Tải bản đầy đủ (.doc) (506 trang)

Bộ giáo án Ngữ Văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 506 trang )

Bài :1
Kết quả cần đạt:
- Bớc đầu nắm đợc định nghĩa truyền thuyết. Hiểu đợc nội dung ý nghĩa và những
chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện con rồng cháu tiên và Bánh trng bánh giầytrong
bài học kể đợc hai truyện này.
- Nắm đợc định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ tiếng việt đã học ở bậc tiểu
học.
- Nắm đợc mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.
Ngày soạn: 3- 9- 2006 Ngày giảng:6- 9-
2006
Tiết :1
Văn bản:
Con rồng cháu tiên
A Phần chuẩn bị:
I . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp h/s hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết .
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện truyền thuyết Con rồng cháu tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tợng kì ảo của truyện.
- Kể đợc truyện. Giáo dục h/s tự hào về nguồn gốc dân tộc.
II. Phần chuẩn bị :
1.Phần thầy : Đọc bài , soạn bài.
2.Phần trò : Đọc bài, Soạn bài.
B . Phần thể hiện khi lên lớp:
I.Kiểm tra bài cũ: (3p)
Kiểm tra bài soạn của học sinh.
II. Dạy bài mới
1
*Giới thiệu bài: ( 1)
Ngay từ thời cổ đại , con ngời đã sớm biết băn khoăn về nguồn gốc của mình. Ngời
Việt Nam cũng thế, tổ tiên ta giải thích về nguồn gốc của dân tộc đất nớc mình ra sao?
Bài học hôm nay .


*Nội dung:
10
?
gv
?
?
Em hiểu nh thế nào về truyền thuyết?
Truyền thuyết có cơ sở lịch sử ( cốt
lõi sự thật lịch sử) là những sự kiện
nhân vật lịch sử quan trọng nhất mà
tác phẩm phản ánh. Tuy vậy cốt lõi
lịch sử chỉ là cái nền phông cho các
tác phẩm lịch sử đợc nhào nặn, kì ảo
hoá để khái quát lí tởng hoá các nhân
vật lịch sử và sự kiện làm tăng chất
thơ cho các câu chuyện.

Nêu cách đọc truyện?
Tóm tắt nội dung câu chuyện?
I. Đọc tìm hiểu chung.
1. Định nghĩa về truyền thuyết:

Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về
các nhân vật và sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ. Thờng có yếu tố tởng
tợng kì ảo. thể hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân dân với các sự kiện và nhân vật
lịch sử.
2.Đọc và kể.
- Đọc từ ngày xa- hiện lên : giọng trầm

Chú ý thể hiện tính chất lời thoại, giọng
của Âu Cơ, giọng phân trần của Lạc Long
Quân.
- Đoạn cuối đọc trầm thể hiện niềm tự hào.
- Lạc Quân trong khi lên cạn giúp dân diệt
trừ yêu quái đã gặp và kết duyên cùng Âu
Cơ thuộc dòng thần Nông sau đó Âu Cơ có
mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở ra Một
2
?
?
Theo em truyện có thể chia làm mấy
phần? Xác định các phần? cho biết nội
chính của mỗi phần?
Giải thích ý nghĩa của một số từ: Ng
tinh, Mộc tinh, Thuỷ cung, Thần
Nông?
vị thần nòi rồng tên là Lạc Long một trăm
con trai. Nhng Long Quân vốn quen ở dới
nớc, nên đã cùng Âu Cơ chia năn mơi ngời
con theo cha xuống biển ,năm mơi ngời con
theo mẹ lên núi.,hẹn khi có việc thì giúp đỡ
lẫn nhau. Ngời con trởng theo Âu Cơ đợc
tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vơng
đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nớc là
Văn Lang. Con trai đợc gọi là Lang, con gái
đợc gọi là Mị Nơng, cha chết thì đợc truyền
ngôi cho con trởng. Mời mấy đời nên ngôi
đều lấy hiệu là Hùng Vơng.
Do tích này mà về sau ngời Việt Nam đều

tự hào là con cháu Vua Hùng, có nguồn gốc
là con Rồng cháu Tiên.
3 .Bố cục:
3 đoạn:
+ Từ đầu- Long Trang: Giới thiệu Lạc Long
Quân.
+ Tiếp- lên đờng: việc sinh nở kì lạ và cuộc
chia tay của Long Quân và Âu Cơ.
+ Còn lại: Các vua Hùng truyền ngôi.
4 . Chú thích:
- Ng Tinh: Con cá sống lâu năm thành yêu
quái
- Hồ tinh: Con cáo sống lâu năm thành yêu
quái.
- Mộc tinh: Cây sống lâu năm .
- Thuỷ cung: Cung điện dới nớc.
3
25
?
?
?
gv
?
?
Truyện kể về mấy nhân vật
chính? Là những nhân vật nào? Hai
nhân vật đợc giới thiệu qua những chi
tiết nào?
( nguồn gốc, hình dáng, tài năng)


Em có suy nghĩ và nhận xét gì về
nguồn gốc và hình dạng của hai nhân
vật này ?

Qua các chi tiết đó em hình dung
Long Quân là một vị thần ntn?

Có tài năng xuất chúng của một vị
thần gần gũi và yêu thơng dân lành .
Em có ấn tợng gì về nhân vật âu Cơ?
Những chi tiết miêu tả hai nhân vật
trên có hay gặp trong c/s đời thờng
của con ngời không? vì sao?


- Thần Nông: Nhân vật thần thoại truyền
thuyết dạy loài ngời trồng trọt cầy cấy.
II. Phân tích văn bản:
.1 . Lạc Long Quân và Âu Cơ:
+ Lạc Long Quân: Thần nòi Rồng, ở dới n-
ớc sức khoẻ vô địch nhiều phép lạ giúp
dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng
trọt chăn nuôi.
+ Âu Cơ: Dòng họ thần Nông, xinh đẹp
tuyệt trần.
- Có nguồn gốc và hình dạng kì lạ,lớn lao,
đẹp đẽ.
* Lạc Long Quân mang vẻ đẹp kì vĩ , dũng
mãnh và nhân hậu
* Âu Cơ đẹp dịu dàng, trong sáng(tính tìng

phóng khoáng) tâm hồn thơ mộng.
- Là truyện đời xa, đợc kể lại bằng cảm
quan thần thoại. Ông cha ta đã tởng tợng ra
những chi tiết kì ảo không có trong đ/s
thực , khiến cho nhân vật thêm huyền ảo,
lung linh : họ không phải là ngời thờng mà
là những vị thần mang nét phi thờng, xuất
4
?
?
?
gv
?
Theo dõi đoạn tiếp theo.
Đoạn truyện kể về sự việc gì ?
Việc kết duyên của Lạc Long Quân
và Âu Cơ có gì kì lạ?
Vì sao Long Quân và Âu Cơ lại chia
con?
Ngời con trởng làm vua hiệu Hùng V-
ơng đóng đô ở Phong Châu. Nay là
Phú Thọ. Nhân dân ta có câu:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10-3.
Bác Hồ dạy :
Các vua Hùng đã có công dựng nớc
. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ n-
ớc.
Theo quan niệm của nhân dân ta
Rồng, Tiên là những biểu tợng nào?

Ngòi xa suy tôn tổ tiên ta là Rồng,
Tiên nhằm mục đích gì?

chúng.
2 . Việc kết duyên của Lạc Long Quân với
Âu Cơ và nguồn gốc của dân tộc Việt.
+ Âu Cơ sinh bọc trăm trứng , nở một trăm
ngời con hồng hào đẹp đẽ ..không cần bú
mớm lớn nh thổi khôi ngô khoẻ mạnh nh
thần
-Long Quân quen sống dới nớc. 50 con
theo cha xuống nớc, 50 con theo mẹ lên
non. Hẹn nhau khi nào có việc giúp đỡ
nhau.
-Rồng ,Tiên là biểu tợng cho cái đẹp, cao
sang. Rồng là biểu tợng của vua thời xa,
cũng là biểu tợng cho cái đẹp. đứng đầu
trong bốn con vật linh thiêng : long, li, qui,
phợng. Tiên là biểu tợng của ngời đàn bà
đẹp, nhân từ , có phép lạ để cứu ngời lơng
thiện.
5
?
?
3
?
?
3
Em thấy trong truyện có những chi
tiết nào là kì ảo, là tởng tợng?

Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng,
kì ảo? hãy nói rõ vai trò của các chi
tiết này trong truyện?

Theo em truyện hấp dẫn nhờ đâu?

Truyện Con Rồng cháu Tiên có ý
nghĩa nh thế nào?
Những truyện nào của dân tộc khác
cũng giải thích nguồn gốc dân tộc?
- Suy tôn tổ tiên ta là Rồng , Tiên ngời xa
đã đề cao nguồn gốc dân tộc- một nguồn
gốc thật đẹp đẽ, cao quí, gợi biết bao sự tôn
kính, tự hào.
*Ng ời Việt đều chung cội nguồn. Con cháu
Tiên, Rồng.
-Là chi tiết không có thật, gắn vối quan
niệm tín ngỡng của ngời xa về thế giới.
- Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của
nhân vật, sự kiện.
- Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
của dân tộc để ngời đời sau thêm tự hào, tôn
kính dân tộc mình.
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
III. Tổng kết ghi nhớ:
_Truyện có nhiều chi tiết kì ảo, tởng tợng.
_ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao đẹp,
thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. Thể
hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng
đồng ngời Việt.

V.Luyện tập:
- Dân tộc Mờng có truyện Quả trứng nở ra
con ngời
- Dân tộc khơ Mú có truyện Quả bầu mẹ
- Là sự gần gũi cội nguồn giao lu vân hoá
các dân tộc trên đất nớc ta.
III.H ớng dẫn h/ s học bài làm bài ở nhà: (1 )
- Kể truyện, phân tích tác phẩm, học phần ghi nhớ
6
- Đọc phần đọc thêm, làm bài tập 1,2,3.
- Soạn bài Sự tích bánh trng bánh giầy.

Ngày soạn: 3- 9- 2007


Ngày giảng: 6- 9-2007
Tiết: 2
Văn bản: Bánh trng bánh giầy
A Phần chuẩn bị:
I . Mục tiêu cần đạt :
- Giúp h/s hiểu đợ nội dung ý nghĩa của truyện truyền thuyết bánh trng bánh
giầy .
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện.
- Rèn kĩ năng kể truyện.
- Giáo dục h/s biết giữ gìn truyền thống văn hoa đậm đà bản sắc dân tộc.
II. Phần chuẩn bị:
1.Phần thầy: n/c soạn bài.
2. Phần trò : Học bài cũ, soạn bài mới.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5)

1 Câu hỏi:
? Kể tóm tắt truyện Con Rồng cháu Tiên? Cho biết nội dung ý nghĩa của truyện?
2. Đáp án:
- Yêu cầu nêu đợc nội dung cơ bản của truyện.
+ Lạc Long Quân lên cạn giúp dân giệt trừ yêu quái đã gặp và kết duyên cùng Âu Cơ.
+ Âu Cơ có mang sinh ra bọc trăm trứng nở ra mọt trăm con trai..
+ Long Quân vốn quen dới nớc, hai ngời chia 50 con xuống biển, 50 con lên non hẹn
nhau có việc thì giúp đỡ.
7
+ Ngời con trởng đợc tôn làm vua, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nớc là Văn Lang.
+ Con trai gọi là Lang, con gái gọi là Mị Nơng, cha chết truyền ngôi cho con trởng.
+ Do tích này mà Ngời Việt Nam đều tự hào là con cháu vua Hùng, có nghuồn gốc con
Rồng cháu Tiên.
- ý nghĩa của truyện: Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi, thể hiện ý nguyện đoàn
kết, thống nhất cộng đồng của ngời Việt.
II. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: ( 1 )
Mỗi khi tết đến xuân về, ngời Việt Nam chúng ta lại nhớ đến câu đố quen thuộc và
rất nổi tiếng:
Thịt mỡ da hành câu đối đỏ
Cây nêu tràng pháo bánh trng xanh.
Bánh trng bánh giầy là hai thứ bánh không thể thiếu đợc trong mâm cỗ tết cổ truyền
của dân tộc Việt Nam, nếu thiếu thì có thể coi hơng vị ngày tết thiếu đi rất nhiều. Với
hai thứ bánh đó có nguồn gốc nh thế nào? Có ý nghĩa ra sao? Bài hôm nay trả lời câu
hỏi đó
* Nội dung:
10
Gv
?
Nêu yêu cầu đọc mẫu, học sinh

đọc, nhận xét.
Tóm tắt nội chính của truyện?
( kể ngắn nhng đủ ý và mạch lạc)
I. Đọc tìm hiểu chung.
1 Đọc và kể.
- Giọng đọc chậm rãi, tình cảm. Lời nói của
thần trong giấc mộng của Lang Liêu, giọng ân
cần.Giọn vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ.
2. Kể:
Hùng Vơng có tới 20 ngời con. Lúc về già
để chọn ngời nối ngôi, nhà vua ra điều kiện:
Không nhất thiết phải là con trởng, ai làm
vừa ý vua trong lễ tiên Vơng sẽ đuợc vua
truyền ngôi cho. Các lang quân đua nhau làm
lễ thật hậu, chỉ có Lang Liêu, ngời con trai th
8
?
?
25
Câu chuyện có thể chia làm mấy
đoạn? Nêu nội dung chính của
mỗi đoạn?
Giải thích ý nghĩa của một số từ:
Tiên Vơng, tổ tiên
Nhắc lại đoạn mở đầu kể về sự
mời tám là buồn vì mẹ bị ghẻ lạnh và đã mất.
Không nh các Lang khác có thể sai ngời đi
tìm của quí trên rừng, dới biển, Lang Liêu chỉ
quen việc trồng khoai, trồng lúa và chàng lại
nghĩ lúa tầm thờng quá! Một đem chàng nằm

mơ thấy thần và đợc thần gợi ý, chàng làm
một loại bánh hình vuông, một loại bánh hình
tròn để dâng vua. Vua rất vừa ý chọn hai thứ
bánh ấy đem tế trời đất và Tiên vơng.vua họp
mọi ngời lại, đặt tên bánh là bánh giầy, bánh
hình vuông là bánh trng và truyền ngôi cho
Lang Liêu. Từ đấy, bánh trng bánh giầy là h-
ơng vị không thể thiếu trong ngày tết.
2 . Bố cục :
3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu- chứng giám: vua Hùng
chọn ngời nối ngôi.
- Đoạn 2 : Tiếp-hình tròn: Giới thiệu nhân vật
Lang Liêu và việc làm bánh
- Đoạn 3: Còn lại: Lang Liêu đựoc chọn nối
ngôi.
3. Chú thích:
- Tổ tiên: Các thế hệ ông cha , cụ kị đã qua
đời.
- Tiên Vơng: Từ tôn xng vua đời trớc đã
mất
II. Phân tích văn bản.
1. Vua Hùng chọn ng ời nối ngôi:
9
?
?
?
?
?
?

?
?
?
việc gì?
Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh nào?
Tiêu chuẩn của ngời nối ngôi?
Hình thức lựa chọn ntn?
Theo em cách chọn ngời nối ngôi
của vua Hùng có gì đổi mới và
tiến bộ đối vối xã hội đơng thời?
Cách chọn ngời nối ngôi mới mẻ
và tiến bộ của vua Hùng còn gợi
cho em suy nghĩ gì?
Đọc : các Lang tiên vơng?
Các lang đã làm gì để làm vừa ý
vua?
Việc các lang đua nhau tìm lễ vật
thật quí thật hiếm chứng tỏ điều
gì?
+ Hoàn cảnh truyền ngôi: Vua đã già, giặc
ngoài dã dẹp yên, thiên hạ thái bình,các con
đông
- Tiêu chuẩn chọn nối ngôi: Nối chí vua;
không nhất thiết là con trởng.
+ Hình thức lựa chọn: Nhân lễ Tiên vơng, ai
làm vứa ý vua sẽ đựoc truyền ngôi.
- Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các
đời trớc: Truyền ngôi cho con trởng . Nhà vua
chú trọng tài, trí hơn là trởng thứ.

- Quan trọng nhất: Ngời sẽ nối ngôi phải là
ng ời thực có tài, có chí khí, tiếp tục đ ợc sự
nghiệp của vua cha.
- Vua là ngời thay mặt trời cai quản muôn
dân, trăm họ, tiếp nối dòng giống tiên rồng
cao sang, danh giá ,đẹp đẽ. Cách thức chọn
lựa ngời nối ngôi tiến bộ của vua Hùng đã thể
hiện quyết tâm đời đời gĩ nớc của ông cha ta.
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật.
a. c ác Lang:
- Đua nhau làm cỗ thật hậu thật ngon đem
dâng lẽ Tiên Vơng.
- Các Lang suy nghĩ vắt óc cố hiểu ý vua
cha. Các Lang đã suy nghĩ theo kiểu thông
thờng, hạn hẹp, nh cho rằng: Ai chẳng vui
lòng vừa ý với lễ vật quí hiếm, cỗ ngon, sang
10
?
?
gv
?
?
?
Kể tóm tắt đoạn : ngời buồn
nhất-> hình tròn?
Lang Liêu cũng là Lang nhng
khác các Lang ở điểm nào?
- Tuy cũng là Lang- con trai của
vua nhng Lang Liêu khác các
Lang ở chỗ: chàng mồ côi cha mẹ

(mẹ chàng trớc kia bị vua cha ghẻ
lạnh, ốm rồi chết). So với anh em
chàng là ngời thiệt thòi nhất.
Vì sao trong các con vua chỉ có
Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?

Trong đoạn có chi tiết nào bất
ngờ và hấp dẫn nhất?
Vì sao thần không làm hộ, chỉ
mách bảo cho Lang Liêu thôi?
- Tinh thần tự lực của chàng vẫn
đợc phát huy. Tìm nguyên liệu
thần gợi ý, Lang Liêu làm thành
bánh trng bánh giày, loại bánh rất
thơm rất độc đáo.
Đọc đoạn cuối truyện?
Kết quả cuộc thi tài ntn?
trọng. Nhng sự thật các Lang xa rời ý vua,.
b. Lang Liêu:
- chàng mồ côi cha mẹ (mẹ chàng trớc kia bị
vua cha ghẻ lạnh, ốm rồi chết). So với anh em
chàng là ngời thiệt thòi nhất.
- Tuy là con vua, nhng từ khi từ khi lớn lên,
ra ở riêng chàng chỉ chăm lo đến việc đồng
áng, trồng lúa, trồng khoai, sống cuộc sống
nh dân thờng.
- chi tiết: Thần hiện ra giúp đỡ Lang Liêu.
( thần hiện ra trong giấc mộng, mách bảo
cho lang Liêu) là một chi tiết rất cổ tích. Các
nhân vật mồ côi, bất hạnh vẫn đợc thần hiện

lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
-Thần cốt giành chỗ cho tài năng sáng tạo
của Lang liêu.
Điều này chứng tỏ chàng rất thông minh,
khéo tay.
3. Kết quả cuộc thi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu đợc vua cha
chọn để tế trời đất Tiên Vơng và Lang Liêu đ-
ợc chọn nối ngôi cha.
- Hai thứ bánh đó thể hiện ý tởng sáng tạo sâu
xa: Gợi hình trời, gợi hình đất bao bọc phong
vị cây cỏ, muôn loài và tinh thàn đùm bọc.
- Hai thứ bánh đó thể hiện sự quí trọng nghề
nông, quí trọng sản phẩm do con ngời làm ra.
- Lang Liêu xứng đáng nối ngôi vua( là ngời
11
?
?
5p
?
?
3
?
?
Vì sao hai thứ bánh của Lang
Liêu đợc vua cha chọn để tế trời
đất?
Theo em việc vua Hùng chọn
Lang Liêu nối ngôi có thoả đáng
không ? vì sao?

Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật
của truyện?
-Nêu ý nghĩa của truyền thuyết
bánh trng bánh giầy?
Trao đổi thảo luận: ý nghĩa của
phong tục làm bánh trng bánh
giầy ngày tết?
Đọc truyện này em thích nhất chi
tiết nào? vì sao?
hội tụ đủ điều kiện của vua) vừa có tài có đức
vừa có lòng hiếu thảo. Quyết định của vua
thất sáng suốt.
IV. Tổng kết ghi nhớ
- Có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho
truyện dân gian.
- Giải thích nguồn gốc của bánh trng bánh
giầy. Phản ánh thành tựu văn minh nông
nghiệp ở buổi đầu dựng nớc với thái độ đề cao
lao động, đề cao nghề nông. Thể hiện sự thờ
kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta.
V. Luyện tập
- Phong tục làm bánh trng banh giầy trong
ngày tết của nhân dân ta có một ý nghĩa hết
sức cao đẹp, đó là sự tởng nhớ, tở lòng tôn
kính tổ tiên, đồng thời thể hiện t tởng coi
trọng nghề nông.
- Chi tiết nhà vua gọi các con lại và nói: ta
già rồi có Tiên V ơng chứng giám
- Vì đây là chi tiết tạo cho ngời đọc sự hồi
hộp, nó có tính chất nh một câu đố trong một

cuộc thi
- Chi tiết vua họp mọi ngời lại rồi nói về ý
nghĩa của hai loại bánh, là nhận xét sâu sắc.
III. H ớng dẫn học sinh học bài làm bài ở nhà: ( 1 )
- Kể tóm tắt truyện, học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4,5
- Soạn bài: Thánh Gióng.
12
Ngày soạn: 6- 9- 2006

Ngày giảng:9- 9- 2006
Tiết : 3
Từ và cấu tạo từ tiếng việt
A Phần chuẩn bị:
I . Mục tiêu cần đạt :
- Giúp h/s hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng việt cụ thể.
- Hiểu khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo t, tiếng.Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, t phức, t
ghép, từ láy)
- Phân biệt đợc các từ trên. Giáo dục h/s ý thức dùng từ.
II . Phần chuẩn bị:
1.Phần thầy: Đọc bài , soạn bài.
2. Phần trò : đọc bài .
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I . Kiểm tra bài cũ: ( 3p )
1 . Câu hỏi :
ở bậc tiểu học em đã học những từ loại nào?
2 Đáp án :
Từ đơn, từ ghép, từ láy, từ phức.
II. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài: Trong tiếng việt từ là một đơn vị ngôn ngữ rất quan trọng. để hiểu đ-

ợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ nội dung bài học hôm nay .
* Nội dung:
27
?
?
Đọc ví dụ?
Trong ví dụ có bao nhiêu tiếng,
I. Từ là gì?
VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn
nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
-12 tiếng, 9 từ.
13
?
?
?
?
?
?
bao nhiêu từ? chỉ rõ các tiếng các
từ?
Các từ đợc gọi là tiếng là từ có gì
khác nhau?
Khi nào một tiếng đợc gọi là một
từ?
Nhận xét về vai trò của tiếng và
từ trong câu?
Xác định tiếng và từ trong VD?


Đọc ví dụ

Dựa vào kiến thức ở tiểu học điền
các từ vào bảng?
- đơn vị bậc dới của từ là tiếng. Tiếng chỉ có
chức năng cấu tạo từ.
- Khi tiếng có nghĩa.
* Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
( khi tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở
thành từ).
*Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
VD: Em/ đi/ xem/ vô tuyến truyền hình/ tại/
câu lạc bộ/ nhà máy giấy.
- Câu trên gồm 8 từ, trong đó
+ Từ chỉ có một tiếng: em, đi ,xem.
+ Từ gồm 3 tiếng: nhà máy giấy.
+ Từ gồm 4 tiếng: vô tuyến truyền hình.
II Từ đơn và từ phức .
VD: Từ/ đấy/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/
chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày tết/ làm/ bánh tr-
ng/ bánh giày.
Bảng phân loại
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy, nớc, ta,
chăm, nghề, và, có,
tục, ngày, tết, làm.
Từ phức
Từ ghép Chăn nuôi, bánh trng
bánh, bánh giầy.
Từ láy Trồng trọt
*Từ chỉ có một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai
hoặc nhiều tiếng là từ phức.

14
?
?
?
?
?
15
?
?
Dựa vào bảng phân biệt từ đơn và
từ phức?
Hai từ phức:trồng trọt, chăn nuôi
có gì giống và khác nhau?
Chăn nuôi đợc gọi là từ ghép,
trồng trọt đợc gọi là từ láy. Em
hiểu thế nào là từ ghép , từ láy?
Cho ví dụ từ ghép, từ láy?

Tóm tắt các kiểu cấu tạo từ tiếng
việt vào bảng?
Từ nghuồn gốc, con cháu thuộc
kiểu cấu tạo từ nào?
Tìm những từ đồng nghĩa từ
nghuồn gốc?
- giống nhau: gồm hai hoặc nhiều tiếng (từ
phức).
- Khác nhau: Từ ghép: ghép các tiếng có quan
hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
* Những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép

các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc
gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng đợc gọi là từ láy.
VD:
Từ ghép: áo quần, bàn ghế
Từ láy: luẩn quẩn, xinh xinh
* Ghi nhớ: (sgk)
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
II Luyện tập
Bài tập 1
a. Nguồn gốc, con cháu- t ghép
b.Cội nguồn, gốc gác, gốc rễ.
c. cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cháu chắt.
Bài tập 2
-Theo giới tính:+ nam : anh, ông, anh cậu.
+Nữ: chị, bà, chị mợ.
15
?
?
?
?
?
Tìm những từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc?
Hãy nêu qui tắc sắp xếp các tiếng
trong từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc?
Đặc điểm để phân biệt các thứ

bánh với nhau Từ láy in đậm miêu
tả cái gì?
Hãy tìm những t láy khác có cùng
tác dụng ấy?
Thi tìm nhanh các từ láy?

- Theo bậc:
+Bậc trên: chú,bác, chị, dì.
+Bậc dới: chắt, cháu, em, cháu.
Bài tập 3
- Chế biến bánh: rán, nớng, hấp, nhúng.
- Chất liệu: nếp, tẻ, khoai, khô.
- Tính chất: dẻo, phồng.
- Hình dáng: gói, quấn thừng, tai voi.
Bài tập 4
- Thút thít: miêu tả tiếng khóc của ngời, nức
nở, sụt sùi, rng rức, tấm tức.
Bài tập 5
a. Tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, hơ
hớ, hềng hệch.
b. Tiếng nói: lè nhè, lí nhí, oang oang, léo
nhéo, thỏ thẻ, làu bàu.
c. Dáng điệu: lừ đừ, lả lớt, lúi húi.

IV. H ớng dẫn học sinh học bài làm bài ở nhà.( 1 )
- Học thuộc ghi nhớ, Hoàn chỉnh các bài tập sgk .
- Đọc trớc bài 3.
Ngày soạn: 7- 9- 2006 Ngày giảng:11- 9- 2006
Tiết : 4
16

Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
A Phần chuẩn bị:
I . Mục tiêu cần đạt:
- Huy động kiến thức của học sinh về loại văn bản đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu
đạt.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn kĩ năng nói,viết tạo lập văn bản.
II. Phần chuẩn bị:
1. Phần thầy : Đọc bài , soạn bài.
2.Phần trò: đọc bài .
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ: Việc đọc bài của học sinh
II . Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : ( 1) Đây là tiết học mở đầu cho cả chơng trình tập làm văn, có nhiệm
vụ giới thiệu chung về văn bản, các kiểu văn bản với phơng thức biểu
đạt khác nhau
* Nội dung:
28
?
?

Trong đời sống , khi có một t tởng
tình cảm, nguyện vọng mà cần
biểu đạt cho mọi ngời hay ai đó
biết, thì em làm thế nào?
Ví dụ các bạn đang nói chuyện
trong giờ học em sử lí nh thế nào?
Cô giáo giảng bài sử dụng văn nói,
I Tìm hiểu chung về ph ơng thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.

- Sẽ nói hoặc viết cho ngời ta biết Có thể
nói một tiếng, một câu hay nhiều câu.
- Nhắc nhở bạn hay khuyên nnhủ bạn.
- VD: - Tôi thích cái gì cũng phải ngăn nắp.
17
GV
?
?
GV
?
?
?
?
học sinh ghi bài sử dụng văn viết.
Những câu nói nh trên đợc nói ra
viết ra để giao tiếp. Em hiểu giao
tiếp là gì?
Giao tiếp có vai trò ntn trong cuộc
sống của con ngời ?
Hoạt động giao tiếp có thể tiến
hành bằng nhiều phơng tiện khac
nhau( hiệu lệnh, động tác, cử chỉ,
bộc lộ bằng nheo mặt,..)
Khi muốn biểu đạt t tởng, tình
cảm, nguyện vọng một cách đầy
đủ, trọn vẹn cho ngời khác hiểu, thì
em phải làm ntn?
Đọc câu ca dao? Câu ca dao đợc
sáng tác để làm gì? có chủ đề gì?
Hai câu 6,8 liên kết với nhau ntn?

Đã biểu đạt một ý trọn vẹn cha?


Theo em, câu ca dao đó đã có thể
coi là một văn bản cha?
Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu
trởng trong lễ khai giảng năm học
- tôi thích vui.
- chao ôi buồn
* Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận
t tởng,tình cảm bằng phơng tiện ngôn từ.
- Trong cuộc sống con ngời giao tiếp có vai
trò vô cùng quan trọng, không thể thiếu.
Không có giao tiếp con ngời không thể hiểu
nhau, không thể trao đổi với nhau bất cứ điều
gì. Xã hội sẽ không tồn tại. Ngôn từ là phơng
tiện quan trọng nhất để thực hiện giao tiếp.
- Phải nói có đầu có đuôi, có mạch lạc lí lẽ.
- Đã biểu đạt trọn vẹn một ý( một lời khuyên
nhủ sâu sắc). Câu ca dao có chủ đề thống
nhất.
- Câu 6 và 8 liên kết chặt chẽ mạch lạc. Câu 8
giải thích cho câu 6, làm rõ ý câu 6 ( giữ chí
cho bền nghĩa là gì? Là không giao động khi
ngời khác thay đổi chí hớng.
- Liên kết vần: an.
- Là văn bản
18
?
GV

?
?
?
?
mới có phải là một văn bản không?
vì sao?
Chủ đề lời phát biểu nêu thành
tích năm qua, nêu nhiệm vụ năm
học mới, kêu gọi cổ vũ GV, HS
hoàn thành tốt nhiệm của năm học
Những đơn xin nghỉ học, bài thơ,
truyện cổ tích, câu đố, thiếp mời
có phải đều văn bản không?. cho
VD khác?

Bức th em viết cho bạn bè hay ng-
ời thân có phải là một văn bản
không?
Trình bày ý hiểu của em về văn
bản?

Quan sát bảng phụ , theo em có
mấy kiểu VB ứng với phơng thức
biểu đạt?

- Là văn bản vì có chủ đề.Vấn đề chủ yếu,
suyên suốt tạo thành mạch lạc của văn bản, có
các hình thức liên kết với nhau.
- Đều là văn bản viết
- VD: Bài thơ, truyện cổ tích . câu đố

- bức th là văn bản viết , có thể thức, chủ đề
xuyên suốt là thông báo tình hình.. quan tâm
với ngời nhận th.
* Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết
có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc,
vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực
hiện mục đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt
của văn bản.
* Có 6 kiểu văn bản thờng gặp với các phơng
thức biểu đạt tơng ứng: tự sự, miêu tả, biểu
19
?
?
GV
?
15
?
?
Nêu mục đích giao tiếp của mỗi
kiểu VB?
Đọc 6 tình huống trong SGK,tự
xếp vào kiểu văn bản thích hợp?
Nh vậy, xuất phát từ mục đích
giao tiếp mà có các kiểu VB khác
nhau với các phơng thức biểu đạt t-
ơng ứng.

Đọc ghi nhớ?


Đọc yêu cầu bài tập ?
Các đoạn thơ, văn thuộc phơng
thức biểu đạt nào ?

Truyền thuyết: con rồng cháu tiên
thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao em
cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công
vụ. Mỗi kiểu văn bản có một mục đích giao
tiếp riêng.
a. Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng
sân vận động của thành phố( VB hành chính
công vụ).
b. Tờng thuật diễn biến trận đáu bóng đá( VB
tự sự )
c. Tả lại những pha bóng đẹp trong trận
đấu( VB miêu tả).
d. Giới thiệu quá trình thành lập và thành tích
thi đấu của hai đội( VB thuyết minh).
đ. Bày tỏ lòng mến yêu môn bóng đá( VB
biểu cảm).
g. Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể
thao tốn kém, làm ảnh hởng không tốt tới việc
học tập và công tác của nhiều ngời (VB nghị
luận).
* ghi nhớ:(SGK)
II. Luyện tập
Bài tập 1
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận

d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh.
Bài tập 2
- Văn bản tự sự vì kể các sự việc theo diễn
20
?
biết nh vậy? biến nhất định.

III . H ớng dẫn học sinh học bài làm bài ở nhà. ( 1)
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh các bài tập.
- Đọc bài : tìm hiểu chung về văn tự sự.
_______________________________________________
Bài : 2
Kết quả cần đạt:
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng. Kể đợc truyện ngắn này.
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn và bớc đầu biết cách sử dụng từ mợn.
- Nắm đợc những hiểu biết chung về văn tự sự.
Ngày soạn: 10- 9- 2006 Ngày giảng:13- 9- 2006
Tiết: 5
Văn bản:
Thánh Gióng
A Phần chuẩn bị:
I . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của
truyện Thánh Gióng.
- Kể đợc truyện
- Giáo dục lòng yêu nớc truyền thống anh hùng dân tộc.
II. Phần chuẩn bị:
1Phần thầy: Đọc bài , soạn bài.

2.Phần trò : Học bài cũ, đọc bài soạn bài mới.
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I . Kiểm tra bài cũ: (5)
21
1. Câu hỏi:
Trình bày ý nghĩa truyện bánh trng bánh giày ?
2. Đáp án:
Truyện giải thích nguồn gốc của bánh trng bánh giày, vừa phản ánh thành tựu văn
minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nớc với thái độ đề cao lao động. đề cao nghề nông
thể hiện sự thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta.
II. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài : ( 1 ) Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch
sử văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng. Truyện Thánh Gióng thể
hiện chủ đề đó. Tiết học này...
*Nội dung
10
?
?
Giáo viên đọc mẫu, HS đọc tiếp-
nhận xét?.
Kể tóm tắt nội dung chính của
truyện?
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Đọc và kể
- Vào đời Hùng Vơng thứ 6 ở làng Gióng
có hai vợ chồng ông lão chăm làm phúc
đức, nhng không có con. Một hôm bà ra
đồng ớm vào vết chân to về nhà
thụ thai . Mời hai tháng sau sinh đợc cậu
con trai khôi ngô tuấn tú. Lên ba mà chẳng

biết đi, không biết nói ,cời. Khi giặc sắp
đến Gióng bỗng cất tiếng nói, yêu cầu nhà
vua sắm roi sắt, áo sắt, ngựa sắt để đánh
giặc.
- Sau đó Gióng ăn khoẻ. Lớn nhanh nh thổi.
Bà con làng xóm gom góp gạo thóc nuôi
chú. Khi sứ giả mang những thứ Thánh
Gióng yêu cầu tới. Gióng vơn vai thành
22
?
25
?
?
Theo em truyện có thể chia làm
mấy đoạn? nêu nội chíng của mỗi
đoạn?

Trong truyện có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?
Tìm những chi tiết nói về sự ra đời
của Gióng?

một tráng sĩ, cỡi ngựa sắt phun lửa xông
vào diệt giặc.
Giặc tan, Gióng lên núi Sóc Sơn rồi bay về
trời. Nhân dân nhớ ơn , lập đền thờ ở quê
nhà.
2. Bố cục.
4 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu- nằm đấy: Sự ra đời của

Tháng Gióng .
- Đoạn 2: Tiếp cứu nớc: Tiếng nói đòi
đánh giặc và sự trởng thành của Thánh
Gióng.
- Đoạn 3: tiếp về trời: Thánh Gióng
đánh giặc.
Đoạn 4: còn lại: Nhân dân nhớ ơn lập đền
thờ Gióng.
II. Phân tích
- Các nhân vật: bố mẹ Thánh Gióng, nhà
vua, sứ giả, Thánh Gióng.
- Thánh Gióng là nhân vật chính.
1. Sự ra đời của Thánh Gióng.
- Bà thấy vết chân to ớm thử về nhà
thụ thai m ời hai tháng sau sinh ra một cậu
bé mặt mũi khôi ngô đứa trẻ lên ba vẫn
không biết nói, biết cời..biết đi, đặt đâu
nằm đấy
23
?
?
?
?
?
Em có nhận xét gì về sự ra đời của
Gióng?

Ngời xa xây dựng nh vậy nhằm
mục đích gì ?


So với một vài nhân vật khác mà
em biết, Thánh Gióng có đặc điểm gì
khác thờng đáng lu ý nhất?

Khi nghe tiếng sứ giả, điều gì bất
ngờ xảy ra?
Em có suy nghĩ gì về câu nói của
Thánh Gióng?
- Sự ra đời của Thánh Gióng thật kì lạ,
khác th ờng. Thụ thai khác thờng, thời gian
mang thai khác thờng,sinh ra cũng khác th-
ờng.
- Nhằm đề cao ngời anh hùng cứu nớc, làm
cho ngời anh hùng có nguồn góc siêu
nhiên, thần thánh khác thờng. Trong truyện
đời xa những nhan vật tài giỏi, đức độ th-
ờng có sự ra đời kì lạ nh thế. VD bà mẹ
Thạch Sanh nằm mơ thấy Ngọc Hoành sai
Thái Tử xuống đầu thai, bà mẹ Sọ Dừa
uống nớc ma trong cái xọ dừa về thụ thai
- Điều khác thờng đáng lu ý nhất, Thánh
Gióng chỉ nằm im một chỗ, lên ba vẫn
không biết nói, cời. Chi tiết này sẽ dẫn đến
điều kì lạ tiếp theo khi sứ giả đến và lúc đó
ta mới hiểu vì sao trong ba năm qua gióng
lại nằm nh thế.
2. những biến đổi của Gióng khi gặp sứ
giả.
+ Đứa bé bỗng d ng cất tiếng nói ta sẽ
phá tan lũ giặc này.

*Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đánh giặc
cứu n ớc.
- chi tiết thần kì ấy mang nhiều ý nghĩa, thể
hiện ý thức chống ngoại xâm và lòng yêu
24
?
gv
?
?
gv
?
Câu nói đầu tiên của một cậu bé
mới lên ba là xin đi đánh giặc và
thắng giặc điều có ý nghĩa gì?
Gióng là hình ảnh nhân dân. Lúc
bình thờng thì nhân dân ta âm thầm,
lặng lẽ (làm ăn) cũng giống nh
Gióng, ba năm không nói , chẳng c-
ời. Nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy
biến, thì họ sẵn sàng đứng dạy cứu n-
ớc. Cũng nh Gióng vua vừa kêu gọi
đã đáp lời cứu nớc, không cần chờ
đến lời kêu gọi thứ hai.
Sau khi gặp sứ giả.. còn điều gì kì
lạ đối với Gióng?

Tìm những chi tiết chứng tỏ rằng
sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh
nh thổi?
Còn có dị bản khác, Gióng ăn ba

nong cơm, bảy nong cà; uống một
trời nớc cạn đà khúc sông. Mặc vải
không đủ phải lấy bông lau che thân
thì mới kín đợc.
Theo em chi tiét bà con làng xóm
vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé có
nức của nhân dân ta.
- Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nớc trong
hình tợng Gióng. ý thức đối với đất nớc đợc
đặt lên đầu tiên với ngời anh hùng: Không
nói là để bắt đầu nói, nói thì điều quan
trọng, nói lời yêu nớc (Lê trí Viễn)

3. Gióng lớn nhanh nh thổi, thành tráng
sĩ.
+ Cơm ăn.. không no, áo vừa mặc căng
đứt chỉ bà con góp gạo nuôi chú bé
- Nhân dân ta rất yêu nớc, ai cũng mong
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×