Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

tiet 43. Câu ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 21 trang )

GD

.


PHỊNG GD&ĐT THÀNH PHỐ SƠN LA
TRƯỜNG THCS TƠ HIỆU


Tiết 43. Tiếng Việt:

KIỂM TRA BÀI CŨ

Nói giảm, nói nói tránh” là gì? Cho ví dụ từ dùng
“Nói giảm tránh là một biện pháp tu minh
cách và giải thích tác dụng của nói giảm nói
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
hoạ quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thơ tục,
giác
tránh trong
thiếu lịch sự.ví dụ đó?


I. Đặc điểm của câu ghép.
1) Ví dụ:

a) Tơi qn thế nào được những cảm giác trong
C
C
V
sáng ấy nảy nở trong lịng tơi như mấy cành


V
hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
1

1

C2

V2

b) Trong ba cụmhôm các em vừabuổi mai đầylàsương
Buổi mai C-V ấy, một chỉ ra, cụm nào cụm
- Cụm C-V nịng là tơi âu lớn; nắm tay cụm CthuC-V lớn? Cụm nàocốtcụmcụmyếm nằm trong 1tơi1 dẫn
và gió lạnh, mẹ là C-V nhỏ 2 cụm C -V và
V lớn ấy? đường
đi trên con các cụmlàng dài và hẹp.
C -V là
nhỏ nằm trong cụm lớn.
2

2

Mối quan hệ giữa các cụm C-V này
(Mối quan hệ bao hàm). tơi là gì? thay đổi, vì
c) Cảnh vật chung quanh
đều

=> Câu (a) là câu mở rộng thànhcâu gì mà em đã đượccủa
Vậy theo em câu (a) thuộc kiểu phần phụ ngữ sau
chính từ (Hai cụm Ccó sự thay là lớn: hơm nay

cụm học ởlịng tơitrình Ngữ văn lớp2-Vđổi phụ ngữ sau cho
động chương đang 1-V1 và C 7?2
tôi đi học.
động từ trung tâm “quên”. Giữa chúng có mối quan hệ so
sánh “như”)


b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu
và gió lạnh, mẹ tơi âu yếm nắm tay tơi dẫn đi trên
C
V
con đường làng dài và hẹp.

- Câu (b) chỉ cótrúc ngữ pháp của câu (b)?
Phân tích cấu mấy cụm C - V làm nịng cốt
Câu (b) có một cụm chủ vị? Câu này
thuộc đơn câu thường, có học?
=> Câu kiểu bìnhnào đã được2 trạng ngữ.


c) Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì chính
C1

V1

lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi đi
C3 V3
V2
học. C2
Phân tích 3 cụm Cngữ pháp của C V

- Câu (c) có cấu trúcthấy câu (c)cụmcâu–(c)?khơng
Qua phân tích, ta – V. Các có mấy cụm C - V?
bao cụm C - V có bao chứa lẫn nhau không?
các chứa nhau.


a) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong
C
C
V
sáng ấy nảy nở trong lịng tơi như mấy cành
V
hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
1

1

C2

V2

b) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu
và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên
C
V
con đường làng dài và hẹp.
c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính
C1

V1


lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: hơm nay tơi đi
V2
C3 V3
học. C2
Trình bày kết quả phân tích ở hai bước trên vào bảng theo
mẫu?


Hãy điền số cấu tạocủa 3 câu (2), (5) Câu cụ thể
và (7)
Kiểu thứ tự câu
vào ô trống cho phù hợp?
(a)
Câu có một cụm C-V
(Câu đơn
Câu có hai
hoặc nhiều
cụm C-V

Cụm C-V nhỏ nằm
trong cụm C-V lớn.

(b)

Các cụm C-V không
bao chứa nhau.

(c)
(Câu ghép)


Dựa vào kiến
Câu ghép: thức đã học ở các lớp dưới, hãy cho
biết câu nàohoặc nhiều câu trên là câu không bao
- Do hai trong những cụm C - V đơn, câu
Theo em, câu ghép có đặc điểm gì?
nào là câu ghép?
chứa nhau tạo thành.

- Mỗi cụm C - V này là một vế câu.


Tiết 43. Tiếng Việt:
I. Đặc điểm của câu ghép.
1) Ví dụ:
2) Bài học:

- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều
cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành.
Mỗi cụm C-V này là một vế câu.
* Ghi nhớ. (SGK,T.112)
II. Cách nối các vế câu.


c) Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì chính
,

lịng tơi đang có sự thay đổi :
lớn: hơm nay tôi đi
học. vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và

- Các
dấu hai chấm (:)
THẢO LUẬN NHÓM
Theo em các vế câu trong câu ghép trên được nối với
nhau bằng cách nào?
(1) Hằng năm cứ vào cuối đoạn tríchngồi Cđường
Tìm thêm các câu ghép trong thu, lá ở mục I? Phân
1
tích cấu tạo ngữ pháp khơng có những cho mây
rụngC nhiều và trên của từng câu ghép ấy vàđámbiết các
vế1 câu được nối với nhau bằng cách nào?

bàng bạc, lịng tơi lại nao nức những kỉ niệm
C
V
mơn man của buổi tựu trường.
2

2

 Các vế câu nối bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời)


(1) Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài Cđường
rụngC nhiều và trên khơng có những đám mây
bàng bạc, lịng tôi lại nao nức những kỉ niệm
C
V
mơn man của buổi tựu trường.
1


1

2

2

 Các vế câu nối bằng quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời)


(3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi
ấy tơi khơng biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
- Trạng ngữ: “Những ý tưởng ấy”
- C1: “Tôi”
V1: “Chưa lần nào ghi lên giấy”
- C1: “tôi”
V2: “không biết ghi”
- C3: “tôi”
V3: “không nhớ hết”
 Các vế câu nối bằng quan hệ từ “vì” (Chỉ nguyên
nhân) và quan hệ từ “và” (Chỉ ý đồng thời)


(6) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần
này tự nhiên thấy lạ.
- Trạng ngữ: “Con đường này”
- C1: “Tôi”
V1: “đã quen đi lại lắm lần”
- C2: “lần này”
V2: “tự nhiên thấy lạ”

 Các vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ “nhưng”
(Chỉ ý tương phản).


Tìm các cách nối vế câu trong các ví dụ sau đây:
a) Nếu ai có một bộ mặt xinh đẹp thì gương khơng bao giờ nói
dối.
Nối bằng một cặp quan hệ từ (giả thiết-kết luận): “Nếu...thì...”
b) Mẹ nó càng đánh, nó càng lì ra.
Nối bằng một cặp phó từ “càng...càng...”.
c) Mẹ tơi cầm nón vẫy tơi, vài giây sau, tơi đuổi kịp.
Nối bằng dấu phẩy.
d) Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tơi càng thắt lại, kh
mắt tơi đã cay cay.
Nối bằng dấu hai chấm.
e) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Nối bằng dấu chấm phẩy


Qua phân tích một số cách nối vế câu nêu ở trên,
em thấy có bao nhiêu cách nối các vế câu trong
câu ghép?
Có 2 cách nối: dùng từ có tác dụng nối và
không dùng từ nối.


Tiết 43. Tiếng Việt:

I. Đặc điểm của câu ghép.

1) Ví dụ:
2) Bài học:

Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau
tạo thành. Mỗi cụm C-V này là một vế câu.

II. Cách nối các vế câu.
1) Ví dụ:
2) Bài học: Có hai cách nối:
- Dùng từ có tác dụng nối:
+ Nối bằng một quan hệ từ.
+ Nối bằng một cặp quan hệ từ.
+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ
hô ứng).
- Không dùng từ nối: Dùng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.

III. Luyện tập.


1) Bài tập 1: (T.113)

a)TìmDầnghép trongchị ra, đi con! Dần ngoan lắm nhỉ!câu ghép,
– câu bng các đoạn trích dưới đây. Cho biết trong mỗi U van
các u lạy Dần! Dần hãy để cho cách nào?
Dần,vế câu được nối với nhau bằng những chị đi với u, đừng giữ chị
nữa. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới
được về với Dần chứ! Sáng ngày người ta đánh trói thầy
Dần như thế, Dần có thương khơng. Nếu Dần khơng bng
chị ra, chốc nữa ơng lí vào đây, ơng ấy trói nốt cả u, trói nốt
cả Dần nữa đấy.

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)


b) Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc
khơng ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tơi là
một vật như hịn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi
quyết vồ ngay lấy mà căn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát
vụn mới thôi.
(Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng)

c) Rồi hai con mắt long lạnh của cơ tơi chằm chặp đưa
nhìn tơi. Tơi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lịng tơi càng
thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
(Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng)

d) Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư là
một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm
nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện q. Hắn
bĩu mơi và bảo:
- Lão làm bộ đấy!

(Lão Hạc, Nam Cao)


2) Bài tập 2: (T.113)

nhà ở xa
a) Vì............... nên……................... xe đạp
tôi đi học bằng


Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây, hãy đặ một câu ghép.

b) Nếu trời mưa tôi đi bộ
...............thì.........................
Bắc
nhà ở khá xa
c) Tuy.......................nhưng.........vẫn đi học đúng giờ
Lan học cũng
Vân học giỏi
d) Không những ..................... mà......................... rất khá
3) Bài tập 3: (T.113)

Mẫu
Chuyển các câu ghép em vừa đặt được thành những câu
ghép mới bằng một tôi đi bộ.
a) Nếu trời mưa to,trong hai cách sau:
a) bộ, nếu trời mưa to.
b)Tôi đi Bỏ bớt một quan hệ từ.
b) Đảo lại trật tự các vế câu.


* Học bài:
- Nắm kĩ đặc điểm cấu tạo và các cách nối vế câu trong câu ghép.
- Làm đầy đủ bài tập vào vở bài tập.
- Xác định, gặch chân các thành phần, các bộ phận của các câu ghép sau:
a) Vì chưng gió thổi, hoa cười với trăng. (Ca dao)
b) Dù ai rào dậu ngăn sân, lòng ta vẫn vững là dân cụ Hồ (Theo Tố Hữu – “Ta
đi tới”)
c) Ngào ngặt hương bay, bướm vẽ vòng. (Nguyễn Bính – “Xuân về”).
d) Cải chửa ra cây, cà mới nụ. (Nguyễn Khuyến,Bạn đến chơi nhà)


* Chuẩn bị bài mới: “Tìm hiểu chung về văn bản Thuyết Minh”:
- Tìm hiểu vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con
người?
- Phương pháp thuyết minh cụ thể ở từng văn bản (tr.114 
tr.116/SGK)?
- Tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh về:
+ Nội dung?
+ Phương thức biểu đạt?
+ Nhiệm vụ cuả văn bản?
+ Tính chất


GD

.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×