Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề kiểm tra lý 8 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.93 KB, 3 trang )

Trường THCS Long Khánh B Kiểm tra: 45 phút, Tuần: 10
Họ & Tên: …………………………. Mơn: Vật lý 8
Lớp:……. Ngày:………………………
Đ i ể m Nh ậ n xét
…………………………………………………………………
I. Phần trắc nghiệm: hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. (4 điểm)
Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả
nào sau đây là đúng?
A.Người lài đò đứng yên so với dòng nước.
B.Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C.Người lái đò đứng yên so với dòng sông.
D.Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 2: Đơn vò vận tốc là:
A. Km.h. B. m.s. C. Km/h. D. s/m.
Câu 3: Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian
đầu bằng 12m/s; trong thời gian còn lại bằng 9 m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt
thời gian chuyển động là:
A. 10,5 m/s. B. 10 m/s.
C. 9,8 m/s. D. 11 m/s.
Câu 4: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ có thể tăng dần.
C. Chỉ có thể giảm dần.
D. Có thể tăng dần và củng có thể giảm dần.
Câu 5: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả hai chân.


B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
Câu 7: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng
d
1
, chiều cao h
1
; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d
2
= 1,5d
1
, chiều cao h
2
=
0,6h
1
. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p
1
, lên đáy bình 2 là p
2
thì:
A. p
2
= 3p
1
. B. p
2
= 0,9p
1

.
C. p
2
= 9p
1
. D. p
2
= 0,4p
1
.
Câu 8: Càng lên cao, áp suất khí quyển:
A. Càng tăng. B. Càng giảm.
C. Không thay đổi. D. Có thể tăng và củng có thể giảm.
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Thanh đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 3 m/s; Bình đi đến trường từ nhà đến
trường với vận tốc 10,8 km/h. Hỏi ai đi nhanh hơn? (1 điểm)
Câu 2: Một người đẩy một thùng hàng trên mặt đường nằm ngang bằng lực đẩy có độ lớn
20N. Biểu diễn lực đẩy của người ấy theo tỉ xích 1cm ứng với 5N. (1 điểm)
Câu 3: Giải thích các hiện tượng sau:
a) Tại sao bánh xe đều có dạng hình tròn? (1 điểm)
b) Tai sao đế dép, lốp xe đều có khía ở mặt cao su? (1 điểm)
Câu 4: Một người có khối lượng 48 kg đang đứng trên một sàn nhà. Diện tích của hai bàn
chân khi tiếp xúc với sàn nhà là 0,03m
2
. Tính áp suất của người đó tác dụng lên sàn nhà. (2
điểm)
Bài làm
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đáp án:
I. Phần trắc nghiệm: đúng 1 câu 0,5 điểm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
C C B D C D B B
II. Phần tự luận:
Câu 1: + vận tốc của Thanh là v
1
= 3m/s. (0,5 điểm)
+ vận tốc của bình là 10,8 km/h = 10,8.
10

3
36
=
m/s. (0,5 điểm)
Vậy Thanh và Bình đi nhanh như nhau.
Câu 2: Vec tơ lực do người tác dụng vào thùng hàng có:
• Gốc: Tại điểm tiếp xúc giữa tay người và thùng hàng. (0,25 điểm)
• Phương: Nằm ngang. (0,25 điểm)
• Chiều: Từ trái sang phải. (0,25 điểm)
• Độ dài: 4 cm. (0,25 điểm)
Câu 3:
a. Tại sao bánh xe có dạng hình tròn?
Khi vật chuyển động trên mặt vật khác thì sẽ có ma sát lăn hoặc ma sát trượt xuất hiện cản
trở chuyển động của vật. Vì ma sát lăn có độ lớn rất bé so với ma sát trượt nên người ta phải
thiết kế các bánh xe có dạng hình tròn để giảm sự cản trở chuyển động của lực ma sát. (1
điểm)
b. Tại sao đế dép, lốp xe đều có khía ở mặt cao su?
Khi người đi, xe chạy trên đường, người và xe có su hướng trượt (chưa trượt). Để xe và
người đi được trên đường mà không bò trượt thì đế dép và lốp xe đều phải có khía ở mặt cao
su để tăng lực ma sát nghỉ giữa mặt đường và đế dép, lốp xe. (1 điểm)
Câu 4: Tóm tắt: (0,5 điểm)
m = 48kg Giải
S = 0,03m
2
Từ công thức tính áp suất:
2
480
16000 /
0,03
F

p N m
S
= = =
(1 điểm)
Tính áp suất p? Trong đó: F = P= 10.m
= 10.48 = 480N.(0,5 điểm)

×