Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Thi online 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.75 KB, 21 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Phương pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới?

A

Chọn dòng tế bào xôma biến dị

B

Dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào lai, nuôi cấy phát triển thành cơ thể mới

C

Lai khác dòng thu được con lai F1, Sử dụng con lai F1 để nuôi lấy
thịt

D
Câu 2

Lai xa kết hợp với đa bội hóa
Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Ý nào sau đây không phải là 1 trong các bước nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển
nhân ?

A

Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai, sau đó đẻ ra cừu con


Đôly.

B

Nuôi cấy phôi trong môi trường nhân tạo để nó phát triển thành cừu Đôly.

C

Tách tế bào tuyến vú cừu cho nhân, tách trứng và loại bỏ nhân của trứng
của cừu cho trứng .

D

Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân, rồi nuôi
cấy cho trứng phát triển thành phôi .

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật:


I. Cấy truyền phôi.
II. Dung hợp tế bào trần.
III. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.
IV. nuôi cấy hạt phấn.
V. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
VI. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
Phương án đúng là:


A

1,2,3,4.

B

1,2,5,6.

C

2,3,5,6.

D

2,4,5,6.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình:

A

Dùng consixin gây đột biến dạng lưỡng bội.

B

Dùng consixin gây đột biến giao tử được giao tử 2n, cho giao tử này kết hợp

với giao tử bình thường n tạo được giống 3n.

C

Dung hợp tế bào trần của 2 giống lưỡng bội khác nhau.

D

Tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ consixin, sau đó cho lai nó
với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể
thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi
động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau
cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

A

đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.

B

đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất.

C


đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.

D

các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Biến dị nào sau đây là biến dị di truyền:

A

Biến dị tổ hợp, đột biến gen.

B

Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.

C

Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.

D

Thường biến, đột biến gen.

Câu 7


Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa:

A

tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ

B

tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ


C

tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa

D

tạo được dòng thuần nhanh nhất

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Ý nào sau đây không phải là cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

A


Lấy gen từ cơ thể sinh vật ra rồi cho lai với gen của cơ thể khác sau đó cấy
trở lại vào cơ thể ban đầu.

B

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

C

Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen của sinh vật.

D

Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen cho nó sản xuất nhiều sản phẩm
hơn hoặc biểu hiện khác thường.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với
phương pháp gây đột biến nhân tạo là:

A

chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến.

B

cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.


C

chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây
trồng.

D

áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được
rất hạn chế.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


Cho:
1: Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
2: Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo
3: Nuôi tế bào xô ma của hai loài trong ống nghiệm
4: Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ
Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:

A

3,2,1,4

B

2,3,4


C

2,1,3,4

D

2,1,4

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Trong phương pháp lai cải tiến giống vật nuôi ở nước ta người ta thường sử dụng…

A

lai giữa giống cái tốt nhất nhập nội với giống đực tốt nhất địa phương.

B

lai giữa các giống đực, cái tốt nhất của địa phương.

C

lai giữa giống đực tốt nhất nhập nội với giống cái tốt nhất địa
phương.

D
Câu 12


lai giữa các giống đực, cái tốt nhất ở các địa phương khác nhau.
Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả
năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.


(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:

A

(1) → (4) → (3) → (2)

B

(2) → (1) → (3) → (4)

C

(1) → (2) → (3) → (4)

D

(2) → (4) → (3) → (1)


Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai:

A

Do gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộp.

B

Do con lai chứa toàn gen trội.

C

Do con lai không chứa gen lặn.

D

Do kiểu gen dị hợp có kiểu hình vượt trội hơn so với các kiểu gen đồng hợp
tử.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Bước nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

A


chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

B

lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.


C

tạo dòng thuần chủng của thể đột biến .

D

xử lí mâu vật bằng tác nhân gây đột biến.

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Để tạo được dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?

A

dung hợp tế bào trần

B

nuôi cấy hạt phấn


C

nuôi cấy tế bào

D

tạo giống bằng chọn tế bào soma có biến dị

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng

A

dễ phát sinh biến dị.

B

có tốc độ sinh sản nhanh.

C

có cấu tạo cơ thể đơn giản.

D

thích nghi cao với môi trường.


Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?

A

Do F1 có khả năng sống thấp hơn so với các cá thể ở thế hệ P.

B

Do F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly.


C

Do F1 tập trung được các tính trạng có lợi cho bố mẹ.

D

Do F1 thể hiện ưu thế lai có ích cho sản xuất.

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Nguyên nhân Cừu có khả năng sản xuất ra sữa có prôtêin huyết thanh người là:

A


Cừu ăn thức ăn chứa prôtêin huyết thanh người.

B

Cừu đựợc chuyển gen tổng hợp prôtêin huyết thanh người.

C

Cừu ăn thức ăn của người.

D

Gây đột biến gen ở Cừu tạo gen mới giống gen tổng hợp prôtêin huyết
thanh người.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Phương pháp chọn giống dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là:

A

lai tế bào.

B

lai khác dòng.


C

gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân lí, hóa.

D

công nghệ gen.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Trong chọn giống cây trồng , người ta có thể tiến hành lai xa giữa loài cây hoang dại và
loài cây trồng để :

A

Góp phần giải quyết và hạn chế được tính khó lai khi lai xa.


B

Giúp thế hệ lai tạo ra có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

C

Đưa gen quy định khả năng chống chịu cao với môi trường của loài hoang
dại vào cây lai.

D

Câu 21

Tổ hợp được các gen quy định năng suất cao của 2 loài vào thế hệ lai.
Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Trong số các cây trồng dưới đây nên gây đa bội thể cho loài nào để có hiệu quả kinh tế
cao?

A

Cây dâu tằm

B

Cây đậu Hà lan

C

Cây ngô

D

Cây lúa

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Câu nào sau đây không đúng?


A

Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của kiểu gen.

B

Hệ số di truyền cao khi tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

C

Hệ số di truyền biểu thị ảnh hưởng của kiểu gen và của môi trường lên tính
trạng.

D
Câu 23

Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà
không bị hỏng. Đây là thành tựu của :

A

gây đột biến nhân tạo.

B

công nghệ gen.


C

công nghệ tế bào.

D

lai hữu tính.

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen ?

A

Chuột bạch có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống

B

E.coli có AND tái tổ hợp chứa gen Insulin người

C

Cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn

D

Cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính


Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Chọn ra những phương pháp thường để tạo thể song nhị bội :
I. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội rồi đa bội hoá
II. Lai 2 loài khác nhau rồi đa bội hoá cơ thể lai
III. Nuôi cấy mô sinh dưỡng kết hợp với tứ bội hoá
IV. Dung hợp tế bào trần

A

1,3


B

2,4

C

1,2

D

2,3

Câu 26


Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Tính trạng số lượng thường

A

do nhiều gen quy định.

B

có mức phản ứng hẹp.

C

có hệ số di truyền cao.

D

ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Điều nào sau đây không phải là vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận
huyết:

A

Củng cố đặc tính mong muốn.


B

Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp.

C

Phát hiện gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.

D

Tạo ra thế hệ lai có nhiều đặc điểm tốt hơn bố mẹ.

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ
(loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một
số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc
thể tạo thành các thể song nhị bội.
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng vói các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của cả hai loài cải ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm
4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tinh.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
(5) Tế bào sinh dưỡng có 18 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.


A

1.

B

3.

C

4.

D

2.

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính
trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen
nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng,
chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân
thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát
triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A

đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.



B

đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

C

cái,lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

D

đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Cho các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể sinh sản hữu tính bình thường.
(2) Đều là thể song nhị bội.
(3) Đều là dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
(4) Đều được xem là loài mới.
(5) Đều luôn có số lượng NST tăng gấp đôi so với bộ NST của 2 loài gốc ban đầu.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu đặc điểm giống nhau ở con lai được tạo ra bằng phương
pháp lai xa kết hợp với lưỡng bội hoá và phương pháp lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 loài
thực vật lưỡng bội khác nhau?

A


5.

B

3.

C

4.

D

2.

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến cách mà con
người có thể làm biến đổi gen của một sinh vật bằng ứng dụng công nghệ gen?
(1) Đưa thêm một gen lạ (thường là một gen loài khác) vào hệ gen, sinh này gọi là sinh
vật chuyển gen.


(2) Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen, để gen này sản xuất nhiều một cách khác
thường.
(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen, bằng cách mày một gen
không mong muốn nào đó của sinh vật được loại bỏ hoặc làm cho bất hoạt.
(4) Sử dụng các tác nhân gây đột biến phù hợp để tạo ra các gen đột biến, các gen đột
biến này sẽ tạo các sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người


A

1.

B

2.

C

4.

D

3.

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo ra song nhị bội thể ở thực
vật?
(1) Lai khác dòng đơn.

(2) Lai khác dòng kép.

(3) Lai xa kết hợp với đa

(5) Đa bội hóa cùng nguồn.


(6) Công nghệ gen.

bội hóa
(4) Dung hợp tế bào trần.

A

3.

B

2.

C

4.

D

5.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về phương pháp tạo
giống bằng công nghệ tế bào?
(1) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân giúp tạo ra nhiều cá thể giống nhau và

giống với cá thể cho tế bào trứng.
(2) Điểm giống nhau giữa phương pháp nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo và nhân bản
vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân là tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống nhau.
(3) Các cá thể con được tạo ra bằng phương pháp chọn dòng tế bào xôma có biến dị có
kiểu gen giống nhau nhưng khác với dạng ban đầu.
(4) Tất cả các cây con được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn đều có kiểu gen
thuần chủng về tất cả các gen trong nhân tế bào.
(5) Bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra tất cả các cây con đều có kiểu
gen giống nhau từ hai loài ban đầu.

A

2.

B

1.

C

4.

D

3.

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:


Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

A

1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d.

B

1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b.

C

1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e.

D

1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b.

Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Cho các thông tin sau:
(1) Sử dụng enzim cắt giới hạn để cắt gen cần chuyển và mở plasmit;
(2) Tách ADN chứa gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào nhận;
(3) Sử dụng enzim ligaza để nối gen cần chuyển vào plasmit;tạo thành ADN tái tổ hợp
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp;

(5) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận;
(6) Tạo điều kiện để dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp được biểu hiện và thu nhận sản
phẩm.
Trình tự các bước trong kĩ thuật cấy gen là:


A

(2) → (1) → (3) → (4) → (5) → (6).

B

(1) → (2) → (3) → (5) → (4) → (6).

C

(2) → (1) → (3) → (5) → (4) → (6).

D

(1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của
các phương pháp:

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp

nào đúng?

A

1-m, 2-n, 3-k.

B

1-k, 2-m, 3-n.

C

1-n, 2-k, 3-m.

D

1-m, 2-k, 3-n.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo
giống bằng công nghệ tế bào:


Tổ hợp ghép đúng là:

A


1d, 2b, 3a, 4c, 5e.

B

1d, 2a, 3b, 4c, 5e.

C

1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

D

1d, 2c, 3b, 4e, 5a.

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế
bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các
cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen
AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng
thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có
kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với
nhau có kiểu gen AaBBDDEe.



A

4.

B

1.

C

2.

D

3.

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào;
(2) Sinh sản sinh dưỡng;
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội;
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp
sẽ được sử dụng là:

A


(1), (2), (3).

B

(1), (3).

C

(1), (2).

D

(1), (2), (3), (4).

Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp
gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:
(1) Có tính di truyền ổn định
(2) Luôn mang các gen trội có lợi


(3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp
(4) Luôn có ưu thế lai cao
(5) Thường biến đồng loạt và luôn theo một hướng
Dòng thuần có bao nhiêu đặc điểm?


A

3

B

1

C

2

D

4

Câu 41

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Trong các phương pháp tạo giống sau đây, phương pháp nào có thể tạo giống nhanh và
có hiệu quả trên quy mô rộng nhất hiện nay?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Tạo giống bằng phường pháp gây đột biến.
(3) Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào.
(4) Nuôi cấy hạt phấn.

A

4.


B

2.

C

1.

D

3.

Câu 42

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Cho các thành tựu sau:


(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A)
trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen?

A


3.

B

4.

C

5.

D

2.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×