SỞ GD –ĐT NINH THUẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi: Sinh Học
Thời gian làm bài: 180 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Họ tên thí sinh…………………………………………………… Số báo danh…………………………………………..
Chữ kí giám thị 1…………………………………………………Giám thị 2…………………………………………….
( Đề thi gồm có 2 trang, 15 câu)
Câu 1 (1,0 điểm) : Ở virut, người ta tiến hành lai 2 chủng như sau :
- Lấy ARN của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng tự lắp ráp thành virut lai I.
- Lấy ARN của chủng B trộn với prôtêin của chủng A thì chúng tự lắp ráp thành virut lai II.
Sau đó nhiễm các virut lai I và II vào các cây thuốc lá khác nhau, chúng đã gây các vết tổn thương khác nhau và
khi phân lập đã thu được chủng virut A và chủng virut B. Virut lai I đã sinh ra chủng virut A hay B? Giải thích?
Câu 2 (1,0 điểm) : Phương trình tổng quát của hô hấp từ nguyên liệu hữu cơ là Glixêrin như sau :
C
3
H
8
O
3
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O + năng lượng
a. Hệ số hô hấp của Glixêrin là bao nhiêu?
b. Hãy cho biết ý nghĩa của hệ số hô hấp
Câu 3 (1,0 điểm) : Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa là gì? Nêu một ví dụ và giải thích?
Câu 4 (1,0 điểm) : Tại sao khi trồng các cây họ đậu người ta không bón hoặc bón rất ít phân đạm?
Câu 5 (1,0 điểm) : Ở người, nhóm máu A được qui định bởi kiểu gen I
A
I
A
và I
A
I
O
; nhóm máu B được qui định bởi kiểu
gen I
B
I
B
và I
B
I
O
; nhóm máu AB được qui định bởi kiểu gen I
A
I
B
và nhóm máu O được qui định bởi kiểu gen I
O
I
O
. Một
quần thể người có cấu trúc di truyền cân bằng Hacdi-Vanbec thì tần số alen I
A
= 0,4 ; I
B
= 0,4 và I
O
= 0,2. Hai người đều
có nhóm máu A kết hôn thì xác suất họ sinh con nhóm máu O là bao nhiêu phần trăm?
Câu 6 (1,0 điểm) : Có 1000 tế bào mẹ hạt phấn giảm phân tạo ra các hạt phấn và 50 tế bào sinh noãn giảm phân tạo ra
các túi phôi. Nếu các hạt phấn đều có khả năng thụ phấn và tất cả các trứng sinh ra đều được thụ tinh thì tối đa có thể sinh
ra bao nhiêu hợp tử? Giải thích?
Câu 7 (1,0 điểm) : Phân biệt các khái niệm : hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng và quang dị dưỡng.
Câu 8.(1,0 điểm)
Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử trong các lần nhân đôi có xử lí acridin, chúng xâm nhập vào 1 vị trí của gen.
a) Nếu acridin chỉ xâm nhập vào 1 mạch khuôn của gen ngay sau khi gen đang bước vào lần nhân đôi thứ nhất thì có
bao nhiêu gen con mang đột biến sau 4 lần nhân đôi? Đột biến đó thuộc dạng đột biến gì?
b) Nếu acridin xâm nhập vào sợi mới đang được tổng hợp ở một trong hai gen con khi đang bước vào lần nhân đôi
thứ 2 thì tỉ lệ các gen mang đột biến so với các gen bình thường tạo ra sau 4 lần nhân đôi là bao nhiêu? Đột biến
đó thuộc loại đột biến gì?
Câu 9. ( 2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, ở F
1
thu được
toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn, ở F
2
thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm
tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế
bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Biện luận và xác định qui luật di truyền của các
tính trạng trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F
1
và xác định tỉ lệ các loại giao tử F
1
.
Câu 10. ( 2,0điểm)
Ở người, gen a gây bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, alen trội tương ứng qui định
máu đông bình thường. Trong một gia đình: vợ và chồng có NST giới tính bình thường và không biểu hiện bệnh máu khó
đông, họ đã sinh ra đứa con có NST giới tính XO và bị bệnh máu khó đông.
a. Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và nêu cơ chế NST hình thành đứa con trên.
b. Nếu họ sinh tiếp đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông thì cơ chế NST hình thành
đứa con đó như thế nào? Biết rằng không xảy ra đột biến gen.
Câu 11 (2,0 điểm) : a)Quan sát và chú thích hình vẽ của nhóm tế bào sau:
b) Dựa vào cấu trúc của thành phần (3) thì vi khuẩn được chia làm mấy nhóm? Phân biệt đặc điểm khác nhau về thành
phần cấu tạo thành tế bào của 2 nhóm tế bào này?
Câu 12 (1,0 điểm) :
Khi tiến hành phép lai giữa một nòi chim lông trắng với một nòi chim lông xám người ta đã thu được F
1
100% chim
lông trắng. Khi cho chim lông trắng F
1
tạp giao thì F
2
có 65 con lông trắng và 15 con lông xám. Xác định quy luật di
truyền chi phối tính trạng màu sắc lông chim và kiểu gen của 2 nòi đem lai.
Câu 13. ( 1,0 điểm)
Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con cái) và XY (con đực). Khi cho con đực
cánh đen thuần chủng giao phối với con cái cánh đốm thuần chủng, thu được F
1
toàn cánh đen. Cho F
1
giao phối tự do
với nhau, F
2
thu được 1598 con cánh đen và 533 con cánh đốm. Biết rằng tất cả con cánh đốm ở F
2
đều là cái và mỗi tính
trạng do một gen quy định. Xác định quy luật di truyền và tìm kiểu gen của P.
Câu 14 (2,0 điểm)
Bộ nhiếm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là: I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một
quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là: A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến
người ta thu được kết quả như sau:
Thể đột biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I II III IV V VI
A 3 3 3 3 3 3
B 4 4 4 4 4 4
C 4 2 4 2 2 2
D 2 2 3 2 2 2
a) Xác định tên gọi của bốn thể đột biến A, B,C, D
b) Nêu cơ chế hình thành dạng thể đột biến D
Câu 15.( 2,0 điểm) Một học sinh đã dùng sơ đồ sau để ôn tập về các quá trình sinh học diễn ra trong các bào quan của
một tế bào thực vật
Kí hiệu:
- Bào quan I:
- Bào quan II:
- A, B, C, D: giai đoạn/ pha
- 1, 2, 3: các chất tạo ra
Câu hỏi:
a. Tên gọi của bào quan I và II là gì?
b. Tên gọi của A, B, C, D ?
c. Tên gọi của các chất 1, 2, 3?
d. Trình bày kết quả của giai đoạn C trong sơ đồ ?
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
2
3
1
A
B
ATP
C
D
e
+
ATP