Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

DA thi online 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.37 KB, 20 trang )

Câu 1 ( ID:83516 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi cho hỗn hợp gồm 0,01 mol HCOOH và 0,02 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là

A

10,8 gam

B

16,2 gam

C

27,0 gam

D

21,6 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Ta có: n(Ag) = 2n(HCOOH) + 4n(HCHO) = 0,1 → m(Ag) = 10,8 (g)

Câu 2 ( ID:83517 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O
(hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng Ag tạo thành là

A

10,8 gam

B

21,6 gam

C

43,2 gam


D


64,8 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Ag) = 4n(HCHO) + 2n(HCOOH) = 0,6 → m(Ag) = 64,8 (g)

Câu 3 ( ID:83518 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Oxi hóa 2,7 gam HCHO thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia phản ứng tráng gương thu
được 24,3 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa HCHO thành X là

A

62,5%.

B

37,5%.

C


25%.

D

75%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Ag) = 0,225
Gọi n(HCHO p.ư) = a và n(HCHO) dư = b → n(HCOOH) = a
→ a + b = 2,7 : 30 = 0,09 và 2a + 4b = n(Ag) = 0,225
→ a = 0,0675 và b = 0,0225
→ H = 0,0675. 100% : (0,0675 + 0,0225) = 75%


Câu 4 ( ID:83519 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Oxi hóa 1,2 gam HCHO tạo thành axit. Sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Toàn bộ
X tác dụng với lượng dư Ag2O trong NH3 được 10,8 gam Ag. % khối lượng của HCHO
bị oxi hóa thành axit là


A

80%.

B

60%.

C

75%.

D

65%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(HCHO) = 0,04 và n(Ag) = 0,1
Gọi n(HCHO) p.u = a và n(HCHO) dư = b → n(HCOOH) = a
→ a + b = 0,04 và 2a + 4b = 0,1
→ a = 0,03 và b = 0,01
→ H = 0,03. 100% : 0,04 = 75%.

Câu 5 ( ID:83520 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tỉ khối hơi của anđehit X so với H2 bằng 29. Biết 2,9 gam X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

A

CH2=CHCH2CHO


B

CH2=CH–CHO

C

OHC–CHO

D

CH3–CH2–CHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có: M(X) = 29. 2 = 58 → n(X) = 0,05
Lại có: n(Ag) = 0,1 = 2n(Ag)
→ anđehit đơn chức → X: RCHO → R + 29 = 58 → R = 29 (C2H5-)

Câu 6 ( ID:83521 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch
NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

A

CH2=CH-CHO

B

HCHO

C

OHC-CHO

D

CH3CHO

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có: n(Ag) = 0,2.
TH1: anđehit là HCHO → n(HCHO) = 29/300 → n(Ag) = 29/75 ≠ 0,2 → Loại
TH2: Gọi anđehit là R(CHO)n → n(anđehit) = 0,1 : n → M(anđehit) = 2,9n : 0,1 =
29n
→ Với n = 2 thì M = 58 (CHO)2.

Câu 7 ( ID:83522 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

 Theo dõi

Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai
anđehit trong X là

A

HCHO và C2H5CHO

B


C2H3CHO và C3H5CHO

C

CH3CHO và C2H5CHO

D

HCHO và CH3CHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n (Ag) = 0,3 → 2n(X) < n(Ag) < 4n(Ag) mà X đơn chức → X có chứa
HCHO
Mặt khác, 2 anđehit kế tiếp nhau → HCHO và CH3CHO

Câu 8 ( ID:83523 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho 5,8 gam anđehit no, đơn chức X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam

Ag. X là

A

anđehit acrylic

B

anđehit fomic

C

anđehit propionic

D

anđehit axetic
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Ag) = 0,2.
TH1: X là HCHO → n(HCHO) = 29/150 → n(Ag) = 58/75 ≠ 0,2 (Loại)
TH2: RCHO → n(RCHO) = n(Ag) : 2 = 0,1 → M(RCHO) = 58 → R = 29 →
C2H5CHO

Câu 9 ( ID:83524 )


Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 6 gam anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết
tủa. Công thức phân tử của X là

A

OHC–CHO

B

HCHO

C

CH2=CH–CHO


D

C2H5CHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có: n(Ag) = 0,8
TH1: HCHO → n(HCHO) = 0,2 → n(Ag) = 0,8 (thỏa mãn)
TH2: R(CHO)n → n(X) = 0,4 : n → M(X) = 6n : 0,4 = 15n → R + 29n = 15n → R
= -14n (Loại)

Câu 10 ( ID:83525 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 2,2 gam hợp chất đơn chức X chứa C, H, O phản ứng hết với dung dịch
AgNO3/NH3 dư tạo ra 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

A

OHC–CHO

B

HCHO

C

C2H5CHO

D


CH3CHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhận thấy cả 4 đ.a đều là anđehit.
Ta có: n(Ag) = 0,1 → n(X) = 0,05 : n
→ M(X) = 2,2n : 0,05 = 44n


Với n = 1 → M = 44 → CH3CHO

Câu 11 ( ID:83526 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong
dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng với axit HNO3 loãng, thoát ra
2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất đo ở điều kiện tiêu chuẩn). CTCT thu gọn của X


A


CH2=CHCHO

B

CH3CHO

C

HCHO

D

CH3CH2CHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(NO) = 0,1
BT e: n(Ag) = 3n(NO) = 0,3
Nếu X là HCHO, n(HCHO) = 6,6 : 30 = 0,22 → n(Ag) = 4. 0,22 = 0,88 ≠
0,3(Loại)
→ n(X) = n(Ag) : 2 = 0,15 → M(X) = 6,6 : 0,15 = 44 → CH3CHO

Câu 12 ( ID:83527 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi


Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong
dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung
dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X


A

C4H9CHO

B

HCHO

C

C2H5CHO

D

C3H7CHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có: n(NO2) = 0,1
BT e: n(Ag) = n(NO2) = 0,1
Nếu X là HCHO → n(HCHO) = 3,6 : 30 = 0,12 → n(Ag) = 4. 0,12 = 0,48 ≠ 0,1
(Loại)
→ n(X) = n(Ag) : 2 = 0,05 → M(X) = 3,6 : 0,05 = 72
X đơn chức → X có dạng RCHO → M(R) = 72 – 29 = 43(C3H7)

Câu 13 ( ID:83528 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 7,2 gam ankanal A phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 sinh ra muối B và 21,6
gam Ag. Nếu cho A tác dụng với H2/Ni, to thì thu được ancol đơn chức C có mạch
nhánh. CTCT của A là

A

CH3–CH(CH3)–CH2–CHO


B

(CH3)2CH–CH2–CHO

C


(CH3)2CH–CHO

D

CH3–CH2–CH2–CHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: n(Ag) = 0,2
Hidro hóa A thu được ancol đơn → A là đơn chức (không phải HCHO do 4 đ.a
không xuất hiện) → n(A) = n(Ag) : 2 = 0,1
→ M(A) = 72 → C3H7CHO

Câu 14 ( ID:83529 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một hợp chất hữu cơ X (gồm C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 1,0 mol X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 4,0 mol Ag. Biết rằng oxi
chiếm 37,21% về khối lượng trong phân tử X. CTCT nào dưới đây là của X?

A


OHC–CHO

B

HCHO

C

OHC-CH2-CH2-CHO

D

HCOOH
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


(4 đ.a là andehit hoặc axit cacboxylic)
M(O) = 37,21%M(X) → M(X) = 16n : 0,3721 = 43n
Lại có: 1 mol X cho 4 mol Ag → X là HCHO hoặc R(CHO)2.
Mà M(X) = 43n → không thể là HCHO.
Với n = 2 → M(X) = 86 → R = 28

Câu 15 ( ID:83530 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một hỗn hợp gồm hai anđehit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no,
đơn chức, mạch hở (khác HCHO). Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag kim loại (hiệu suất 100%). Công thức cấu tạo của
X và Y lần lượt là

A

HCHO, CH3CHO

B

C3H7CHO, C4H9CHO

C

CH3CHO, C2H5CHO

D

C2H5CHO, C3H7CHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Ta có: n(Ag) = 0,04 → n(hh) = 0,02 (do X, Y đơn chức, không phải HCHO)
→ M(hh) = 1,02 : 0,02 = 51
Mà 2 andehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn, mạch hở →
CH3CHO và C2H5CHO.


Câu 16 ( ID:83531 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một hỗn hợp gồm hai anđehit X, Y đơn chức. Cho 0,25 mol hỗn hợp trên tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 86,4 gam kết tủa. Biết MX < MY. Công thức của X là

A

CH3CHO

B

CH2=CH–CHO

C

C2H5CHO

D


HCHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

(trong 4 đ.a không có anđehit có lk ba đầu mạch → chất rắn là Ag)
Ta có: n(Ag) = 0,8 → 2n(X) < n(Ag) < 4n(X)
Mà 2 andehit đơn chức → hỗn hợp có chứa HCHO
Mặt khác, MX < MY → X là HCHO

Câu 17 ( ID:83532 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

X là hợp chất hữu cơ (chứa C, H, O) trong đó hiđro chiếm 2,439% về khối lượng. Đốt
cháy hoàn toàn X thu được số mol nước bằng số mol X, mặt khác biết 1 mol X phản ứng
vừa đủ với 4 mol AgNO3 trong dung dịch amoniac. Công thức cấu tạo có thể có của X là

A

CH3CHO



B

OHC–C≡C–CHO

C

HC≡C–CHO

D

HCHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đốt X cho n(H2O) = n(X) → X có chứa 2H. → M(X) = 2 : 0,02439 = 82
Gọi andehit là R(CHO)n. R + 29n = 82
Với n = 1 → R = 53 (loại)
Với n = 2 → R = 24 → CHO-C≡C-CHO

Câu 18 ( ID:83533 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Chuyển hóa hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp chứa cùng số mol 2 ankanol bậc nhất thành
ankanal cần dùng 0,1 mol CuO. Cho toàn bộ ankanal thu được cho phản ứng tráng gương
thu được 0,3 mol Ag. Hai ankanol đó là

A

CH3OH và C2H5OH

B

C2H5OH và C4H9OH

C

C2H5OH và C3H7OH

D

CH3OH và C3H7OH
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Ta có: n(CuO) = 0,1 → n(andehit) = 0,1 → 2n(andehit) < n(Ag) < 4n(andehit)
→ trong hỗn hợp có chứa HCHO → trong 2 ancol có chứa CH3OH
Số mol 2 ancol bằng nhau → n(CH3OH) = n(ROH) = 0,05 → 0,05. 32 + 0,05. (R
+ 17) = 4,6

→ R = 43 (C3H7-)

Câu 19 ( ID:83534 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Khi oxi hóa (H = 100%) m gam hỗn hợp X thu được
hỗn hợp Y gồm hai axit hữu cơ tương ứng có

. Giá trị của a nằm trong khoảng

nào dưới đây?

A

1,62 < a < 1,75

B

1,53 < a < 1,62

C

1 < a < 1,36

D


1,36 < a < 1,53
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X gồm HCHO và CH3CHO → Y gồm HCOOH và CH3COOH.
→ M(Y) = M(X) + 16
→ d(Y/X) = M(Y) : M(X) = (MX + 16) : MX = 1 + 16/MX.
Mà 30 < MX < 44 → 1 + 16/44 < d(Y/X) < 1 + 16/30 → 1,36 < d < 1,53


Câu 20 ( ID:83535 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm etanal và propanal. Khi oxi hóa (H = 100%) m gam hỗn hợp X thu được
hỗn hợp Y gồm hai axit hữu cơ tương ứng có dY/X = a. Giá trị của a biến thiên trong
khoảng nào dưới đây?

A

1,28 < a < 1,68


B

1,0 < a < 1,68

C

1,0 < a < 1,36

D

1,28 < a < 1,36
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X gồm CH3CHO và C2H5CHO → Y gồm CH3COOH và C2H5COOH.
→ MY = MX + 16
→ d(Y/X) = M(Y) : M(X) = (MX + 16) : MX = 1 + 16/MX.
Mà 44 < MX < 58 → 1 + 16/58 < d(Y/X) < 1 + 16/44 → 1,28 < d < 1,36

Câu 21 ( ID:83536 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức X thu được 3,0 gam axit tương ứng.
Công thức cấu tạo của X là

A

CH3CH2CH2CHO


B

CH3CHO

C

C2H5CHO

D

CH3CH(CH3)CHO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

RCHO + ½ O2 / RCOOH
BTKL: m(O2) = 0,8 → n(O2) = 0,025 → n(RCHO) = 0,05 →M(RCHO) = 44 →
CH3CHO

Câu 22 ( ID:83537 )


Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi oxi hóa 6,6 gam anđehit đơn chức X thu được 9 gam axit tương ứng (H = 100%). X


A

anđehit acrylic

B

anđehit axetic

C

anđehit propionic

D

anđehit fomic
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


RCHO + ½ O2 / RCOOH


BTKL: m(O2) = 2,4 → n(O2) = 0,075 → n(RCHO) = 0,15 →M(RCHO) = 44 →
CH3CHO

Câu 23 ( ID:83538 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic,
một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau.
Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho
phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi
hóa là

A

31,25%

B

40,00%

C


50,00%

D

62,50%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Giả sử ancol không phải là CH3OH → axit trong X không phải HCOOH vầ
anđehit không phải HCHO
n(Ag) = 0,09 → n(RCHO) = 0,045 →n(H2O) > 0,045 → n(H2 tạo ra khi tác dụng
Na) > 0,0225 (Vô lí)
→ ancol là CH3OH


Câu 24 ( ID:83539 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số
mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo
trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì

thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

A

CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH

B

CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH

C

CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH

D

H-COOH và HOOC-COOH
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

ta có: n(hh) = 0,2 và n(CO2) = 0,48 → Số C trung bình trong hh = 0,48 : 0,2 = 2,4
→ loại đ.a H-COOH và HOOC-COOH
Nhận thấy các đ.a thì Y là axit 2 chức.
Gọi n(X) = a; n(Y) = b; n(H2O) = c
→ b = 0,48 – c; a + b = 0,2 và m(hh) = 0,48. 12 + 2c + (2a + 4b). 16 = 15,52



→ a = 0,12; b = 0,08 và c = 0,4
Gọi X là CnH2nO2 (0,12) và Y là CmH2m-2O4 (0,08)
→ 0,12n + 0,08m = 0,48
Với m = 2 → n = 8/3 (loại)
Với m = 3 → n = 2 → CH3COOH và CH2(COOH)2.

Câu 25 ( ID:83540 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với
hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng
ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là

A

16,3%.

B

48,9%.

C


83,7%.

D

65,2%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

2 sản phẩm hợp nước của propen đều có CT: C3H7OH
Do MX = 46 mà M(C3H7OH) > 46 → M(ancol còn lại) < 46 → CH3OH
Theo sơ đồ đường chéo, n(CH3OH) = n(C3H7OH)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×