có
khả năng tái bản độc lập trong tế bào chủ.
Có nhiều thể truyền được phát triển, bao gồm : các vector plasmid, các vector
phago, cosmit, vector Ti-Plasmit và các nhiễm sắc thể nhân tạo.
Tuỳ thuộc vào kích thước đoạn ADN cài và tế bào chủ, người ta chọn loại vector
nhân dòng phù hợp

Câu 7 ( ID:50128 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

ADN tái tổ hợp là

A

một phân tử ADN dạng thẳng được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế
bào khác nhau.

B


một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác
nhau.

C

một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ARN lấy từ các tế bào khác
nhau.

D

một phân tử ADN lớn được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác
nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

ADN tái tổ hợp là một đoạn phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy
từ các nguồn khác nhau gồm có thể truyền và gen cần chuyển.


ADN tái tổ hợp được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen, mang gen tb cho để
chuyển vào tb nhận.

Câu 8 ( ID:50129 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Plasmit được dùng trong kĩ thuật chuyển gen vì plasmit là phân tử ADN dạng vòng, có
kích thước

A

nhỏ, thường có trong lục lạp của tế bào thực vật, có khả năng nhân đôi độc
lập với hệ gen của tế bào.

B

nhỏ, thường có trong tế bào chất của vi khuẩn, chỉ nhân đôi khi tế bào tiến
hành nhân đôi.

C

lớn, thường có trong tế bào chất của tế bào thực vật, có khả năng nhân đôi
độc lập với hệ gen của tế bào.

D

nhỏ, thường có trong tế bào chất của vi khuẩn, có khả năng nhân đôi độc
lập với hệ gen của tế bào.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Trong kĩ thuật chuyển gen cần thể truyền vì thể truyền có khả năng nhân đôi độc
lập với hệ gen của tế bào, giúp gen nhân lên.
Có nhiều loại vecto được phát triển gồm : plasmit, phago, Ti-plasmit..
Vì thế, plasmit được dùng trong kĩ thuật chuyển gen vì:


+ plasmit thường là 1 phân tử ADN có kích thước nhỏ (2-5 kb), sợi kép, dạng
vòng, nằm ngoài NST (nằm trong TBC của VK) và có khả năng tái bản độc lập
nhờ có 1 trình tự khởi đầu sao chép.
Bổ sung thêm thông tin về plasmit:
+ Các gen trên plasmit thường không liên kết với các gen trên NST của tế bào
chủ. Trong tự nhiên, mỗi plasmit chỉ chứa 1 số ít gen, thường là các gen kháng
chất kháng sinh, gen sinh độc tố...
+ Ưu điểm của plasmit: Cấu trúc tương đối đơn giản, kích thước nhỏ, dễ tinh sạch
và phân tích sản phẩm ADN tái tổ hợp, có thể nhân lên 1 số lượng lớn trong TB
chủ với tốc độ nhanh nên hiệu suất nhân dòng cao.

Câu 9 ( ID:50130 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là

A


enzim ligaza và enzim enzim ADN-polimeraza.

B

enzim enzim ADN-polimeraza và enzim ARN-pôlimeraza.

C

enzim restrictaza và enzim ligaza.

D

enzim restrictaza và enzim ADN-polimeraza.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Để tạo ADN tái tổ hợp chúng ta cần tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển
ra khỏi tế bào.


Khi có được 2 loại ADN thì cần phải xử lí chúng bằng 1 loại Enzim giới hạn
(restrictaza) → tạo ra cùng 1 loại đầu dính có thể khớp nối các đoạn ADN với
nhau.
Sau đó dùng enzim ligaza để gắn các đoạn ADN lại thành ADN tái tổ hợp.

Câu 10 ( ID:50131 )


Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Trong công nghệ gen, sau khi có được hai ADN từ việc tách chiết thể truyền và gen cần
chuyển ra người ta phải xử lí chúng bằng enzim restrictaza để

A

để hoạt hoá hai loại ADN giúp chúng dễ dàng đi qua màng sinh chất.

B

để cắt nhỏ hai loại ADN giúp chúng có dễ dàng lọt qua màng sinh chất.

C

tạo ra cùng một loại "đầu đính" có thể khớp nối các đoạn ADN với nhau.

D

để nối 2 loại ADN tạo ra ADN tái tổ hợp sau đó chuyển vào tế bào.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Các bước trong công nghệ gen
1- Tạo ADN tái tổ hợp: Sau khi tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra
khỏi tế bào. DÙng cùng 1 loại RE → tạo đầu dính → các đoạn ADN có thể ghép
với nhau.
Sau đó dùng ligaza nối lại với nhau.
2 - Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
3 - Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp


Câu 11 ( ID:50132 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN tạo ra do

A

chèn 1 đoạn ADN này vào 1 phân tử ADN khác cùng ở trong nhân tế bào ở
1 vị trí xác định

B

lắp ráp gen cần chuyển của tế bào cho vào ADN của thể truyền ở những
điểm xác định


C

chuyển đoạn tương hỗ giữa các cặp NST tương đồng

D

lặp đoạn NST nhiều lần ở những vị trí xác định
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

ADN tái tổ hợp là một đoạn phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy
từ các nguồn khác nhau gồm có thể truyền và gen cần chuyển.
Đầu tiên tách ADN từ tb cho và ADN từ thể truyền → cắt bằng cùng 1 loại
enzyme cắt giới hạn để tạo đầu dính có trình tự giống nhau → tạo ADN tái tổ hợp.

Câu 12 ( ID:50133 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Plasmit là những cấu trúc

A

nằm trong nhân của tế bào vi khuẩn, là ADN mạch thẳng.


B

nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là ADN mạch thẳng.

 Theo dõi


C

nằm trong nhân của tế bào vi khuẩn, là ADN vòng, mạch kép.

D

nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là ADN vòng, mạch kép.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Plasmid thường là 1 phân tử ADN vòng, mạch kép có kích thước nhỏ (2-5 kb), sợi
kép, dạng vòng, nằm ngoài NST (nằm trong TBC của VK) và có khả năng tái bản
độc lập nhờ có 1 trình tự khởi đầu sao chép.
Trong tế bào vi khuẩn có chứa hàng chục plasmid.

Câu 13 ( ID:50134 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Đặc điểm nào sau đây không phải của Plasmit?

A

Là dạng ADN chỉ có ở tế bào nhân thực.

B

Là ADN dạng vòng, mạch kép.

C

Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.

D

Có khả năng nhân lên độc lập.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong kĩ thuật chuyển gen cần thể truyền vì thể truyền có khả năng nhân đôi độc
lập với hệ gen của tế bào, giúp gen nhân lên.



Có nhiều loại vecto được phát triển gồm : plasmit, phago, Ti-plasmit..
Plasmit được dùng trong kĩ thuật chuyển gen vì:
+ plasmit thường là 1 phân tử ADN có kích thước nhỏ (2-5 kb), sợi kép, dạng
vòng, nằm ngoài NST (nằm trong TBC của VK) và có khả năng tái bản độc lập
nhờ có 1 trình tự khởi đầu sao chép.
Bổ sung thêm thông tin về plasmit:
+ Các gen trên plasmit thường không liên kết với các gen trên NST của tế bào
chủ. Trong tự nhiên, mỗi plasmit chỉ chứa 1 số ít gen, thường là các gen kháng
chất kháng sinh, gen sinh độc tố...
+ Ưu điểm của plasmit: Cấu trúc tương đối đơn giản, kích thước nhỏ, dễ tinh sạch
và phân tích sản phẩm ADN tái tổ hợp, có thể nhân lên 1 số lượng lớn trong TB
chủ với tốc độ nhanh nên hiệu suất nhân dòng cao.

Câu 14 ( ID:50135 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong phương pháp tạo giống nhờ công nghệ gen, người ta thường dùng thể truyền là

A

virut hoặc vi khuẩn

B

plasmit hoặc virut


C

vi khuẩn hoặc nấm

D

plasmit hoặc vi khuẩn
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Để chuyển gen người ta dùng các vật chuyển gen hoặc các vecto chuyển gen.
Vecto chuyển gen là ADN có khả năng tự nhân đôi tồn tại độc lập trong tb và
mang gen cần chuyển
Vecto chuyển gen có thể là: plasmid, thực khuẩn thể, virut...

Câu 15 ( ID:50136 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Điều không đúng khi nói về plasmit là


A

chứa các gen tồn tại thành từng cặp alen.

B

một phân tử ADN dạng vòng, mạch kép .

C

có từ vài đến vài chục plasmit trong 1 tế bào.

D

có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN trên nhiễm sắc thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong kĩ thuật chuyển gen cần thể truyền vì thể truyền có khả năng nhân đôi độc
lập với hệ gen của tế bào, giúp gen nhân lên.
Có nhiều loại vecto được phát triển gồm : plasmit, phago, Ti-plasmit..
→ plasmit được dùng trong kĩ thuật chuyển gen:
+ plasmit thường là 1 phân tử ADN có kích thước nhỏ (2-5 kb), sợi kép, dạng
vòng, nằm ngoài NST (nằm trong TBC của VK) và có khả năng tái bản độc lập
nhờ có 1 trình tự khởi đầu sao chép.
+ Trong TB VK thường có từ 1 đến 50 plasmit (trung bình ~ 20), tuy vậy khi
trong môi trường có chứa chất kháng sinh, số lượng plasmit tăng nhanh.



+ Các gen trên plasmit thường không liên kết với các gen trên NST của tế bào
chủ. Trong tự nhiên, mỗi plasmit chỉ chứa 1 số ít gen, thường là các gen kháng
chất kháng sinh, gen sinh độc tố...
→ Ưu điểm của plasmit: Cấu trúc tương đối đơn giản, kích thước nhỏ, dễ tinh
sạch và phân tích sản phẩm ADN tái tổ hợp, có thể nhân lên 1 số lượng lớn trong
TB chủ với tốc độ nhanh nên hiệu suất nhân dòng cao.

Câu 16 ( ID:50137 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khâu nào dưới đây không nằm trong các bước cần tiến hành của kĩ thuật chuyển gen?

A

Tạo dòng thuần chủng.

B

Tạo ADN tái tổ hợp

C

Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.


D

Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Kĩ thuật chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận
Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
+ Tạo ADN tái tổ hợp:
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng các phương pháp biến nạp hoặc
phương pháp tải nạp
+ Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.


Câu 17 ( ID:50138 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Sau khi ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nó sẽ


A

thực hiện tiếp việc cắt và nối để tạo nên ADN tái tổ hợp hoàn chỉnh.

B

tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đã được ghép.

C

ADN tái tổ hợp di chuyển vào nhân và gắn vào hệ gen của tế bào chủ

D

ADN tái tổ hợp tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Công nghệ ADN tái tổ hợp:
1. Tạo

ADN tái tổ hợp

2. Đưa

ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận


- Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn, tạo điều kiện cho gen biểu hiện
→ Tổng hợp protein đã mã hoá trong đoạn ADN đã được ghép.
→ vi khuẩn sẽ nhân lên nhanh chóng
3. Phân

lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

- Sàng lọc các tế bào có ADN tái tổ hợp để nhân lên thành dòng. (Vi khuẩn có khả
năng sản sinh ra một lượng lớn sản phẩm của đoạn gen đó)

Câu 18 ( ID:50139 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A

tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại
ADN bởi cùng một loại enzim; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

B

tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp

vào tế bào nhận ; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim.

C

tạo ADN tái tổ hợp phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN
tái tổ hợp và tế bào nhận.

D

tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận; phân lập dòng tế
bào chứa ADN tái tổ hợp.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các bước của kĩ thuật chuyển gen gồm:
a. Tạo ADN tái tổ hợp
* Nguyên liệu:
+ ADN chứa gen cần chuyển.
+ Thể truyền : Plasmit (là ADN dạng vòng nằm trong tế bào chất của vi khuẩn và
có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn) hoặc thể thực khuẩn (là virut
chỉ ký sinh trong vi khuẩn).
+ Enzim cắt (restrictaza) và enzim nối (ligaza).
* Cách tiến hành:
– Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
– Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính
– Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận



– Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để
ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
– Chọn thể truyền có gen đánh dấu
– Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
– Phân lập dòng tế bào chứa gen đánh dấu.

Câu 19 ( ID:50140 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong kĩ thuật chuyển gen, thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh
dấu để

A

tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng.

B

đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.

C


tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

D

nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Bình luận

Câu 20 ( ID:50141 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành người ta thường hay sử
dụng thể truyền là:

A

Plasmit

B

Virut


C

Thực khuẩn thể T4.


D

Vi khuẩn E.Coli.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Người ta sử dụng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ
những gen gây bệnh của virut(vì virut có khả năng tồn tại trong cơ thể người)
→ Sau đó, thể truyền được gắn gen lành rồi cho xâm nhập vào tế bào của bệnh
nhân.
→ TB mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa trở lại cơ thể để sinh ra các
TB bình thường thay thế TB bệnh.
Tuy nhiên, virut có thể gây hư hỏng các gen khác (virut không thể chèn gen lành
vào đúng vị trí của gen vốn có trên NST).
→ Việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành còn nhiều khó khăn.

Câu 21 ( ID:50644 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong kĩ thuật cấy gen, phát biểu có nội dung không đúng là


A

ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của các loài khác
nhau.

B

thể truyền được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật cấy gen là plasmit và virut.

C

các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ enzim nối có tên là ligaza.

D

Enzim restrictaza có khả năng cắt phân tử ADN tại các vị trí ngẫu nhiên.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong các phát biểu trên, phát biểu B sai vì enzim restrictaza có khả năng cắt phân
tử ADN tại các vị trí xác định

Câu 22 ( ID:50645 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

A

Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính
để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.

B

Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo
nên ADN tái tổ hợp.

C

Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ
kết thành tế bào lai.

D

Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
+ Tạo ADN tái tổ hợp:
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng các phương pháp biến nạp hoặc
phương pháp tải nạp
+ Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.


Câu 23 ( ID:50646 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở thập niên 80 giá thành của insulin đã rẻ hơn trước hàng vạn lần. Đó là nhờ kỹ thuật

A

lai tế bào.

B

gây đột biến gen.

C

cấy gen.


D

gây đột biến nhiễm sắc thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Giá thành insulin rẻ hơn là do ứng dụng của công nghệ gen, cụ thể là người ta đã
cấy gen tổng hợp insulin ở người vào trong vi khuẩn E.coli. Sau đó sản xuất vi
khuẩn này ở quy mô công nghiệp → tạo ra nhiều insulin giống như ở cơ thể người
với số lượng lớn → giá thành giảm xuống

Câu 24 ( ID:50647 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Loài nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?

A

Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính.

B

Hệ gen có sẵn trong cơ thể bị biến đổi.


C

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

 Theo dõi


D

Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ứng dụng của công nghệ gen tạo ra các sinh vật biến đổi gen(sinh vật chuyển
gen). Sinh vật biến đổi gen là hệ gen có thêm gen lạ, hoặc biến đổi 1 gen nào đó
trong hệ gen, hoặc làm bất hoạt gen đó.
Việc tái tổ hợp gen lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính là hiện tượng biến dị tổ hợp
k phải là sinh vật biến đổi gen.

Câu 25 ( ID:50648 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Sinh vật biến đổi gen là sinh vật

A

có sự tái tổ hợp gen hình thành nên những kiểu hình mới khác bố mẹ.

B

đã bị đột biến gen tạo ra một tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.

C

mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích
của con người.

D

có số lượng gen tăng lên và tính trạng được biểu hiện rõ hơn.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Sinh vật biến đôie gen là sinh vật mà hệ gen của chúng được con người làm biến
đổi cho phù hợp với lợi ích của con người


+ loại bớt gen ra khỏi hệ gen
+ làm biến đổi hoặc bất hoạt gen nào đó trong hệ gen

+ đưa thêm gen lạ vào trong hệ gen

Câu 26 ( ID:50649 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Người ta có thể tạo được giống cà chua được vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà
không bị hỏng do...

A

gen làm chín quả đã bị bất hoạt

B

gen làm chín quả đã bị loại bỏ khỏi hệ gen

C

đưa thêm một gen lạ vào hệ gen

D

hệ gen cà chua đã bị làm biến đổi
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Người ta có thể tạo giống cà chua vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu không
hỏng do làm bất hoạt gen làm chín quả.
Giống cà chua có gen sản sinh etilen làm bất hoạt → quá trình chín của quả chậm
lại → thuận tiện cho việc vận chuyển đi xa và bảo quản.

Câu 27 ( ID:50650 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong
hạt được tạo ra nhờ ứng dụng


A

phương pháp cấy truyền phôi.

B

công nghệ gen.

C


phương pháp nhân bản vô tính.

D

phương pháp lai xa và đa bội hoá.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Giống lúa gạo vàng, gạo của giống lúa này có chứa B-caroten, sau quá trình tiêu
hóa ở cơ thể người B-caroten sẽ chuyển hóa thành vitamin A.
Ứng dụng này là của công nghệ gen

Câu 28 ( ID:50651 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín
của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo
giống

A


bằng công nghệ tế bào.

B

bằng công nghệ gen.

C

dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

D

bằng phương pháp gây đột biến.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Người ta có thể tạo giống cà chua vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu không
hỏng do làm bất hoạt gen làm chín quả.
Giống cà chua có gen sản sinh etilen làm bất hoạt → quá trình chín của quả chậm
lại → thuận tiện cho việc vận chuyển đi xa và bảo quản.
Đây là ứng dụng của công nghệ gen (làm bất hoạt 1 gen có trong hệ gen)

Câu 29 ( ID:50652 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

 Theo dõi

Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa
hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là

A

gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.

B

gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.

C

cà chua này đã được chuyển gen kháng virút.

D

cà chua này là thể đột biến.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thành tựu của công nghệ gen: Người ta có thể tạo giống cà chua vận chuyển đi xa
hoặc bảo quản lâu không hỏng do làm bất hoạt gen làm chín quả.

Giống cà chua có gen sản sinh etilen làm bất hoạt → quá trình chín của quả chậm
lại → thuận tiện cho việc vận chuyển đi xa và bảo quản.


Câu 30 ( ID:50653 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ưu thế nổi bật của kỹ thuật cấy gen là

A

sản xuất 1 loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian
ngắn.

B

gắn được các đoạn ADN với các đoạn ARN tương ứng.

C

cho phép tái tổ hợp vật chất di truyền của hai loài khác xa nhau.

D

cho phép chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào động vật.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ưu thế nổi bật của kỹ thuật cấy gen, chuyển ADN tái tổ hợp vào loài khác nên có
thể cho phép tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài khác xa nhau → tạo giống
sinh vật mới có năng suất và chất lượng cao hơn.
Vậy thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là khả năng cho tái tổ
hợp di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu
tính không thực hiện được.

Câu 31 ( ID:50654 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Ý nào dưới đây không phải là ưu thế của chọn giống bằng công nghệ gen

A

giống mới có năng suất và chất lượng cao.

B

tạo giống nhanh, hiệu quả.

 Theo dõi



C

có thể sản xuất ra thuốc chữa bệnh cho con người.

D

có thể tạo dòng thuần một cách nhanh chóng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ưu thế chọn giống bằng CN gen là:
+ tạo giống nhanh, hiệu quả
+ giống mới có VCDT biến đổi, có năng suất và chất lượng cao
+ chuyển gen tổng hợp các kháng sinh hoặc các loại hoorrmone để sản xuất thuốc
chữa bệnh cho con người
1. Sai.

Việc tạo dòng thuần nhanh chóng là ứng dụng nuôi cấy hạt phấn của

công nghệ tế bào.

Câu 32 ( ID:50655 )

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

A

lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào
hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi
đã chuyển gen vào tử cung con cái.

B

đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và
tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.

C

đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con
mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×