Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

1550172610371 de 9 dong nang luong va bao ve tai nguyen thien nhienpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.14 KB, 7 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH
HỌC
CHUYÊN ĐỀ: SINH THÁI HỌC
Nội dung: DÒNG NĂNG LƯỢNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN

Câu 1 [ID: 55182]: Sinh quyển là
A. tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô sinh trên Trái Đất hoạt động như một hệ sinh thái
lớn nhất.
B. tập hợp tất cả các cơ thể sinh vật sống trên Trái Đất, giữa chúng có mối quan hệ với nhau một
cách chặt chẽ.
C. tập hợp tất cả các sinh vật sản xuất sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh trên có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
D. tập hợp tất cả các sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 2 [ID: 55183]: Dựa vào các đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật, sinh quyển được chia thành các
khu sinh học chủ yếu là
A. khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy.
B. khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học nước mặn.
C. khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy.
D. khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy.
Câu 3 [ID: 55184]: Khu sinh học nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất trong sinh quyển.
A. Khu sinh học nước mặn
B. Khu sinh học nước ngọt
C. Biôm thềm lục địa
D. Biôm trên cạn
Câu 4 [ID: 55185]: Trên Trái đất nước mưa phân bố không đều, khu sinh học có lượng mưa ít nhất là
A. thảo nguyên nhiệt đới.
B. rừng mưa nhiệt đới.


C. đồng cỏ ôn đới.
D. đồng rêu bắc cực.
Câu 5 [ID: 55186]: Hệ sinh thái tự nhiên có đặc điểm
A. được hình thành với tốc độ rất nhanh do nhiều nhân tố tác động.
B. có kích thước bé và có thể cực bé do các tiểu khí hậu tạo ra.
C. được hình thàng bằng các quy luật sinh học, kém đa dạng.
D. được hình thành bằng các quy luật tự nhiên, rất đa dạng.
Câu 6 [ID: 55192]: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên là
các hệ sinh thái
A. rừng trồng.
B. trên cạn.
C. nhân tạo.
D. cỏ biển.
Câu 7 [ID: 55193]: Yếu tố đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành hệ sinh thái trên cạn là
A. các chất hữu cơ.
B. các yếu tố khí hậu.
C. các chất vô cơ.
D. sinh vật phân giải.
Câu 8 [ID: 55194]: Sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải
làm cho lượng khí CO2 thải vào không khí tăng cao, cộng với chặt phá rừng đã làm cho nông độ CO2
trong không khí tăng lên. Đó chính là nguyên nhân của
A. hiện tượng băng ở hai cực tan. B. hiệu ứng nhà kính.
C. bão lốc và lũ lụt.
D. thiên tai và hạn hán.
Câu 9 [ID: 55195]: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao


Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. (4), (1), (2), (3).
B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3).
Câu 10 [ID: 55196]: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Đồng rêu hàn đới.
B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 11 [ID: 55202]: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là
A. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
B. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
C. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
Câu 12 [ID: 55203]: Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt
nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả?
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 13 [ID: 55204]: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt
là:
Loài 1 =150C, 330C, 410C; Loài 2 = 80C, 200C, 380C; Loài 3 = 290C, 360C, 500C; Loài 4 = 20C, 140C,
220C
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
A. Loài 1
B. Loài 2

C. Loài 3
D. Loài 4.
Câu 14 [ID: 55205]: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven
biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình
trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang
hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Cộng sinh.
B. Vật ăn thịt – con mồi.
C. Kí sinh.
D. Hợp tác.
Câu 15 [ID: 55206]: Đặc điểm nổi bật của động, thực vật ở các đảo đại dương là :
A. Có toàn các loài du nhập từ nơi khác đến.
B. Giống với hệ động, thực vật của lục địa gần nhất.
C. Có hệ động, thực vật đa dạng, phong phú hơn ở đảo lục địa.
D. Hay tồn tại những loài đặc hữu.
Câu 16 [ID: 55212]: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa → rắn → chuột → diều hâu.
B. Lúa → chuột→ diều hâu → rắn.
C. Lúa → chuột → rắn → diều hâu.
D. Lúa → diều hâu → chuột → rắn.
Câu 17 [ID: 55213]: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã
sinh vật là quan hệ
A. hợp tác.
B. cạnh tranh. C. dinh dưỡng. D. sinh sản.
Câu 18 [ID: 55214]: Cơ sở khoa học của việc bón phân lân cung cấp cho đồng ruộng hàng năm dựa
trên
A. Chu trình nitơ.
B. Chu trình phôtpho.
C. Chu trình cacbon.
D. Chu trình nước.

Câu 19 [ID: 55215]: Yếu tố nào sau đây không phải là tác nhân gây ô nhiễm môi trường:
A. Các khí thải do hoạt động của nền công nghiệp.
B. Hoạt động núi lửa.
C. Công nghiệp quốc phòng và các hoạt động chiến tranh.
D. Hậu quả của nền nông nghiệp sinh thái.
Câu 20 [ID: 55216]: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chỗi thức ăn:
A. Chỉ được sử dụng 1 lần rồi bị thất thoát.
B. Được sử dụng quay vòng liên tục.
C. Được sử dụng tối thiểu 2 lần.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

D. Được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu 21 [ID: 55222]: Sản lượng mà sinh vật dị dưỡng tạo ra được gọi là sản lượng
A. sinh vật thứ cấp.
B. sinh vật sơ cấp.
C. hữu cơ của cây xanh.
D. hữu cơ của tảo.
Câu 22 [ID: 55223]: Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều
A. từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
B. từ môi trường qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất.
C. từ các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất tới môi trường.
D. từ sinh vật sản xuất tới môi trường tới các bậc dinh dưỡng.
Câu 23 [ID: 55224]: Rừng mưa nhiệt đới thường phân bố ở:
A. vùng Bắc Cực
B. vùng nhiệt đới xích đạo

C. vùng cận nhiệt đới
D. vùng ôn đới Bắc Bán Cầu
Câu 24 [ID: 55225]: Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta
chỉ cấy vào đó tảo lục và vi sinh vật phân hủy. Hệ đó được gọi là
A. quần thể sinh vật
B. quần xã sinh vật
C. hệ sinh thái
D. một tổ hợp sinh vật khác loài
Câu 25 [ID: 55226]: Chu trình cácbon trong sinh quyển là :
A. quá trình phân giải mùn bã hữu cơ trong đất.
B. quá trình tái sinh toàn bộ vật chất hữu cơ trong hệ sinh thái.
C. quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
D. quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.
Câu 26 [ID: 55233]: Hoạt động nào sau đây làm tăng thêm nguy cơ ô nhiễm môi trường?
A. Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng vào sản xuất nông, lâm nghiệp.
B. Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp.
C. Xây dựng thêm các công viên cây xanh và các nhà máy xử lí, tái chế rác thải.
D. Bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
Câu 27 [ID: 55234]: Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng các cây họ đậu vì
A. các cây họ đậu phần thân của chúng có một lượng chất dinh dưỡng lớn trong đó có nitơ (N2).
B. khi trồng các cây họ đậu tạo môi trường mát mẻ để cho các vi khuẩn tự do trong đất cố định nitơ
(N2) hoạt động.
C. khi trồng các cây họ đậu tạo làm cho nhiệt độ môi trường hạ xuống phù hợp cho các vi khuẩn tự
do hoạt động.
D. một số loại vi khuẩn sống ở nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định nitơ (N2) từ không khí.
Câu 28 [ID: 55235]: Tài nguyên không tái sinh gồm có
A. nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim.
B. không khí sạch, nước sạch, đất.
C. đa dạng sinh học.
D. năng lượng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều.

Câu 29 [ID: 55236]: Tài nguyên tái sinh gồm có
A. nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim.
B. năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
C. không khí sạch, nước sạch, đất, đa dạng sinh học.
D. năng lượng sóng, năng lượng thuỷ triều.
Câu 30 [ID: 55237]: Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là
A. tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu nhằm bảo vệ mùa màng, giúp cho thực vật làm trong lành
không khí.
B. tăng cường sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra nhiều giống quý, nâng cao năng suất nông
nghiệp.
C. không được khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tránh mất cân bằng các hệ
sinh thái.
D. sử dụng các biện pháp hoá - sinh hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 31 [ID: 55243]: Con người đã có cố gắng quan trọng trong việc “cải tạo” khí hậu là
A. khử mặn nước biển.
B. sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
C. tăng cường trồng rừng.
D. sử dụng than củi trong sinh hoạt.
Câu 32 [ID: 55244]: Để đảm bảo cân bằng sinh học trong tự nhiên, tăng năng suất, chống ô nhiễm môi
trường, trong sản xuất nông nghiệp câng phải đẩy mạnh việc phòng trừ sâu bệnh bằng cách sử dụng
A. biện pháp đấu tranh sinh học và phòng trừ tổng hợp.
B. các loại thuốc hoá học phòng trừ đặc hiệu.
C. các loại tia phóng xạ gây đột biến sinh vật gây bệnh.

D. các loại thuốc hoá học có độ độc thấp.
Câu 33 [ID: 55245]: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan
đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động
A. theo chu kì mùa.
B. theo chu kì nhiều năm.
C. không theo chu kì.
D. theo chu kì tuần trăng.
Câu 34 [ID: 55246]: Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A. (2) và (3).
B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 35 [ID: 55247]: Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2).
Câu 36 [ID: 55253]: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
B. Địa nhiệt và khoáng sản.
C. Đất, nước và sinh vật.
D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
Câu 37 [ID: 55254]: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng hệ sinh thái?

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4), (6).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 38 [ID: 55255]: Hệ sinh thái có sản lượng sinh vật sơ cấp cao nhất là
A. rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. B. đồng rêu xứ lạnh.
C. rừng lá kim phương bắc.
D. hoang mạc.
Câu 39 [ID: 55256]: Thông thường trong tháp sinh thái, các bậc phía đáy tháp lớn hơn các bậc phía
trên. Có trường hợp tháp bị lộn ngược, đáy nhỏ hơn đỉnh. Điều nào sau đây không đúng về các điều
kiện dẫn tới tháp lộn ngược?
A. Trong tháp năng lượng, sinh vật sản xuất có năng lượng không đủ để nuôi sinh vật tiêu thụ
B. Trong tháp số lượng, vật chủ có số lượng ít, vật kí sinh có số lượng đông gấp nhiều lần.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

C. Trong tháp sinh khối, sinh vật tiêu thụ bậc 1 có một loài đông đúc chiếm ưu thế.
D. Trong tháp sinh khối, vật sản xuất có sinh khối rất thấp, vật tiêu thụ lại có sinh khối rất lớn.
Câu 40 [ID: 55257]: Hệ sinh thái là một hệ động lực mở và tự điều chỉnh vì

A. hệ tồn tại dựa vào nguồn năng lượng và vật chất từ môi trường.
B. hệ tồn tại dựa vào nguồn năng lượng và vật chất do con người cung cấp.
C. trong hệ sinh thái các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường.
D. hệ sinh thái là tập hợp quần xã sinh vật với môi trường vô sinh.
Câu 41 [ID: 55263]: Biện pháp nào sau đây có tác dụng lớn tới sự cân bằng sinh thái?
A. Bảo vệ các loài sinh vật.
B. Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
C. Phục hồi rừng và trồng rừng mới ở các khu đất trống, đồi trọc.
D. Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên trên trái đất.
Câu 42 [ID: 55264]: Tài nguyên nào không phải là tài nguyên tái sinh?
A. Tài nguyến sinh vật.
B. Tài nguyên nước.
C. Tài nguyên đất.
D. Tài nguyên khí đốt thiên nhiên.
Câu 43 [ID: 55265]: Tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là do
A. núi lửa hoạt động tạo ra nhiều CO2 và bụi.
B. thiên tai bão lũ gây ra thay đổi nhanh về khí hậu.
C. các sinh vật sống ký sinh gây bệnh cho con người.
D. hoạt động của con người gây ra.
Câu 44 [ID: 55273]: Trong các hoạt động sau:
I. Đắp đập ngăn sông làm thủy điện.
II. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp.
III. Khai thác những cây gỗ già trong rừng.
IV. Khai phá đất hoang.
V. Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và
thiên nhiên?
A. I, III, IV.
B. I, II, III, V.
C. II, III, IV.

D. II, IV, V.
Câu 45 [ID: 55274]: Trong các dạng tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái
sinh?
I. Khoáng sản.
II. Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều.
III. Sinh vật.
IV. Năng lượng mặt trời.
V. Đất và không khí sạch.
VI. Nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 46 [ID: 55275]: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?
I. Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
II. Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
III. Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
IV. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
V. Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam


Câu 47 [ID: 55276]: Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?
I. Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
III. Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cu.
IV. Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.
V. Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 48 [ID: 55270]: Hình ảnh sau mô tả lưới thức ăn của một quần thể. Trong các phát biểu sau đây,
có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về lưới thức ăn

I. Lưới thức ăn này có tối đa 16 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng.
III. Có tối đa 8 chuỗi thức ăn có chứa rắn
IV. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4, vừa thuộc bậc dinh
dưỡng cấp 2.
V. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có chứa 4 mắt xích
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49 [ID: 55271]: Để khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên,
người ta đề xuất các biện pháp sau:
I. Tích cực trồng rừng để cung cấp vừa đủ gỗ củi cho sinh hoạt và phát triển kinh tế.
II. Khai hoang đất và cải tạo thường xuyên để nâng cao độ phì nhiêu cho đất, chống xói mòn đất.
III. Tích cực bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước, khai thác thuỷ hải sản ở mức độ vừa
phải và đúng kỹ thuật.
IV. Xả chất thải công nghiệp chưa qua xử lý vào những nơi hoang vu, ít có sinh vật sinh sống để

tiết kiệm chi phí
V. Tăng cường xây dựng các hệ thống sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, thuỷ điện,
nhiệt điện... để phục vụ phát triển kinh tế.
Số phương án hợp lý là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 50 [ID: 55272]: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 6


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
III. Xây dựng hệ thống cá khu bảo toàn thiên nhiên.
IV. Vận động đông bào dân tộc sống định canh định cư tránh đốt rừng làm nương rẫy .
V. Tăng cường xây dựng các đập thủy điện.
VI. Sử dung biện pháp hóa học trong nông ngiệp.
VII. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn.
VIII. Khai phá rừng lấn biển lấp sông mở rộng thành phố xây sân bay bến cảng.
IX. Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa hóa học làm sạch mầm bênh trong đất và nước.
X. Nước thải công nghiệp y tế phải sử lí theo qui định trước khi thải ra cộng động
A. 4
B. 5
C. 6

D. 3

ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

B

S

D

D

B


B

B

D

D

B

D

B

A

D

C

C

B

D

A

Câu


21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35


36

37

38

39

40

Đáp án

A

A

B

C

C

A

D

A

C


D

C

A

B

B

A

C

D

A

A

A

Câu

41

42

43


44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58


59

60

Đáp án

C

D

D

C

A

A

D

C

C

A

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 7




×