Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Hoc24h vn thi online NC HC 02 chinh phục các dạng toán hỗn hợp ancol axit este (đề 02)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.46 KB, 13 trang )

Câu 1 ( ID:77048 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch
hở). Thủy phân hoàn toàn 6,36 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol
KOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng
muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng
của axit có trong X là

A

75,47%

B

45,77%

C

14,47%

D

17,41%
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Có n(RCOOK) = 0,1 mol; n(K2CO3) = 0,05 mol; n(H2O) = 0,05 mol
→ Số H trong muối = 0,05. 2 : 0,1 = 1 → HCOOK → m(HCOOK) = 8,4 (g)
→ X gồm HCOOH (a); HCOOR’ (b); R’OH (c)
X + KOH → HCOOK + R’OH + H2O
BTKL: m(H2O) = 6,36 + 0,1. 56 – 8,4 – 3,2 = 0,36 (g) → n(H2O) = 0,02 mol
→ a = 0,02 mol → m(axit) = 0,02. 46 = 0,92 (g) → % = 0,92. 100% : 6,36 =
14,47%

Câu 2 ( ID:82640 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch
hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol
NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng
muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối
lượng của este có trong X là

A

56,34%.


B

62,44%.

C

23,34%.

D

87,38%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
 

Ta có:
Do vậy dung dịch thu được chứa 0,1 mol muối và 3,2 gam ancol
Cô cạn dung dịch được muối rồi đem đốt cháy thu được 0,05 mol H2O. Do vậy
muối chứa 1H hay muối phải là HCOONa
BTKL:
Vậy trong X số mol của axit là 0,01, của este là 0,09 vậy số mol ancol >0,09
nên M(ancol) < 3,2 : 0,09 = 35,6 vậy ancol phải là CH3OH
Vậy este là HCOOCH3 0,09 mol

Câu 3 ( ID:52058 )


Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy
phân hoàn toàn 11,16 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu
được 5,76 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan
thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol của ancol có
trong T là

A

17,98%.

B

5,75%.

C

32,00%.

D

10,00%.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Đốt cháy 0,18 muối dạng CnH2n-1O2Na thu được 0,09 mol CO2 và 0,09 mol
Na2CO3 (bảo toàn Na)
→ ∑ số mol C = 0,18 mol → số C của muối = 1 → muối là HCOONa
 

→ khối lượng muối = 12,24 gam.
Phản ứng với NaOH có:
11,16 gam T + 0,18 mol NaOH → 12,24 gam HCOONa + 5,76 gam ancol +
H2O.
Bảo toàn khối lượng có mnước = 0,36 gam → số mol H2O = 0,36 gam → số
mol H2O = 0,02 mol → số mol axit = 0,02 mol → số mol este = 0,16 mol.
Để ý rằng số mol ancol > 0,16 mol → Mancol < 36 → ancol là CH3OH ; số mol
= 0,18 mol
→ số mol ancol trong T = 0,02 mol


Trong T gồm: 0,16 mol HCOOCH3; 0,02 mol HCOOH và 0,02 mol CH3OH
||→ Phần trăm số mol ancol trong T = 10%.

Câu 4 ( ID:54475 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức
Z (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO2. Lấy
23,80 gam M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy
0,45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn và ancol Z không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm
khối lượng của Y trong M là

A

17,48%.

B

63,87%.

C

12,55%.

D

18,66%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Câu 5 ( ID:81061 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo
bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm
X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước.
Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam
Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml
dung dịch KOH 1,5M là

A

19,17 gam

B

20,49 gam

C

21,06 gam

D

15,81 gam

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Bảo toàn nguyên tố O

Nhận thấy E tham gia phản ứng tráng bạc → X là HCOOH

→n(T) + n(Y) = 0,075
Gọi số liên kết π trong Y là k→ số liên kết π trong T là k +1

→ k. (nY + nT) - nY = - 0,105 (2)
Kết hợp (1) và (2) → 0,075k - nY = - 0,105 hay nY = 0,075k - 0,105
Từ (1) → n(Y) < 0,075 nên 0,075k - 0,105 < 0,075 hay k < 2,4
Nếu k = 1 thì n(Y) = 0,075k - 0,105 < 0 (loại)
Nếu k = 2 thì n(Y) = 0,075k - 0,105 = 0,045 và n(T) = 0,03
nên n(X) = 0,06
Gọi số C của Y và T lần lượt là n và m (với n≥ 3, m ≥ 6)
→ 0,06.1 + 0,045.n + 0,03m = 0,375 → 3n+ 2m = 21 → n = 3, m = 6
Khi cho 10,32 gam E tác dụng với 0,225 mol KOH thì thu được chất rắn chứa
HCOOK:0,09 mol; CH2=CH-COOK:0,075 mol và KOH dư:0,06 mol → m =
19,17 gam

Câu 6 ( ID:24374 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai
chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều
mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12
gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,2 mol E


với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa
các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của
m là

A

7,50

B

10,01

C

11,34

D

5,69
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Số mol O2 = 0,485 mol; số mol H2O = 0,42 mol.
Bảo toàn KL phản ứng đốt cháy có
→ số mol CO2 = 0,57 mol.
Bảo toàn O có số mol O trong E = 0,59 mol.
Đặt số mol của ancol (X,Y) = a mol, axit Z = b mol và este T = c mol .
Có ∑ số mol O trong E = a + 4b + 4c = 0,59 mol.
X,Y có 1 liên kết π, axit Z có 2 liên kết π và este T có 4 liên kết π .
Tương quan phản ứng đốt cháy có:

Mà17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2 → a + 2c =
0,09
Giải hệ: a = 0,07; b = 0,12 ; c = 0,01.
||→ ∑ số mol của hỗn hợp E = 0,2 mol → Ctb = 2,425 → axit là (COOH)2 do
ancol có C ≥ 3.
Phản ứng KOH có: 0,2 hỗn hợp E + 0,45 mol KOH → Rắn + 0, 09 mol ancol
+ 0,24 mol H2O (*)
Số mol KOH phản ứng = 0,26 mol → KOH dư = 0,19 mol.
Chất rắn gồm (COOK)2 = 0,13 mol và KOH dư = 0,19 mol → ∑ khối lượng
rắn = 32,22 gam.
Bảo toàn khối lượng phản ứng (*) tính được mancol = 5,78 gam.






Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất lỏng là ancol với số mol 0,09 mol
và khối lượng 5,78 gam.
||→ Khi phản ứng Na khối lượng bình tăng = 5,78 – 0,09 = 5,69 gam .

Câu 7 ( ID:24376 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không
no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu
được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng
lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi
có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

A

41,5 %.

B

46,5 %.

C

43,5 %.


D

48,0 %.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tỷ khối của ancol Z với H2 = 16 → MZ = 32 → ancol Z là CH3OH.
 Đặt

số mol X = a và số mol Y = b

X có 2 liên kết π, Y có 3 liên kết π . Tương quan phản ứng đốt cháy có:

→ Số mol gốc COO = 0,11 mol = số mol NaOH phản ứng → số mol O = 0,22
mol.
|→ ∑ khối lượng E = mO + mH + mC = 9,32 gam .
|→ Xét trong 46,6 gam E có : 46,6 E + 0,55 mol NaOH → 55,2 gam muối +
5a mol CH3OH + 10b mol H2O.
Bảo toàn khối lượng có:


Giải hệ: a=0,03; b=0,05
Gọi chỉ số C của X và Y lần lượt là m và n →
Để ý rằng m ≥ 3; n ≥ 4 → chọn được m = 5 và n = 6 → este X là C5H8O2 và
axit Y là C6H8O4.
►Phần trăm khối lượng Y trong E = 46,35 %.


Câu 8 ( ID:24383 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T
là este tạo bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M
gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam
H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun
nóng. Phát biểu nào sau đây sai?

A

Thành phần % theo số mol của Y trong M là 12,5%

B

X không làm mất màu nước brom.

C

Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 6.

D

Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 6.

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số mol CO2 = 0,115 mol; số mol H2O = 0,115 mol → số mol CO2 = số mol
H2O → ancol T no mạch hở hoặc T là este vòng;
 Đặt

số mol hai axit = a, ancol = b và este = c.

 Tương

quan phản ứng đốt cháy có b = c (do CO2 = H2O).

 3,21

gam M = mC + mH + mO → mO = 1,6 gam → nO = 0,1 mol.

 Bảo

toàn O có: 2a + 2b + 4c = 0,1.


 Lại

có M phản ứng vừa đủ với 0,0,4 mol KOH do vậy a + 2c = 0,04.

 Giải


hệ ta tìm được a = 0,02 ; b = 0,01 và c = 0,01 mol → ∑ số mol M = 0,04

mol
 Gọi

m, n, p lần lượt là chỉ số C của axit, ancol và este ta có:

Để ý rằng m > 1 nên
Mà este tạo bởi axit và ancol → p > n + 2 , do hai axit đồng đẳng kế tiếp
→n
* Nếu n = 2 thì
mà m ≥ 1 nên p
→ p = 7,6,5.
- Nếu p = 7 thì ∑ C trong hai axit = 5 = 2 + 3 ; mà m = 1,25 nên không thỏa
mãn.
- Nếu p = 6 thì ∑ C trong hai axit = 4 = 2 + 2 = 1 + 3 loại do hai axit kết tiếp.
- Nếu p = 5 thì ∑ C trong hai axit = 3 = 1 + 2 ; mà m = 2,25 → không thỏa
mãn.
* Nếu n = 3 thì
mà mà m ≥ 1 nên p
→ p = 6 do p tối thiểu = 6 .
|→ ∑ C trong hai axit = 3 = 2 + 1 và m = 1,25 → tỷ lệ axit HCOOH và
CH3COOH = 1: 3
→ số mol HCOOH = 0,005 mol vàCH3COOH = 0,015 mol.
►Trong M gồm: HCOOH = 0,005 mol vàCH3COOH = 0,015 mol; C3H8O2 =
0,01 mol và C6H10O4 = 0,01 mol.
 Xét các nhận định:
% Số mol của Y trong M =37,5 % → A đúng.
Tổng số nguyên tử H trong X và Y = 6 → B đúng.

Tổng số nguyên tử C trong T = 6 → C đúng.
Do X là HCOOH nên X làm mất màu Br2 → D sai.

Câu 9 ( ID:94612 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho X, Y là hai chất thuộc đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có
cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn
toàn 111,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 132,16 lít khí O2 (đktc), thu
được khí CO2 và 93,6 gam nước. Mặt khác 111,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch
chứa 0,4 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết
với dung dịch KOH dư là

A

54,4 gam.


B

46,8 gam.

C

58,0 gam.


D

50,4 gam.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Có: n(O2) = 5,9 (mol); n(H2O) = 5,2 (mol)
BTKL: m(CO2) = m(E) + m(O2) – m(H2O) = 206,8 (g) → n(CO2) = 4,7 (mol)
< n(H2O)
→ Ancol trong E no → n(Br2) = n(gốc axit trong E) = 0,4 mol

Câu 10 ( ID:24372 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là
este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6
gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ
khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam
M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu



được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400ml dung dịch
NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với

A

24,74.

B

25,10.

C

38,04.

D

16,74.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đốt cháy M thu được 1 mol CO2 và 0,9 mol H2O → ∑ khối lượng C và H
trong E = 13,8 gam.
 →

khối lượng O trong M = 12,8 gam → số mol O = 0,8 mol .


 Đặt

số mol axit X = a ; axit Y = axit Z = b và số mol este T = c → 2a + 4b +

6c = 0,8.
 Vì

M phản ứng với AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag → các axit

thuộc dãy đồng đẳng HCOOH.Do este chứa 1 gốc HCOO nên ||→ a + c = 0,1
mol.
Tương quan phản ứng đốt cháy có:
Giải hệ ta được a=0,05; b=0,1; c=0,05
||→ khi đốt cháy Y,Z,T thu được 0,95 mol CO2 và Ctb = 3,8 .
Đặt số C của Y, Z và T lần lượt là x , y và z ta có
Kết hợp Ctb = 3,8 ; chọn được x = 2 ; y = 3 và z = 9 → Y là CH3COOH và Z
là C2H5COOH và este T là C9H14O6.
||→ M chứa 0,05 HCOOH; CH3COOH = C2H5COOH = 0,1 mol và C9H14O6
= 0,05 mol.
→ Khi 13,3 gam M phản ứng với 0,4 mol NaOH → rắn + 0,025 glixerol +
0,125 mol H2O.
Bảo toàn KL tính được mrắn = 24,75 gam .




×