Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

DA thi online 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.6 KB, 33 trang )

Câu 1 ( ID:54688 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Môi trường là

A

phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi
trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của
sinh vật.

B

khoảng không gian sống bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên
môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

C

khoảng khu vực sinh vật di chuyển và hoạt động, ở đó các yếu tố cấu tạo
nên môi trường trực tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh
vật.

D

khoảng không gian kiếm ăn, hoạt động và sinh sản của sinh vật, ở đó các
yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng của sinh


vật.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực
trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Có 4 loại môi trường:
+ Môi trường trên cạn
+ Môi trường đất
+ Môi trường nước


+ Môi trường sinh vật.

Câu 2 ( ID:54689 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có các loại môi trường sống cơ bản là

A

môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh

vật.

B

môi trường đất, môi trường nước, môi trường khí quyển, môi trường sinh
vật.

C

môi trường khí quyển, môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên
cạn.

D

môi trường trên mặt đất, môi trường khí quyển, môi trường nước, môi
trường sinh vật.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực
trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Có 4 loại môi trường:
+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, phần lớn sinh vật sống ở môi
trường trên cạn:
+ Môi trường đất: các lớp đất phía sâu, có cả các sinh vật sống trong các lớp đất
đó.



+ Môi trường nước: các vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ và các sinh vật thủy
sinh
+ Môi trường sinh vật: bao gồm thực vật, động vật và con người, nơi sống của các
sinh vật như vật kí sinh và cộng sinh.

Câu 3 ( ID:54690 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhân tố sinh thái là

A

tất cả những nhân tố của môi trường nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp tới đời sống sinh vật.

B

tất cả những nhân tố của môi trường cạn có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp tới đời sống sinh vật.

C

tất cả những nhân tố của môi trường sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp tới đời sống sinh vật.


D

tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
tới đời sống sinh vật.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp lên đời sống sinh vật.
Nhân tố sinh thái được chia ra làm hai nhóm:
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh - nhân tố vật lí, hóa học môi trường.


+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh - thế giới hữu cơ của môi trường, bao gồm cả
con người.

Câu 4 ( ID:54691 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

 Theo dõi

Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các
sinh vật đó có loại môi trường sống là


A

môi trường sinh vật.

B

môi trường nước.

C

môi trường trên cạn.

D

môi trường đất.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hóa của chó mèo. Các
sinh vật đó có loại môi trường sống là môi trường sinh vật.
Môi trường sinh vật bao gồm, động, thực vật và con người, nơi sống của các sinh
vật kí sinh, cộng sinh.

Câu 5 ( ID:54692 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Giới hạn sinh thái là

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A

khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

B

giới hạn chịu đựng của một sinh vật trước nhiều nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại được qua thời gian.

C

khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

D

giới hạn chịu đựng của một sinh vật trước một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại được qua thời gian.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
Trong giới hạn sinh thái có
+ Giới hạn dưới: dưới điểm đó sinh vật sẽ chết.
+ Giới hạn trên: trên điểm đó sinh vật sẽ chết.
+ Khoảng thuận lợi: khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh
vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất - chính là khoảng giá trị của nhân tố
sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất.
+ Khoảng chống chịu: Khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí
của sinh vật - khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm
dần dến giới hạn.

Câu 6 ( ID:54693 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái

A

ở mức độ đó sinh vật có thể thực hiện quá trình sinh sản và sinh
trưởng.


B

ở mức độ đó sinh vật thực hiện được quá trình sinh trưởng, phát triển và
sinh sản.

C

ở mức độ đó sinh vật có thể kiếm ăn, sinh trưởng và sinh sản bình thường.

D

ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt
nhất.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
+ Khoảng thuận lợi: khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh
vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất - chính là khoảng giá trị của nhân tố
sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất.

Câu 7 ( ID:54694 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái

A

ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được.

B

ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


C

gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.

D

ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

+ Khoảng chống chịu: Khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí
của sinh vật - khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm
dần dến giới hạn.

Câu 8 ( ID:54695 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ổ sinh thái của một loài là

A

một "không gian hoạt động" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường đảm bảo cho sinh vật có thể kiếm ăn và giao phối với nhau.

B

một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
lâu dài.

C

một "khu vực sinh thái" mà ở đó có nhân tố sinh thái của môi trường nằm
trong giới hạn sinh thái cho phép các loài tồn tại và phát triển lâu dài.


D

một "không gian sống" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường
nằm trong khoảng thuận lợi cho phép loài đó phát triển tốt nhất.


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ổ sinh thái của một loài là không gian sinh thái mà wor đó tất cả các nhân tố sinh
thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển
lâu dài của loài.
Những loài có thể có ổ sinh thái giao nhau hoặc không giao nhau.
Ổ sinh thái giao nhau → các loài cạnh tanh với nhau, giao nhau càng lớn → cạnh
tranh càng khốc liệt.

Câu 9 ( ID:54696 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A


Nước uống.

B

Giun sán ký sinh trong đường ruột.

C

Độ ẩm không khí.

D

Hàm lượng khoáng trong thức ăn.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp lên đời sống sinh vật.
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh - nhân tố vật lí, hóa học môi trường: nhiệt độ,
độ ẩm, chất dinh dưỡng...


+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh - thế giới hữu cơ của môi trường, bao gồm cả
con người: con người, sinh vật...
Nước uống, hàm lượng khoáng trong thức ăn, độ ẩm không khí là nhóm nhân tố
vô sinh.

Giun sán ký sinh trong đường ruột là nhân tố hữu sinh.

Câu 10 ( ID:54697 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

 Theo dõi

Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên

A

Giới hạn phát triển của sinh vật.

B

Giới hạn phản ứng của sinh vật với môi trường.

C

Mức độ thuận lợi của sinh vật với môi trường.

D

Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
Giới hạn sinh thái nói lên giới hạn phản ứng của sinh vật với môi trường.
Ví dụ như giới hạn phản ứng của cá rô phi VN với nhiệt độ:
Giới hạn sinh thái từ 5.6 độ - 42 độ.

Câu 11 ( ID:54698 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. Khoảng
nhiệt độ này được gọi là:

A

giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi

B

giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ.

C


khoảng thuận lợi về nhiệt độ ở cá rô phi

D

khoảng chống chịu về nhiệt độ ở cá rô phi
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,6 - 42 độ - đây chính
là giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

Câu 12 ( ID:54699 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Chuột cát đài nguyên có thể sống ở -50˚C đến +30˚C nhưng phát triển tốt nhất ở khoảng
0˚C đến 20˚C. Khoảng nhiệt độ từ 0˚C đến 20˚C được gọi là

A


giới hạn sinh thái.

B

khoảng ức chế.

C

khoảng chống chịu.


D

khoảng thuận lợi.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Chuột cát đài nguyên có thể sống từ -50 độ → 30 độ nhưng phát triển tốt nhất ở 0
độ → 20 độ.
Trong đó từ -50 độ → 30 độ là giới hạn sinh thái.
- 50 độ là điểm giới hạn dưới.
30 độ là điểm giới hạn trên.
0 độ → 20 độ là khoảng thuận lợi.

Câu 13 ( ID:54700 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân
bố của chúng là

A

thuộc một ổ sinh thái.

B

thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.

C

thuộc hai hệ sinh thái khác nhau.

D

thuộc hai quần xã khác nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Ổ sinh thái của một loài là " không gian sinh thái" trong đó tất cả các nhân tố sinh
thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Ổ sinh thái khác nơi ở. Nơi ở chỉ không gian cư trú của sinh vật có thể chứa nhiều
ổ sinh thái khác nhau.Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu cùng nơi ở nhưng khác ổ sinh thái với nhau.

Câu 14 ( ID:54701 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhân tố sinh thái hữu sinh có ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống của sinh vật là

A

thực vật.

B

động vật.

C

con người.

D


vi sinh vật.
Bình luận

Câu 15 ( ID:54702 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tán cây là nơi ở của một số loài chim nhưng mỗi loài kiếm nguồn thức ăn riêng, do sự
khác nhau về kích thước mỏ và cách khai thác nguồn thức ăn đó. Đây là ví dụ về

A

ổ sinh thái.

B

hiện tượng cạnh tranh

C

hội sinh.


D

cộng sinh.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tán cây là nơi ở, nhưng mỗi loài chim kiếm nguồn thức ăn riêng → đây là sự
phân ly ổ sinh thái.
Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống chung một sinh cảnh và cùng sử dụng
một nguồn thức ăn, chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
Việc phân li ổ sinh thái tạo điều kiện cho các loài tận dụng những điều kiện sống
của môi trường và hạn chế sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 16 ( ID:54703 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-300C, khi nhiệt độ xuống
dưới O0C và cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
1. 20 – 300C được gọi là giới hạn sinh thái
2. 20 – 300C được gọi là khoảng thuận lợi
3. 0 – 400C được gọi là giới hạn sinh thái
4. 0 – 400C được gọi là khoảng chống chịu
5. 00C gọi là giới hạn dưới, 400C gọi là giới hạn trên.

A


2,3,5

B

1,4,5

C

1,2,3

D

3,4,5


Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các cây trồng quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20 -30 độ, khi nhiệt độ xuống dưới 0
độ và cao hơn 40 độ cây ngừng quang hợp.
+ 0 - 40 độ là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây xanh.
+ 20 - 30 độ là khoảng thuận lợi
+ 0 độ là giới hạn dưới.
+ 40 độ là giới hạn trên.

Câu 17 ( ID:54704 )


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

tố sinh thái hữu sinh bao gồm

A

vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.

B

thực vật, động vật và con người.

C

vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.

D

thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với
nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp lên đời sống sinh vật.


+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh - nhân tố vật lí, hóa học môi trường: nhiệt độ,
độ ẩm, chất dinh dưỡng...
+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh - thế giới hữu cơ của môi trường, bao gồm cả
con người, sinh vật...

Câu 18 ( ID:54705 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân
bố

A

vừa phải.

B

hạn chế.

C


hẹp.

D

rộng.
Bình luận

Câu 19 ( ID:54706 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân
bố

A

hẹp.

B

hạn chế.

C

rộng.



D

vừa phải.
Bình luận

Câu 20 ( ID:54707 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số yếu tố này nhưng hẹp đối với một
số yếu tố khác chúng có vùng phân bố

A

hạn chế.

B

vừa phải.

C

hẹp.


D

rộng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong
đó khoảng sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng
phân bố rộng, các loài có giới hạn hẹp với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng
phân bố hẹp → loại B, D.
Sinh vật có vùng phân bố hẹp với một số yếu tố thì có vùng phân bố hạn chế.

Câu 21 ( ID:54708 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A

đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, thuần hoá các giống vật nuôi.


B

đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, trong việc di nhập, thuần hoá
các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.

C

đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, ứng dụng trong việc di nhập
vật nuôi.

D

ứng dụng trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong
nông nghiệp.
Bình luận

Câu 22 ( ID:54709 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

 Theo dõi

Nơi ở là

A

khoảng không gian sinh thái.


B

không gian sống bao quanh sinh vật.

C

Địa điểm cư trú của một loài.

D

nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nơi ở là không gian cư trú của sinh vật, có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau.
Ổ sinh thái là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm
trong giới hạn cho phép loài tồn tại và phát triển lâu dài


Câu 23 ( ID:54710 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

 Theo dõi


Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp
là ví dụ về

A

nơi ở.

B

thích nghi của sinh vật với ánh sáng.

C

giới hạn sinh thái.

D

ổ sinh thái.
Bình luận

Câu 24 ( ID:54711 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

 Theo dõi

Trong một ao nuôi cá, cá mè và cá trắm cỏ thường kiếm ăn ở tầng nước mặt, cá chép ở

tầng giữa, cá trôi và cá rô ở tầng đáy. Ao nuôi cá được gọi là:

A

nơi ở

B

giới hạn sinh thái

C

ổ sinh thái

D

nhân tố sinh thái
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ổ sinh thái của một loài là không gian sinh thái mà ở đó tất các các nhân tố sinh
thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển
lâu dài của loài.
Nơi ở là không gian cư trú của sinh vật có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau.
Ao nuôi cá là nơi ở: Có nhiều ổ sinh thái của cá mè, cá trắm cỏ, cá chép, cá trôi và
cá rô...

Các loài này sống cùng sinh cảnh, có sự phân ly ổ sinh thái tạo điều kiện cho các
loài tận dụng nguồn sống của môi trường và hạn chế được sự cạnh tranh.

Câu 25 ( ID:54712 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí II. Môi trường trên cạn
III. Môi trường đất

IV. Môi trường xã hội

V. Môi trường nước VI. Môi trường sinh vật
Trả lời

A

II, III, IV, V

B

II, III, V, VI

C


I, III, V, VI

D

I, II, IV, VI
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Có 4 loại môi trường:


+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, phần lớn sinh vật sống ở môi
trường trên cạn:
+ Môi trường đất: các lớp đất phía sâu, có cả các sinh vật sống trong các lớp đất
đó.
+ Môi trường nước: các vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ và các sinh vật thủy
sinh
+ Môi trường sinh vật: bao gồm thực vật, động vật và con người, nơi sống của các
sinh vật như vật kí sinh và cộng sinh.

Câu 26 ( ID:54713 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ,
trắm đen, trôi, chép… vì

A

Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.

B

Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.

C

Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.

D

Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt
với nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong một ao người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa,
trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép vì
+ Cá mè và trắm cỏ thường kiếm ăn tầng nước mặt



+ Cá chép tầng giữa
+ Cá trôi ở tầng đáy
Các loài này có sự phân ly ổ sinh thái với nhau nên ít cạnh tranh nhau → có thể
nuôi cùng 1 ao.

Câu 27 ( ID:54714 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh?

A

Đồng lúa

B

Rừng mưa nhiệt đới

C

Cá rô phi

D


Lá khô trên sàn rừng
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhân tố vô sinh là các nhân tố vật lí, hóa học môi trường: nhiệt độ, độ ẩm, chất
dinh dưỡng...
A. Rừng mưa nhiệt đới không phải là nhân tố sinh thái mà là tổng hợp các nhân tố
sinh thái → thể thống nhất.
B, C: nhân tố sinh thái hữu sinh.
Lá khô trên sàn rừng là nhân tố sinh thái vô sinh.

Câu 28 ( ID:54715 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

A

hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

B


hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

C

vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

D

vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của
sinh vật.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh
thái:Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh
vật.
Các đáp án A, C, D đúng nhưng chưa đầy đủ.
Chỉ có đáp án B là đúng và đầy đủ nhất.

Câu 29 ( ID:54716 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

A

đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh
vật.

B

đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh
sinh vật.


C

đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các chất hoá học của môi trường
xung quanh sinh vật.

D

tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp lên đời sống sinh vật.

+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh - nhân tố vật lí, hóa học môi trường: nhiệt độ,
độ ẩm, chất dinh dưỡng...
+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh - thế giới hữu cơ của môi trường, bao gồm cả
con người: con người, sinh vật...

Câu 30 ( ID:54717 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm

A

vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.

B

vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.

C

thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với
nhau.

D


thực vật, động vật và con người.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp lên đời sống sinh vật.
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh - nhân tố vật lí, hóa học môi trường: nhiệt độ,
độ ẩm, chất dinh dưỡng...
+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh - thế giới hữu cơ của môi trường, bao gồm cả
con người: con người, sinh vật...

Câu 31 ( ID:54718 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

 Theo dõi

Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

A

ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.

B


ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

C

mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

D

giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái là mức

phù hợp nhất để sinh vật thực hiện

chức năng sống tốt nhất.

Câu 32 ( ID:54719 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, kết luận nào sau đây là đúng?

 Theo dõi



A

Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được
gọi là nhân tố hữu sinh.

B

Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì
mới được gọi là nhân tố hữu sinh.

C

Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế
giới hữu cơ của môi trường.

D

Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp
vào nhân tố hữu sinh.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu
cơ của môi trường.


Câu 33 ( ID:54725 )

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhân tố sinh thái?

A

Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường
và bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể sinh vật.

B

Tập hợp tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phếp
loài tồn tại và phát triển đuợc gọi là ổ sinh thái của loài. Cùng một nơi ở có
thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×