Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Luận văn thạc sỹ - Hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.05 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

VŨ THỊ THU HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

VŨ THỊ THU HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. VŨ SỸ CƯỜNG



HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác gia

Vũ Thị Thu Ha


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ..........................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................6
1.1. TỔNG QUAN VỀ NỢ CỦA NHTM..................................................................6
1.1.1. Khái niệm nợ...........................................................................................6
1.1.2. Phân loại nợ............................................................................................6
1.2. NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU..........................................................................9
1.2.1. Khái niệm Nợ xấu và xử lý nợ xấu..........................................................................9
1.2.2. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu................................................................................12
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường nợ xấu...................................................................................15
1.2.4. Nội dung của công tác xử lý nợ xấu......................................................................16

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xử lý nợ xấu..................................................19
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá việc xử lý nợ xấu...............................................................22
1.3. KINH NGHIỆM XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC NHTM....................................22
1.3.1. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
thương mại trong nước........................................................................................................... 22
1.3.2. Bài học kinh nghiệm vận dụng với hệ thống ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triền Việt Nam.................................................................................................................. 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................30
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI. 31
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BIDV NAM HÀ NỘI.............................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Nam Hà Nội.........................................................................31


2.1.2. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Nam Hà Nội............................................................................................33
2.2. THỰC TRẠNG VỀ NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI BIDV NAM HÀ NỘI..42
2.2.1. Thực trạng về nợ xấu tại BIDV Nam Hà Nội....................................................42
2.2.2. Quy trình xử lý nợ xấu của BIDV Nam Hà Nội...............................................49
2.2.3. Thực trạng xử lý nợ xấu tại BIDV Nam Hà Nội..............................................56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI BIDV NAM HÀ NỘI
...................................................................................................................................57
2.3.1. Thành công đạt được................................................................................................... 57
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Nam Hà Nội...........................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................65
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI........................................................................66

3.1. ĐỊNH HƯỚNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI BIDV NAM HÀ NỘI.........................66
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Nam Hà Nội..............................................................66
3.1.2. Định hướng xử lý nợ xấu của Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Nam Hà Nội................................................................................................................................ 67
3.2. GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI BIDV NAM HÀ NỘI...............................68
3.2.1. Giải pháp thực hiện tại Chi nhánh.........................................................68
3.2.2. Giải pháp thực hiện tại Hội sở...............................................................73
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.......................................................................................74
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...........................................................................................74
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.........................................76
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam......77
KẾT LUẬN............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV
BIDV Nam Hà Nội

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Nam Hà Nội

DPRRTD

Dự phòng rủi ro tín dụng

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTD

Rủi ro tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VAMC

Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Tài sản của các Tổ
chức tín dụng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1:

Số liệu huy động vốn qua các năm.....................................................36


Bảng 2.2:

Tình hình dư nợ của BIDV Nam Hà Nội...........................................38

Bảng 2.3:

Tình hình thu phí dịch vụ...................................................................41

Bảng 2.4:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................................43

Bảng 2.5:

Cơ cấu nợ tại BIDV Nam Hà Nội......................................................44

Bảng 2.6:

Dự phòng rủi ro tín dụng của BIDV Nam Hà Nội..............................45

Bảng 2.7:

Dư nợ ngoại bảng tại BIDV Nam Hà Nội..........................................46

Bảng 2.8:

Dư nợ đã bán VAMC tại BIDV Nam Hà Nội.....................................47

Bảng 2.9:


Phân loại nợ xấu theo chủ thể vay vốn...............................................48

Bảng 2.10:

Phân loại nợ xấu theo thành phần kinh tế...........................................49

Bảng 2.11:

Phân loại nợ xấu theo thời hạn khoản vay..........................................50

Bảng 2.12: Kết quả xử lý nợ xấu tại BIDV Nam Hà Nội năm 2016-2018...............56
BIỂU
Biểu đồ 1.3: Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng 2017- 2018.......................................23
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ kết quả huy động vốn theo kỳ hạn 2016- 2018.....................37
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 :

Cơ cấu tổ chức bộ máy BIDV Nam Hà Nội.......................................35


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

VŨ THỊ THU HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

MÃ NGÀNH: 8340201

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2019


1

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
Trong thời gian qua, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã phải đối
mặt với nhiều khó khăn, thách thức, trong đó điển hình là vấn đề nợ xấu. Xử lý
nợ xấu là bước đi quan trọng trong quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Dù
nợ xấu ở mức nào thì hiện tại, đã và đang ảnh hưởng không nhỏ đến điều hành
chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, đến lưu thông dòng vốn vào nền
kinh tế, tính an toàn, hiệu quả kinh doanh của chính các ngân hàng.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
Nam Hà Nội coi quản lý nợ xấu là một trong những việc cần được giải quyết hàng
đầu nhằm nghiêm túc đưa ra những giải pháp quản trị nợ xấu, góp phần tăng cường
một cách toàn diện hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng. Qua hơn 10 năm
thành lập và phát triển, BIDV Nam Hà Nội đã nỗ lực phát triển, tăng trưởng dư nợ
tín dụng, Tuy nhiên đi kèm với đó là tỷ lệ nợ xấu ngày càng tăng cao, ảnh hưởng
không nhỏ đến chất lượng tín dụng cũng như kết quả kinh doanh của chi nhánh. Để
giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh tín dụng, bên cạnh những giải pháp phòng ngừa
và hạn chế nợ quá hạn, cần phải có những giải pháp thu hồi nợ quá hạn nhằm giảm
thiểu tối đa những tổn thất mà nợ quá hạn có thể gây ra.
Bằng phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp thống kê, tác giả đã lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu luận văn
thạc sỹ của mình nêu ra thực trạng nợ xấu tại BIDV Nam Hà Nội, qua đó sẽ đề xuất

những giải pháp và kiến nghị để tăng cường công tác xử lý nợ xấu.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được trình bày gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về nợ xấu và xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội.
Chương 3: Định hướng và giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội.


2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về nợ của NHTM
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân
loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
“Nợ” bao gồm:
“a) Cho vay;
b) Cho thuê tài chính;
c) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
d) Bao thanh toán;
đ) Các khoản cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng;
e) Các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng;
g) Số tiền mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết trên thị
trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các
công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom) (sau đây gọi tắt là trái phiếu chưa niêm
yết), không bao gồm mua trái phiếu chưa niêm yết bằng nguồn vốn ủy thác mà bên
ủy thác chịu rủi ro;

h) Ủy thác cấp tín dụng

Phân loại nợ là việc các tổ chức tín dụng căn cứ vào các tiêu chuẩn định tính
(căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro của tổ
chức tín dụng được NHNN chấp thuận) và định lượng (căn cứ vào số ngày quá hạn
chưa thanh toán nợ) để đánh giá mức độ rủi ro của các khoản vay và các cam kết
ngoại bảng, trên cơ sở đó phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ thích hợp.
Theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013 và Thông tư số 09/2014/ TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013, Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo
cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm.


3


4
1.2. Nợ xấu va xử lý nợ xấu
Theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tại
khoản 8 điều 3 có nêu rõ: “Nợ xấu (NPL) là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.”
Hiện nay, pháp luật của Việt Nam chưa có khái niệm về “Xử lý nợ xấu của
TCTD” mà chỉ đưa ra các quy định để TCTD làm căn cứ xử lý các khoản nợ xấu
bằng việc sử dụng các biện pháp, công cụ bao gồm: Xử lý TSBĐ, mua - bán nợ, bù
đắp bằng quỹ dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng, sử dụng giải pháp pháp lý để đòi nợ
(khởi kiện), xử lý trách nhiệm đối với cán bộ để xảy ra nợ xấu, ... nhằm thu hồi tối
đa các khoản nợ xấu. Bên cạnh đó, việc xử lý nợ xấu của TCTD được Chính phủ xử
lý gắn liền với tái cấu trúc, tái cơ cấu hệ thống các TCTD bằng các giải pháp vĩ mô
như hỗ trợ thanh khoản; kiểm soát đặc biệt, sáp nhập hoặc mua lại các TCTD yếu
kém,....

Nợ xấu có thể phát sinh do các nguyên nhân từ phía khách hàng (Sử dụng vốn
sai mục đích, Khả năng quản lý kinh doanh kém, Tình hình tài chính của doanh
nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay) hoặc nguyên
nhân từ phía ngân hàng (Công tác kiểm tra nội bộ lỏng lẻo, Cán bộ thiếu đạo đức
và/hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ kém, Thiếu sự giám sát và quản lý sau khi
vay, Sự hợp tác của các ngân hàng thương mại thiếu chặt chẽ, Không có sẵn những
thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định cấp tín dụng), hoặc có thể do nguyên
nhân từ môi trường bên ngoài (Môi trường kinh tế không ổn định, Mội trường tự
nhiên biến đổi nhanh chóng, Môi trường pháp lý chưa đầy đủ và chồng chéo).
Nợ xấu được đo lường qua các chỉ tiêu:
-

Tổng số nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Tỷ lệ dự phòng tốn thất tín dụng so với tổng dư nợ cho vay kỳ báo cáo
Dư nợ ngoại bảng và nợ bán VAMC

Công tác xử lý nợ xấu được chia thành các biện pháp như sau: Tổ chức đòi nợ
từ khách hàng, Xử lý tài sản đảm bảo, Thoả hiệp với các bên liên quan để có thể thu
nợ, Sử dụng dịch vụ thu nợ ngoài, Khởi kiện ra toà, Bán các khoản nợ, Bù đắp bằng
quỹ dự phòng rủi ro.


5
Việc xử lý nợ xấu của NHTM chịu sự tác động của rất nhiều nhân tố chủ quan
và khách quan.
Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến việc xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương
mại chính là những nhân tố nội tại từ phía Ngân hàng, bao gồm một số nhân tố chủ
yếu sau: Năng lực tài chính, Sự phát triển công nghệ ngân hàng, Nguồn nhân lực
thực hiện công tác xử lý nợ xấu.

Ngoài ra, các nhân tố.khách quan, bao gồm Môi trường kinh tế - xã hội, Từ
phía khách hàng, Môi trường pháp lý đều có ảnh hưởng lớn đến công tác xử lý nợ
xấu của các NHTM
Công tác xử lý nợ xấu được đánh giá dựa trên 2 tiêu chí sau:
- Tổng số nợ xấu đã xử lý: Đây là tiêu chí tuyệt đối đánh giá dư nợ xấu đã
được xử lý tại ngân hàng trong từng thời kì.
- Tỷ lệ nợ xấu đã xử lý/Tổng nợ xấu: Đây là chỉ tiêu tương đối thể hiện tốc
độ xử lý nợ xấu của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ các biện pháp xử lý nợ
xấu của ngân hàng cảng hiệu quả và ngược lại.
1.3. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của các NHTM
Công tác xử lý nợ xấu ở một số ngân hàng có hiệu quả rất tốt như ACB,
Vietcombank, SacomBank. Dựa trên những phân tích kinh nghiệm xử lý nợ xấu tại
các ngân hàng này, để đưa ra những bài học cho BIDV trong công tác xử lý nợ xấu.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI
2.1. Giới thiệu chung về BIDV Nam Ha Nội
Chi nhánh NHĐT&PT Nam Hà Nội trước đây là Chi nhánh cấp 2 – NH ĐT &
PT Thanh Trì, trực thuộc chi nhánh cấp 1 NHĐT & PT Hà Nội. Căn cứ theo Quyết
định số 219/QĐ-HĐQT của Chủ tịch hội đồng Quản trị Ngân hàng ĐT&PT Việt
Nam ký ngày 31/10/2005, Chi nhánh cấp 2 NH ĐT&PT Thanh Trì được nâng cấp
lên Chi nhánh NH ĐT&PT Nam Hà Nội (Chi nhánh cấp 1).


6
Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Nam Hà Nội (BIDV Nam Hà Nội) bao gồm Ban Giám đốc và 15
Phòng chức năng được chia làm 5 khối
2.2. Thực trạng về nợ xấu va xử lý nợ xấu tại BIDV Nam Ha Nội

Thực trạng về nợ xấu tại BIDV Nam Hà Nội
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm 2016
Chỉ tiêu

Số
tiền

Năm 2017
Tăng
Số
giam
tiền
(%)

Năm 2018
Tăng
Số
giam
tiền
(%)

Tổng dư nợ (nội bảng)

3.605

4.603

27,68%


6.352

38,00%

Tổng nợ xấu cuối năm

71,5

44,3

-38,04%

30,9

-30,25%

1,98%

0,96%

-51,52%

0,49%

-48,96%

1,18%

1,05%


-10,68%

0,84%

-20,11%

245,54

272,85

11,12%

492,58

80,53%

558,65

666,86

19,37%

439,86

-34,04%

Tỷ lệ nợ xấu
Dự phòng RRTD/ Tổng
dư nợ
Số dư hạch toán ngoại

bảng cuối năm
Số dư nợ VAMC cuối
kỳ

- Về chỉ tiêu tổng nợ xấu: Tổng nợ xấu nhìn chung có xu hướng giảm qua các
năm, từ 71,5 tỷ đồng năm 2016 xuống còn 30,9 tỷ đồng vào cuối năm 2018.
- Về chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu năm 2018 đạt 0,49% giảm so với mức
0,96% của năm 2017.
- Về chỉ tiêu dự phòng RRTD/Tổng dư nợ: Tỷ lệ DPRRTD/ tổng dư nợ của
BIDV Nam Hà Nội giảm dần trong 3 năm qua, điều này cho thấy chất lượng tín
dụng của ngân hàng đang được cải thiện.
- Về dư nợ ngoại bảng: Năm 2018 Thu nợ hạch toán ngoại bảng của chi nhánh
đạt kết quả 106,76 tỷ đồng, ở mức kỷ lục trong lịch sử hoạt động của chi nhánh, cao
hơn rất nhiều với bình quân một chi nhánh trên địa bàn Hà Nội (38,2 tỷ) và mức
bình quân của một chi nhánh trong hệ thống (21,85 tỷ đồng).
- Về dư nợ VAMC: Số dư nợ bán VAMC năm 2018 đạt 439,86 triệu đồng,
giảm 34% so với năm 2017. Trong năm 2018 chi nhánh thu hồi được 3,76 tỷ đồng


7
nợ bán VAMC (thu từ Công ty TNHH TMDV & SX Phi Kha Miền Bắc 3,55 tỷ
đồng; thu từ Công ty CP cơ khí 120 là 210 triệu đồng).
Quy trình xử lý nợ xấu của BIDV Nam Hà Nội
Nhằm chuyên môn hóa và nâng cao năng lực xử lý nợ xấu, BIDV Nam Hà
Nội đã thành lập tổ xử lý nợ chuyên biệt, trực tiếp điều hành bởi Phó giám đốc phụ
trách, thành viên của tổ là các cán bộ tín dụng trực tiếp cho vay. Nhiệm vụ của Tổ
xử lý nợ là nhận báo cáo từ Khối QLKH về các trường hợp phát sinh nợ xấu, đôn
đốc nhắc nợ khách hàng, trực tiếp báo cáo cho giám đốc tình hình trả nợ của khách
hàng và lên kế hoạch xử lý nợ trình các cấp có thẩm quyền, trực tiếp tham gia cùng
phòng quản lý khoản nợ xấu vào quá trình xử lý nợ (khởi kiện, xử lý tài sản,... ).

Khi phát hiện các khoản nợ xấu, các cán bộ tín dụng và tổ xử lý nợ sẽ theo
dõi chặt chẽ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, đôn đốc
khách hàng trả nợ và đồng thời, xem xét tùy thuộc vào tình hình tài chính thực tế
của khách hàng, tình hình TSĐB và đánh giá khả năng thu hồi nợ của khách.
Hiện nay chi nhánh đang áp dụng các biện pháp xử lý nợ xấu bao gồm:
- Thường xuyên nhắc nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ
- Gia hạn nợ vay, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
- Xử lý tài sản đảm bảo
- Bán nợ
- Khởi kiện
- Sử dụng quỹ DPRR
Mỗi biện pháp có những ưu, nhược điểm riêng vì vậy tùy thuộc vào từng
khoản vay, tùy từng khách hàng cụ thể và các điều kiện thực tế khác nhau mà
chi nhánh thực hiện áp dụng linh hoạt để mang lại hiệu quả thu hồi nợ xấu cao
nhất.


8
Thực trạng xử lý nợ xấu tại BIDV Nam Hà Nội
Năm 2018 là năm đánh dấu kết quả xử lý nợ vượt bậc của chi nhánh. Trong đó
nợ xấu nội bảng đã thu hồi lên đến 52,34 tỷ đồng, cao hơn 5 lần số thu hồi năm
2017.
Thu nợ ngoại bảng ở mức kỷ lục, nằm trong 10 Chi nhánh đạt kết quả cao nhất
trong công tác thu nợ hạch toán ngoại bảng toàn hệ thống năm 2018. Năm 2018, thu
nợ hạch toán ngoại bảng của chi nhánh đạt kết quả 106,76 tỷ đồng, ở mức kỷ lục
trong lịch sử hoạt động của chi nhánh.
Năm 2018, chi nhánh thu hồi được 3,76 tỷ đồng nợ bán VAMC.
2.3. Đánh giá chung về công tác xử lý nợ xấu tại BIDV Nam Ha Nội
Thành công đạt được
- Các cơ sở pháp lý liên quan như quyết định, thông tư, văn bản hướng dẫn

của Chính phủ, NHNN và của các cơ quan có thẩm quyền đã được phổ biến, hướng
dẫn cho các cán bộ nhân viên tương đối kịp thời, nhanh chóng.
- Tổ xử lý nợ xấu tại chi nhánh đã và đang hoạt động khá hiệu quả
- Thường xuyên rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
- Thực hiện trích lập dự phòng chung và dự phòng cụ thể đầy đủ theo quy định
của NHNN
- Cơ cấu bộ máy tín dụng được thiết lập với các nguyên tắc phân công phân
nhiệm cụ thể, xác định rõ quyền hạn trách nhiệm của từng đơn vị, từng cán bộ đảm
bảo yêu cầu phán quyết tín dụng
Hạn chế
Ngoài những thành tựu đã đạt được, công tác xử lý nợ xấu cũng còn một số
hạn.chế nhất định như nợ xấu trong những năm qua đã giảm tuy nhiên tỷ trọng so với
các tổ chức tín dụng khác cùng địa bàn vẫn cao; Hoạt động kiểm tra, kiểm soát tín
dụng của ngân hàng hiện nay vẫn chưa thực sự hoàn thiện; công tác nhận biết và
đo lường nợ xấu vẫn còn hạn chế; Quá trình xử lý nợ xấu diễn ra vẫn còn chậm.
Nguyên nhân của hạn chế
Các nhóm nguyên nhân gây ra những hạn chế trên bao gồm: Nguyên nhân chủ


9
quan và nguyên nhân khách quan:
- Nguyên nhân chủ quan, gồm: Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ chưa được
coi trọng, Trình độ chuyên môn của cán bộ ngân hàng còn hạn chế
- Nguyên nhân khách quan, gồm: Môi trường pháp lý chưa thuận lợi, VAMC chưa
thực sự hiệu quả trong công tác xử lý nợ xấu, Cơ chế về thị trường mua bán nợ còn thiếu,
Hệ thống thông tin khách hàng chưa hoàn thiện, Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ chưa
thực sự mang lại hiệu quả, Chính sách tín dụng, Chính sách về tài sản đảm bảo.

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

– CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI
3.1. Định hướng xử lý nợ xấu tại BIDV Nam Ha Nội
Cùng với định hướng chung của toàn hệ thống BIDV và theo sát quy định,
BIDV Nam Hà Nội với mô hình tổ chức ngày càng hoàn thiện sẽ tiếp tục nâng cao
hiệu quả công tác xử lý nợ xấu, tăng chất lượng tín dụng.
3.2. Giai pháp xử lý nợ xấu tại BIDV Nam Ha Nội
Để nâng cao hiệu quả của công tác xử lý nợ xấu, BIDV Nam Hà Nội cần thực
hiện một số giải pháp sau
Hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng
BIDV Nam Hà Nội cần hoàn thiện hệ thống thông tin theo một quy trình lưu trừ,
tra cứu và sử dụng khoa học cụ thể như sau: Thu thập thông tin, Xử lý, phân tích thông
tin, Lưu trữ, cập nhật, hệ thồng hóa thông tin, Thiết lập hệ thống dữ liệu về nợ xấu
Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong chi nhánh
Hệ thống kiểm tra phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc và việc kiểm tra
giám sát bảo đảm thông suốt, an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động nghiệp
vụ của Ngân hàng. Tăng cường những cán bộ có trình độ, đã qua nghiệp vụ tín
dụng để bổ sung cho tổ kiểm tra.
Tăng cường công tác kiểm soát
Thường xuyên kiểm tra giám sát sau vay sẽ giúp phát hiện sớm những vấn đề
của khoản vay, theo dõi được tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, qua


10
đó hạn chế được nợ xấu
Nâng cao chât lượng nguồn nhân lực
Bố trí cán bộ theo đúng năng lực nghiệp vụ, phát huy kiến thức đã được học
vào thực tế công việc. Đối với việc quản lý cán bộ, phân công công việc cần phải
giao trách nhiệm cụ thể, gắn trách nhiệm với lợi ích.
Đa dạng hoá các biện pháp thu hồi nợ quá hạn
Chi nhánh cần thực hiện Đẩy mạnh cơ cấu lại nợ cho khách hàng, Tăng

cường việc xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ xấu, Tăng cường trích lập và sử
dụng dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu.
3.3. Một số đề xuất kiến nghị:
Để có thể hoàn thiện được công tác xử lý nợ xấu thì tác động của những nhân
tố khách quan, không từ nội tại của Chi nhánh cũng rất quan trọng. Vì thế, luận văn
đưa ra một số đề xuất kiến nghị.với BIDV H.O, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
Chính Phủ cùng các Bộ ngành liên quan để công tác xử lý nợ xấu tại Chi nhánh có
điều kiện phát triển hơn nữa

KẾT LUẬN
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội đặt
mục tiêu trong giai đoạn 2019-2021 tỷ lệ nợ quá hạn dưới 1,5%, đồng thời cố gắng
thu hồi số nợ quá hạn đã tồn đọng lại từ những năm trước đó để đưa tỉ lệ nợ quá hạn
xuống thấp.
Để làm được điều đó cần có sự tiếp tục cố gắng, tích cực, linh hoạt của ban
lãnh đạo, cùng toàn thể cán bộ nhân viên của chi nhánh. Bên cạnh đó còn cần có sự
hỗ trợ đắc lực của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, từ việc đảm bảo các điều
kiện và môi trường cho hoạt động tín dụng: các điều kiện pháp lý, hệ thống thống
tin phòng ngừa rủi ro, hệ thống thông tin khách hàng cho đến việc kiểm tra thực
hiện các quy định thể chế của ngân hàng
Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn đã đưa ra các giải pháp cơ bản nhằm
hoàn thiện công tác hạn chế và xử lý nợ xấu. Luận văn đã hoàn thành các mục tiêu


11
nghiên cứu đã đề ra:
Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận cơ bản về nợ xấu, các nguyên nhân phát
sinh và công tác hạn chế và xử lý nợ xấu trong các ngân hàng thương mại.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng nợ xấu và công tác hạn chế và phòng ngừa nợ
xấu của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội

qua đó phân tích đánh giá các kết quả đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại và
nguyên nhân của những nhược điểm đó để có cơ sở xây dựng các giải pháp trong
công tác hạn chế và xử lý nợ xấu.
Thứ ba, luận văn đã đề ra một số các giải pháp để hoàn thiện công tác hạn
chế và xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh
Nam Hà Nội đồng thời với một số kiến nghị với chính phủ, NHNN và ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam nhằm giúp công tác hạn chế và xử lý nợ xấu
ngày càng được hoàn thiện và hiệu quả.
Do đây là một vấn đề khá phức tạp và thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp trong
khi bản thân vẫn còn những hạn chế trong lý luận.và kinh nghiệm thực tiễn nên
những ý kiến đề.xuất không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong nhận được
những góp ý, nhận xét của thầy cô và tất cả những ai quan tâm để luận văn này
được hoàn thiện hơn nữa. Tôi hi.vọng ở một chừng mực nào đó, những nghiên cứu
và giải pháp nêu trên sẽ giúp ích cho công việc của CBTD tại BIDV Nam Hà Nội
nói riêng, góp phần hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu tại Chi nhánh.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

VŨ THỊ THU HÀ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. VŨ SỸ CƯỜNG

HÀ NỘI - 2019


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tai
Trong thời gian qua, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã phải đối
mặt với nhiều khó khăn, thách thức, trong đó điển hình là vấn đề nợ xấu. Nợ xấu
đã trở thành một nỗi lo thường trực của nhiều ngân hàng thương mại không chỉ ở
trên thế giới mà còn ở hệ thống các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại
tại Việt Nam. Nợ xấu đã, đang và có thể sẽ tiếp tục tác động tiêu cực đến việc
lưu thông dòng vốn vào nền kinh tế. Đây được coi là nguyên nhân chính gây kìm
hãm, hạn chế sự lưu thông của dòng tín dụng trong nền kinh tế. Ngoài ra, việc xử
lý nợ xấu không tốt hay để xảy ra tình trạng nợ xấu diễn biến phức tạp sẽ ảnh
hưởng đến tính an toàn, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh tín dụng của các
ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Do vậy, xử lý nợ xấu là bước đi quan
trọng trong quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Dù nợ xấu ở mức nào thì
hiện tại, đã và đang ảnh hưởng không nhỏ đến điều hành chính sách tiền tệ của
Ngân hàng Nhà nước, đến lưu thông dòng vốn vào nền kinh tế, tính an toàn, hiệu
quả kinh doanh của chính các ngân hàng.
Ý thức được việc quản lý nợ xấu là một nhiệm vụ rất quan trọng trong giai
đoạn hiện nay, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Nam Hà Nội đã coi quản lý nợ xấu là một trong những việc cần được giải
quyết hàng đầu nhằm nghiêm túc đưa ra những giải pháp quản trị nợ xấu, góp phần
tăng cường một cách toàn diện hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng, giúp tạo

ra điểm tựa vững chắc trong quá trình thực hiện đổi mới, hiện đại hóa. Qua hơn 10
năm thành lập và phát triển, BIDV Nam Hà Nội đã nỗ lực phát triển, tăng trưởng dư
nợ tín dụng, Tuy nhiên đi kèm với đó là tỷ lệ nợ xấu ngày càng tăng cao, ảnh hưởng
không nhỏ đến chất lượng tín dụng cũng như kết quả kinh doanh của chi nhánh. Để
giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh tín dụng, bên cạnh những giải pháp phòng ngừa
và hạn chế nợ quá hạn, cần phải có những giải pháp thu hồi nợ quá hạn nhằm giảm
thiểu tối đa những tổn thất mà nợ quá hạn có thể gây ra.


2
Với kinh nghiệm làm việc thực tế tại chi nhánh cùng với sự nhận thức rõ tầm
quan trọng của vấn đề, tôi đã tiến hành lựa chọn nghiên cứu đề tài "Hoàn thiện
công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Nam Hà Nội".
2. Tổng quan nghiên cứu
Thời gian qua, đã có một số công trình cùng hướng nghiên cứu như: Quan lý
nợ xấu tại Ngân hang TMCP Đầu tư va Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Quang Bình – Luận văn cao học của Nguyễn Tiến Đức năm 2017. Luận văn đã
phân tích và chỉ ra thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý nợ xấu tại BIDV Quảng Bình.
Quan lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La Luận văn cao học của của Nguyễn Tuấn Anh năm 2018. Luận văn đã đưa ra được
khái niệm nợ xấu và quản lý nợ xấu, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu,
phân tích được quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh huyện Phù Yên, từ đó đưa
các giải pháp quản lý nợ xấu.
Pháp luật Việt Nam về xử lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng, qua thực
tiễn tại các ngân hang thương mại – Luận văn cao học của Trần Hữu Phong năm
2019. Luận văn nêu ra được khung pháp lý về xử lý nợ xấu tại Việt Nam và những
thuận lợi khó khăn trong việc xử lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại, từ đó có
giải pháp trong khuôn khổ pháp lý để nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu.
Qua việc tham khảo các tài liệu nghiên cứu về vấn đề này, các nghiên cứu đã

làm được những vấn đề sau:
- Thứ nhất: Các công trình, bài viết, luận văn, luận án, giáo trình đã đưa ra
được khái niệm nợ xấu và xử lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng, qua thực tiễn tại
các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Ở giác độ nhất định cũng đã nêu và phân
tích được các đặc điểm về xử lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng tại một số ngân
hàng thương mại tại Việt Nam.
- Thứ hai: Các bài viết, luận văn cũng phân tích về nợ xấu, xử lý nợ xấu tại
các ngân hàng thương mại, qua đó chỉ ra thực trạng và đề xuất giải pháp để xử lý nợ
xấu tại Việt Nam hiện nay.


3
Do vậy, trong quá trình nghiên cứu đề tài luận văn, tác giả sẽ có sự tiếp thu,
kế thừa những thành quả giá trị mà các nghiên cứu đã chỉ ra làm nền món cho việc
tiếp thu nghiên cứu đề tài của mình về lý luận cũng như thực tiễn.
Bên cạnh đó, các nghiên cứu này tập trung vào vấn đề nợ xấu và xử lý nợ
xấu của các ngân hàng được nghiên cứu, chưa có nghiên cứu cụ thể của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam nói chung và chi nhánh Nam Hà Nội nói
riêng.
Các vấn đề về nợ xấu cũng được đề cập tới ở một số tạp chí chuyên ngành.
Bài viết “Bàn thêm về một số giải pháp xử lý nợ xấu trong bối cảnh hiện nay” của
Tiến sĩ Cảnh Chí Hoàng – Trường Đại học Tài Chính Marketing trên Tạp chí tài
chính ngày 05/08/2017 đã phân tích thực trạng tình hình nợ xấu và đưa ra một số
giải pháp nhằm xử lý nợ xấu trong bối cảnh hiện nay. Tuy nhiên bài viết mới dừng
lại ở việc khái quát tình hình nợ xấu của toàn bộ nền kinh tế và đưa ra các giải pháp
dưới góc độ của NHNN để xử lý nợ xấu. Bài viết “Đẩy nhanh xử lý nợ xấu bằng
các giải pháp thị trường” của Tiến sĩ Đoàn Văn Thắng (2018), trên Thời báo ngân
hàng, đã đề cập đến vấn đề xử lý nợ xấu đứng trên góc nhìn của VAMC. Với sự hỗ
trợ của VAMC, hoạt động xử lý nợ xấu của các TCTD đã hiệu quả như thế nào, còn
những vướng mắc gì. Trên Báo Nhân Dân, tháng 11/2017, Tô Hà cũng có bài viết

“Đi tìm giải pháp xử lý nợ xấu” đưa ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro trong hoạt
động quản lý nợ xấu các ngân hàng. So với các nghiên cứu ở trên, thì các bài viết
này có ưu điểm là đã tiếp cận cách quản lý nợ xấu hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế,
đứng trên góc nhìn của một chi nhánh ngân hàng để hoàn thiện công tác xử lý nợ
xấu tại chi nhánh, ứng dụng các nguyên tắc của Ủy ban Basel về Giám sát ngân
hàng.
Với sự khác biệt đó tác giả cố gằng làm mới đề tài bằng việc nghiên cứu việc
đa dạng hóa biện pháp thu hồi nợ và ngăn ngừa hạn chế nợ quá hạn đồng thời kiến
nghị các giải pháp hỗ trợ phù hợp với việc vận dụng các công cụ này vào trong công
tác nhằm hạn chế được nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu


4
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về nợ xấu của Ngân hàng, luận văn nêu ra
thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Nam Hà Nội, qua đó sẽ đề xuất những giải pháp và kiến nghị để tăng cường công
tác xử lý nợ xấu, cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích những vấn đề lý luận liên quan đến nợ
xấu và xử lý nợ xấu.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Nam Hà Nội trong thời gian qua.
- Đề xuất hệ thống các giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác xử lý nợ
xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Nam Hà Nội.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này sẽ được giải quyết bằng việc trả lời các
câu hỏi nghiên cứu sau:
Câu 1: Những cơ sở khoa học liên quan đến nợ xấu và xử lý nợ xấu của ngân
hàng?

Câu 2: Thực trạng việc xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội như thế nào?
Câu 3: Những vấn đề thực tế đặt ra cho ngân hàng trong việc xử lý nợ xấu tại
ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội?
Câu 4: Giải pháp xử lý nợ xấu của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội?
5. Đối tượng va phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác xử lý nợ xấu tại NHTM.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: BIDV Nam Hà Nội
- Thời gian: Số liệu nghiên cứu lấy từ năm 2016 – đến năm 2018. Đề xuất
giải pháp đến năm 2022
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu:


5
Số liệu thứ cấp: lấy tại phòng kế hoạch tài chính – BIDV Nam Hà Nội, tham
khảo từ giáo trình, báo chí. …
- Phương pháp xử lý dữ liệu:
Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích định tính, định
lượng, tổng hợp diễn dịch và qui nạp, so sánh, bảng số liệu, biểu đồ, phân tích dữ
liệu thứ cấp từ Tài liệu lý thuyết và báo cáo của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn gồm có 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về nợ xấu và xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội
- Chương 3: Định hướng và giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội


×