Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

DA thi online 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.23 KB, 40 trang )

Câu 1 ( ID:49270 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Cho biết tính trạng hình dạng hoa do tác động qua lại giữa hai cặp gen Aa và Bb trên hai
cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó, kiểu gen có cả A và B quy định hoa kép,
thiếu một trong hai hoặc cả hai alen trên quy định hoa đơn. Một quần thể khi đang cân
bằng về thành phần kiểu gen có tần số alen a = 0,6 và B = 0,8. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong số cây hoa kép của quần thể, cây hoa kép có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
16,67%.
(2) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại kiểu hình cây hoa đơn của quần thể là 61,44%.
(3) Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đơn của quần thể, xác suất để cây này có kiểu gen
đồng hợp lặn cả hai cặp alen là 3,73%.
(4) Tần số kiểu gen aabb trong quần thể là 1,44%.
(5) Tính theo lí thuyết, cây đồng hợp lặn cả hai cặp gen tính trong tổng số cá thể của
quần thể chiếm tỉ lệ 35,36%.

A

2.

B

1.

C


3.

D

4.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Tần số a = 0,6 à A = 0,4. QT có cấu trúc: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
Tần số B = 0,8 à b = 0,2. QT có cấu trúc: 0,64BB + 0,32Bb + 0,04bb = 1.
(1) Ta có: A- = 0,16 + 0,48 = 0,64.


B- = 0,64 + 0,32 = 0,96.
Vậy tỉ lệ hoa kép trong quần thể = 0,64. 0,96 = 0,6144.
Hoa kép có kiểu gen đồng hợp = AABB = 0,16. 0,64 = 0,1024.
Vậy tỉ lệ cần tính = 0,1024/ 0,6144 = 16,67% à (1) đúng.
(2) Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn = 1 – tỉ lệ kiểu hình hoa kép = 1 – 0,6144 = 0,3756.
è (2) sai.
(3) Cây có kiểu gen aabb = 0,36. 0,04 = 0,0144.
Vậy tỉ lệ cần tính = 0,0144/0,3756 = 7,73% à (3) đúng.
(4) Đúng.
(5) Sai.
Vậy các ý đúng là (1), (3) và (4).

Câu 2 ( ID:49191 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a),
người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần
trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là

A

18,75%.

B

3,75%.

C

37,5%.

D

56,25%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền.


p2 AA + 2pq Aa + q2 aa =1
Ta có p2 AA = 9 q2 aa (p, q > 0) → p (A) = 3 q(a) mà p + q = 1 → a(A) = 0,75;
q(a) = 0,25
Tỷ lệ số cá thể dị hợp = 2pq = 2 × 0,75 × 0,25 = 0,375 = 37,5%

Câu 3 ( ID:49192 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát một quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di
truyền,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn
ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:

A

0,186

B

0,146

C


0,160

D

0,284
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen có 2 alen, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền p(A) = 0,2' q(a) = 0,8
Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể → áp dụng
công thức qn =
Trải qua 5 thế hệ, q0 = 0,8 → q =

Câu 4 ( ID:49193 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

= 0,16

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một quần thể bọ rùa có hình thức sinh sản ngẫu phối, gen A: cánh đỏ, gen a: cánh xanh,
đạt cân bằng Hacđi-Vanbec, với p(A)= 0,4. Qua 1 trận bão có 80% số con màu xanh bị
chết nhưng chỉ có10% số con màu đỏ chết.

Tần số alen sau khi bị bão đã đạt cân bằng định luật Hacđi-Vanbec sẽ là bao nhiêu?

A

p(A) = 0,555 ; q(a) = 0,445

B

p(A) = 0,576 ; q(a) = 0,424

C

p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5

D

p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Quần thể bọ rùa sinh sản hữu tính, gen có 2 alen A: cánh đỏ, a : cánh xanh đạt
trạng thái cân bằng Hacdi Vanbec. p(A) = 0,4 → q(a) = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Sau khi bị bão → 80 con màu xanh bị chết (aa) → còn lại 0,36 × 0,2 = 0,072 aa
Có 10% số con màu đỏ bị chết → KG AA = 0,16 × 0,9 = 0,144; Aa = 0,48 × 0,9 =
0,432
Cấu trúc quần thể sau khi bị bão là: 0,144 AA: 0,432 Aa: 0,072 aa = 0,648 →

0,22 AA: 0,67 Aa: 0,11 aa
Tần số alen sau khi bị bão là: p(A) = 0,22 + 0,67:2 = 0,555; q(a) = 0,445

Câu 5 ( ID:49194 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình
thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác
suất sinh con bình thường của họ là

A

0,0075%.

B

0,9925%.

C

0,005%.

D


0,999975.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

: Bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quần thể cân
bằng di truyền → trong 100 người có 1 người mang alen gây bệnh
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bố mẹ Aa =
Aa × Aa →

aa ( bị bệnh)

Xác suất bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh:

×

× = 0,000025 =

Xác suất bố mẹ bình thường sinh con không bị bệnh là: 1 - 0,000025 = 0,999975

Câu 6 ( ID:49195 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Người, nhóm máu A được quy định bởi kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B được quy định
bởi kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO; nhóm máu AB
được quy định bởi kiểu gen IAIB. Trong quần thể cân bằng 1000 người có 10 mang nhóm


máu O, 350 người mang nhóm máu B. Số người mang nhóm máu AB trong quần thể
người nói trên sẽ là:

A

400 người.

B

250 người.

C

350 người.

D

450 người.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Gọi f(IA) = p; f(IB) = q; f(IO) = r
Ta có :p2IAIA + q2IBIB + r2IOIO + 2pqIAIB+ 2 prIAIO+ 2 qrIBIO = 1
- Tỉ lệ người mang nhóm máu O =

→ r = 0,1

- Tỉ lệ người mang nhóm máu B =

= 0,35

→ q2+ 2 qr = 0,35 → q = 0,5
→ p = 1-0,5-0,1 = 0,4
Số người mang nhóm máu AB chiếm tỉ lệ là :2.p.q = 2.0,4.0,5 = 0,4
Số người mang nhóm máu AB trong quần thể người nói trên sẽ là: 0,4 . 1000 =
400

Câu 7 ( ID:49196 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người
vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ
hiện đang mang thai con đầu lòng. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao
nhiêu? Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của
người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Câu trả lời đúng là:


A

0,111.

B

0,083.

C

0,063.

D

0,043.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bố mẹ bình thường, ông nội bị galacto huyết. Galacto huyết do đột biến gen lặn
trên NST thường quy định.
Quy ước a: bình thường, a: bị bệnh
Ông nội bị bệnh (aa) → bố Aa; mẹ không mang gen gây bệnh AA → người đàn
ông AA: Aa
Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị bệnh (aa) → bố mẹ có kiểu gen dị hợp Aa →
người vợ: AA: Aa
Xác suất sinh con bị bệnh = Aa × Aa × = 0,083


Câu 8 ( ID:49197 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được
F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây
hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có
đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu:

A

0,177978

B

0,07786

C

0,03664

D

0,31146

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

P thuần chủng hoa đỏ × hoa trắng → F1 100% hoa đỏ
F1 có kiểu gen đồng hợp lặn → Fa = 3 trắng : 1 đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1: AaBb × aabb → hoa đỏ là AaBb; A-B-, A-bb, aabb: hoa trắng
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → 9 đỏ: 7 trắng
Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là: (9/16)^3 × (7/16) × 4C3 =
0,31146

Câu 9 ( ID:49198 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện
miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:

A

98,02%.


B


49,5 %.

C

1,98 %.

D

0,5%

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là

→ Tần số alen lặn (a) = 0,01 → Tần số alen

A = 1- 0,01= 0,99
Quần thể cân bằng tuân theo công thức :
p2AA + 2 pq Aa +q2 aa = 1
→ Tỉ lệ người mang gen dị hợp chiếm tỉ lệ là : 2.p.q = 2.0,99.0,01 = 0,0198 =
1,98%

Câu 10 ( ID:49199 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ
em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh
dương tính là bao nhiêu?

A

(0,99)40

B

0,99

C

(0,81)40

D

(0,90)40


Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

100% - 90% = 10% = 0,1
Tỉ lệ để các em có Rh âm tính (rr) là:
0,1.0,1 = 0,01
→ Tỉ lệ để các em có RH dương tính là : 1- 0,01 = 0,99
Để cả 40 em của quần thể này đều Rh dương tính thì xác suất là: 0,9940

Câu 11 ( ID:49200 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong quần thể người đạt
trạng thái cân bằng di truyền. Cứ 100 người bình thường, trung bình có 1 người mang
gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh. Xác suất sinh con bệnh:

A

0,0025

B

0,025

C


0,000025

D

0,00025
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quần thể cân bằng
di truyền → trong 100 người có 1 người mang alen gây bệnh


Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bố mẹ Aa =
Aa × Aa → aa (bị bệnh)
Xác suất bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh:

×

× = 0,000025 =

0,0025%

Câu 12 ( ID:49201 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


 Theo dõi

Nhóm máu ở người do các alen IA, IB, IO nằm trên NST thường qui định với IA, IB đồng
trội và IO lặn. Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%. Nếu tần số nhóm
máu B trong quần thể = 24% thì xác suất để một người mang nhóm máu AB là:

A

36%

B

26%

C

12%

D

24%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhóm máu ở người do alen Ia, Ib, Io nằm trên NST thường quy định.
Nhóm máu O IoIo = 0,25 → Io = 0,5

Nhóm máu B = 24%, IbIb + 2 IbIo = 0,24 ( Io = 0,5) → giải ra ta có Ib =0,2
→ Ia = 1- Ib - Io = 0,3
Nhóm máu AB = 2 × Ia × Ib = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12 = 12%


Câu 13 ( ID:49202 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec:

A

Giải thích được trạng thái ổn định của quần thể.

B

Giải thích được trạng thái động của quần thể.

C

Từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

D

Từ tần số tương đối của các alen suy ra tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ liểu hình.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi - Van béc thì từ tần số các cá
thể có kiểu hình lặn ta có thể tính được tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần
số của các loại kiểu gen trong quần thể.
VD: 1 quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần
thể này ở trạng thái cân bằng di truyền
→ Tần số alen lặn a =

= 0,01

Tần số alen trội A = 1 - 0,01 = 0,99
Từ đó ta tính được tần số các kiểu gen AA , Aa , aa
Định luật Hacdi - Vanbec biểu hiện trạng thái ổn định của quần thể.
Từ tần số tương đối của các alen suy ra tỉ lệ kiểu gen là tỉ lệ kiểu hình của quần
thể.

Câu 14 ( ID:49203 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi



Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định
chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân
thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân
thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?

A

5 con.

B

8 con.

C

3 con.

D

6 con.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bò đực chân cao : xAA + y Aa = 1
→ f(A) = x + y/2 ; f(a) = y/2
Bò cái chân thấp : z aa = 1 → p(A) = 0 ; q(a)= 1
Sau quá trình ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể:

(x+y/2)Aa : y/2 aa
Trong đó, bò chân thấp chiếm tỉ lệ 20%
→ y/2 (aa) = 0,2 → y = 0,4
→ Số bò đực có kiểu gen dị hợp (y Aa) = 0,4 . 15 = 6

Câu 15 ( ID:49204 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng, kiểu
gen aa quy định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di
truyền cân bằng theo định luật Hacđi- Vanbec?

A

25% cây hoa đỏ: 50% cây cây hoa trắng: 25% cây hoa vàng.

B

16% cây hoa đỏ: 48% cây hoa vàng: 36% cây hoa trắng.

C

75% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng.


D

50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa vàng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét riêng rẽ từng quần thể:
- QT A: 50% AA : 50% Aa → f(A) = 0,5 +0,5/2 = 0,75; f(a)= 0,5/2 = 0,25
→ Quần thể không tuân theo công thức P^2 + 2 pq +2 q^2 = 1
Nên QT không cân bằng- QT B :0,25 AA : 0,25 Aa : 0,5 aa → f(A) = 0,375 ;
f(a)= 0,625
→ Quần thể không tuân theo ĐL H-V → QT không cân bằng
- QT C : 75% Aa : 25% aa → f(A) = 0,375 ; f(a) = 0,625
→ QT không tuân theo ĐL H-V → QT không cân bằng
- QT D : 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa → f(A) = 0,4 ; f(a) = 0,6
Quần thể tuân theo công thức của ĐL H-V → QT cân bằng

Câu 16 ( ID:49205 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một quần thể có tỷ lệ thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhận định nào sau

đây là không đúng khi nói về quần thể trên?

A

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

B

Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực.

C

Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A/a = 0,5/0,5.

D

Tần số các alen (A và a) của quần thể sẽ luôn được duy trì không đổi qua
các thế hệ.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có f(A) = 0,25 + 0,5/2 = 0,5
f(a) = 0,25 + 0,5 /2 = 0,5
Ta thấy:P :0,52 AA + 2.0,5.0,5 Aa + 0,52 aa = 1
→ Quần thể đạt TTCB
Trong quần thể ngẫu phối, tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các
thế hệ

Nhưng, Trong thực tế, một quần thể rất khó có thể đáp ứng được tất cả các điều
kiện đạt TTCB nên tần số alen và thành phần kiểu gen liên tục biến đổi, đó là
trạng thái động của quần thể.

Câu 17 ( ID:49206 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d
quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai
cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người
ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt
dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình
hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào?

A

3 dài, đỏ: 1 dài trắng.

B

8 dài, đỏ: 1 dài trắng.

C


3 dài, trắng : 1 dài đỏ.

D

8 dài, trắng : 1 dài đỏ.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có : D-R- : 14,75 ( %)
D-rr : 4,75
ddR- : 60,75
ddrr : 20,25
Ta có dd = 60,75 + 20,25 = 81 % → f(d) = 0,9 , f(D) = 0,1
Ta có rr = 4,75 + 20,25 = 25 % → f(r) = 0,5 , f(R) = 0,5
Hết vụ thu hoạch thứ 1 thì thu được dài, đỏ gồm 2 loại :
2 ddRr : 1 ddRR (Vì f(RR) = 0,25 ; f(Rr) = 0,5)
→ p(R) = + : 2 =
q(r) = 1 - =


Xét riêng tính trạng kích thước : 100 % dài coi như 1
Xét tính trạng màu sắc :
trắng là : rr = ( )2 =
đỏ là : R- = 1 - = . Vậy nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra
trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thi hoạch là:
8 dài, đỏ : 1 dài, trắng


Câu 18 ( ID:49207 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho cây hoa trắng lai phân tích, đời con (Fb) có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa trắng;
25% cây hoa vàng. Nếu tiếp tục cho tât cả các cây hoa trắng ở đời con (Fb) tự thụ phấn
thì tỉ lệ cây hoa trắng ở đời tiếp theo là bao nhiêu?

A

37,5%

B

25%

C

100%

D

75%
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Cho cây hoa trắng lai phân tích thu được ở đời con: 1 đỏ : 2 trắng : 1 vàng ⇒ Số
tổ hợp ở Fb là 1 +2 ỉ 1 = 4 = 4. 1 ⇒ Cây hoa trắng đem lai phân tich phaỉ cho 4
loại giao tử ⇒ Cây hoa trắng này dị hợp 2 cặp gen. Giả sử kiểu gen của cây hoa
trắng là AaBb.


Ta có: AaBb x aabb →Fb. 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế:
A - át chế, a - không át. B - hoa đỏ, b - hoa vàng.
Suy ra: A-B-, A-bb: hoa trắng. aaB-: hoa đỏ. aabb : hoa vàng.
Vậy các cây hoa trắng ở Fb có kiểu gen 1/2 AaBb : 1/2 Aabb.
Cho các cây Fb tự thụ phấn ta có:
1/2 (AaBb x AaBb) → 1/2. ( 9/16 A-B- : 3/16 A-bb : 3/16 aaB- : 1/16 aabb) = 1/2
( 12/16 trắng : 3/16 đỏ : 1/16 vàng).
1/2. (Aabb x Aabb) → 1/2. (3/4 A-bb : 1/4 aabb) = 1/2. (3/4 trắng : 1/4 vàng)
Vậy tỉ lệ hoa trắng ở đời tiếp theo là: 1/2. 12/16 + 1/2. 3/4 = 3/4.

Câu 19 ( ID:49208 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
trội qua 3 thế hệ tự thụ phấn là


A

112/ 640

B

49/640

C

322/640

D

161/ 640
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 20 ( ID:49209 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho biết tính trạng màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST
tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì có hoa đỏ. Khi chỉ có
một gen trội A hoặc B thì có hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn có hoa trắng. Một quần
thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,5 và tỉ lệ cây hoa trắng là 12,25%. Tỉ lệ cây
hoa vàng trong quần thể là

A

38,25%

B

Không tính được

C

50%

D

49,5%
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Ta có f(A) = 0,5 → f(a) = 0,5

Suy ra : f(AA) = 0,25 ; f(Aa) = 0,5 ; f(aa) = 0,25
Ta có f(aabb) = f(aa).f(bb) = 0,1225 → f(bb) = 0,49 → f(b)= 0,7
Vậy f(B)= 1 - 0,7 = 0,3 → f(BB)=0,09; f(Bb)=0,42; f(bb)=0,49
Các cây hoa vàng có kiểu gen và chiếm tỉ lệ là :
0,5.0,49 (Aabb) + 0,25.0,49 (AAbb) + 0,25.0,42 (aaBb) + 0,25.0,09 (aaBB)
= 0,495 = 49,5%

Câu 21 ( ID:49210 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở 1 loài động vật locut quy định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự trội hoàn toàn như
sau: A1 > A2 > a, trong đó A1 quy định lông đen; A2 quy định lông xám; a quy định
lông trắng. Một quần thể có tần số tương đối của các alen A1 là 0,3; tần số alen A2 là
0,2. Nếu sau 1 số thế hệ ngẫu phối có 4500 cá thể thì số cá thể có kiểu hình lông xám
khoảng:

A

1530.

B

1170.

C


180.

D

1080.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Vì f(A1)= 0,3; f(A2) = 0,2 → f(a) = 1 -0,2-0,3 =0,5
Vì sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng:
P: (p A1 + q A2 + r a)2 = 1
p2 AA + q2 A2A2 + r2 aa + 2 pq A1A2 + 2 qr A2a + 2 pr A1a = 1
Tỉ lệ số cá thể có kiểu hình lông xám là : q^2 + 2 qr = 0,2^2 + 2.0,2.0,5 = 0,24
→ Số cá thể có kiểu hình lông xám: 0,24 . 4500 = 1080

Câu 22 ( ID:49251 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở người, gen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt xanh. Một
quần thể đang cân bằng di truyền có 64% số người mắt nâu. Một cặp vợ chồng trong

quần thể có kiểu hình mắt nâu. Xác suất để họ sinh con gái có mắt xanh là

A

9/128.

B

3/8.

C

55/64.

D

9/64.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 23 ( ID:49252 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


 Theo dõi

Ở một quần thể thực vật, gen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quả dài.
Khi quần thể cân bằng di truyền thì cây quả dài chiếm tỷ lệ 64%. Cho các cây quả tròn
giao phối ngẫu nhiên. Theo lí thuyết tỷ lệ quả dài ở đời con là

A

16/64.

B

16/81.

C

1/64.

D

64/81.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 24 ( ID:49253 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị, alen a quy định không
phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng người đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân
biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con
gái không phân biệt được mùi vị là?

A

1,97 %.

B

0,57 %.

C

3,01 %.

D

1,72 %.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết


Câu 25 ( ID:49254 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Màu sắc của một loài động vật do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3:
vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng
trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể loài đó người ta thu
được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con.
Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số tương đối của các alen C1: C2:
C3 trong quần thể trên là:

A

0,1; 0,2; 0,4

B

0,2; 0,3; 0,5

C

0,4; 0,2; 0,1


D

0,2; 0,5; 0,3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Gọi f(C1) =p; f(C2)=q; f(C3)=r
Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng nên ta có:
(p+q+r)2 = 1
→ Màu vàng có 90 con chiếm tỉ lệ :

=0,09

→ r = =0,3
Màu hồng có 550 con chiếm tỉ lệ :

=0,55

→ q2 (C2C2)+ 2 qr (C2C3) = 0,55
→ q = 0,5
Màu nâu có 360 con chiếm tỉ lệ :

= 0,36

→ p2(C1C1)+2 pq (C1C2) + 2pr (C1C3) = 0,36 → p = 0,2


Câu 26 ( ID:49255 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

A

giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

B

giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử
trội.

C

giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử
lặn.

D

tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×