Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

day them van 7( moi- cuc hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.43 KB, 50 trang )

Ngày soạn: 4/ 9/ 2010
Ngày dạy: 6 / 9 / 2010
Tuần 3-Buổi 5 :
Liên kết trong văn bản
* Bài tập 1 :
Cho tập hợp câu:
Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh
(1)
không điện! tôi phải đuổi theo nó vì tôi là tài xế
chiếc xe mà ! "
(2)
Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc
(3)
Thấy
vậy một bà thò dầu ra cửa kêu lớn
(4)
Một ngời đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ nhãi
đang gắng hết sức chạy theo xe
(5)
Ông ơi ! không kịp đâu !đừng đuổi theo vô ích !
(

6)
ngời đàn ông vội gào lên
( 7)

a. Hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có đợc một văn bản
mang tính liên kết chặt chẽ?
b. Theo em có thể đặt đầu đề cho văn bản ở trên đợc không?
c. Phơng thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?
A. Tự sự C. Miêu tả


B. Biểu cảm D. Nghị luận
d. Viết một đoạn văn từ 6 - 8 dòng để nêu cảm nghĩ của em về văn bản trên?
Bài làm: GV cho học sinh nhắc lại kiến thức cũ đã học ở những tiết trớc để
làm.
a. Học sinh sắp xếp theo thứ tự sau 3 . 5 . 1 . 4 . 6 . 7 . 2 Đọc văn bản đã sắp xếp ?
tại sao có sự sắp xếp đó?
Vì : Câu 3 là câu giới thiệu một hiện tợng quan trọng, khái quát câu
chuyện xe khách dầy ngời lao xuống dốc.
Câu 5 : Xuất hiện một ngời đàn ông có đặc điểm mập, chạy theo xe (Vì
nếu không có sự kiện này sẽ không có các sự việc nối tiếp,
Tiếp theo là câu 1 : Vì xe không dừng lại để dẫn đến ý kiến của một bà
trên xe.
Câu 4: Liền với câu 6 ( Lời của bà ta) vì bà ta và khách đều nghĩ ông ta bị lỡ
chuyễn xe.
Cuối cùng là câu 7 và câu 2 gây ra một sự vỡ lẽ đến tức cời đồng thời là kết
thúc chuyện.
b. Học sinh đặt tiêu đề:

+ Không kịp đâu.
+ Một tài xế mất xe.
c. Phơng thức biểu đạt chính là A.
d. Giáo viên hớng dẫn học sinh viết đoạn văn - trình bày - nhận xét.
Đoạn tham khảo: Khi đọc ba câu đầu của câu chuyện ai cũng thơng và ái ngại cho
ngời đàn ông đã mập lại phải đuổi theo một chiếc xe đầy ngời đang xuống dốc ( Chắc
là ông ta lỡ xe!) giá chiếc xe phanh lại để chờ ông ta cũng khó . Đằng lại kịch tính
của câu chuyện lên cao khi " Chiếc xe cứ lao mỗi lúc môt nhanh". Sự ái ngại đó đã
lan ra cả những ngời ngồi trên xe một bà thò cổ khuyên ông ta đừng chạy nữa. Thật
bất ngờ cho bạn đọc khi vỡ lẽ ông ta là tài xế. Thế thì cuội chạy của ông ta là có lí
rồi. Thật vừa đáng thơng vừa nực cời cho ông tài xế " Lỡ xe"
Bài tập 2: Cho đoạn văn

" Enrico này !
( 1)
con hãy nhớ rằng tình yêu thơng kính trọng cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng hơn cả
(2)
thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu
thơng đó
(3)
".
( Trích mẹ tôi - Những tấm lòng cao cả của ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
a. Đoạn văn có 3 câu theo em có thể đổi chỗ giữa 2 câu 2 + 3 đợc không vì sao?
b. Trong đoạn văn có những từ ghép nào? những từ ghép ấy diễn tả lĩnh vực nào trong
cuộc sống con ngời?
c. Nội dung trên nói về vấn đề gì? em có biết những bài ca dao nào cùng có nội dung
đó hãy viết ra ít nhất hai bài?
Bài làm: Hớng dẫn học sinh căn cứ sự liên kết văn bản, mạch lạc văn bản để làm
câu (a)
a. Không thể đổi chỗ giữa hai câu 2 và 3 đợc vì đổi chỗ nội dung văn bản sẽ
rời rạc. Bởi từ " đó" ở câu 3 là dấu hiện liên kết với câu 2.
b. Học sinh nhắc lại khái niệm từ ghép các loại từ ghép và tác dụng để làm .
+. Yêu thơng kính trọng cha mẹ, tình cảm thiêng liêng, xấu hổ, nhục nhã chà đạp,
yêu thơng.
+. Các từ ghép thuộc lĩnh vực thể hiện tình cảm với cha mẹ ở hai tình huống.
- Con ngoan.
- Con cha ngoan.
c. Nội dung đoạn văn nói về tình cảm yêu thơng kính trọng cha mẹ của ngời con là
rất thiêng liêng .

- Ngời Việt Nam có nhiều bài ca dao cùng nội dung .
VD1: " Công cha ....................cu mang"

VD2: " Công cha nh ............ đạo con"
Làm bài tập 1,2,3 ở sach bai tập Ngữ văn trang 8-9
* Bài tập 3: Trong chuyện cuộc chia tay của những con búp bê tác giả đã miêu
tả cảnh thiên nhiên trong đoạn văn sau:
Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thợc dợc trong vờn đã thoáng hiện
trong màn sơng sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim xâu, chim
chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đờng, tiếng xe máy,
tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những ngời đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh
vật vẫn cứ nh hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai hoạ ráng xuống đầu anh em tôi
nặng nề thế này.
a) Hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả trong đoạn văn.
b) Qua đoạn văn, em hãy chỉ rõ vai trò văn miêu tả trong tác phẩm tự sự này.
Bài tập 4 : Có một văn bản tự sự sau:
" Ngày xa có một em bé gái đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. Em đợc phật trao
cho một bông cúc. Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ Phật nói thêm: " Hoa cúc
có bao nhiêu cánh, ngời mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm" Vì muốn mẹ sống thật lâu
cô bé dừng lại bên đờng tớc các cánh hoa ra làm nhiều cánh nhỏ. Từ đó hoa cúc có
rất nhiều cánh .... Ngày nay cúc vẫn đợc dùng chữa bệnh. Tên y học của cúc là Liêu
Chi".
a. Phân tích bố cục, sự liên kết của văn bản tự sự trên.
b. Có thể đặt tên cho câu chuyện thế nào?
c. Cảm nghĩ của em sau khi đọc chuyện?
Bài Làm:
a. Học sinh nhớ lại bố cục 3 phần của văn bản để phân tích Kết luận chặt
chẽ xác định.
P1 Câu 1 giới thiệu hoàn cảnh của câu chuyện.
P2 Từ câu 2 6 nêu diễn biến của câu chuyện
P3 2 câu còn lại : Khẳng định vai trò, giá trị của hoa cúc.

Sự liên kết văn bản khá chặt chẽ.

Mở đầu: Vấn đề tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ
Thân truyện: Đợc phật cho bông cúc, hớng dẫn cách làm thuốc chữa bệnh cho
mẹ và nói cách để mẹ sống đợc nhiều năm hơn.
- Hành động hiếu thảo của cô bé : Qua việc xử lý hoa cúc - thuốc chữa bệnh
cho mẹ
Kết thúc : Vai trò của cúc trong y học thuốc chữa bệnh cho con ngời Mạch
lạc ý xuyên suốt toàn văn bản là thuốc chữa bệnh cho mẹ. Nó càng rõ nét khi hợp sự
xuất hiện của hoa cúc.
b. Học sinh xác định nội dung chính của văn bản để đặt tiêu đề:
Tiêu đề phải phù hợp với nội dung.
+ Vì sao hoa cúc có nhiều cánh.
+ Tình con với mẹ.
+ Cúc là thuốc chữa bệnh.
c. Cảm nghĩ ( Học sinh tự làm)
- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết từ 6 8 câu thể hiện bố cục liên kết chặt
chẽ mạch lạc.
- Dành thời gian cho học sinh viết.
- Chữa bài hoàn chỉnh.
Bài tập bổ sung về nhà
- Làm bài tập 1,2,3 ở sách bài tập Ngữ văn trang 8-9
- Bài 1, 4 trong sách bài tập nâng cao

Tuần: 4 Ngày soạn: 28/09/2009
Tiết: 1+2+3 Ngày dạy : 06/10/2009
Rèn kĩ năng nhận diện, sử dụng từ ghép - từ
láy
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS củng cố kiến thức Tiếng Việt
- Phân biệt đợc từ ghép, từ láy
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu

B. Chuẩn bị:
GV: các bài tập
HS: ôn lại các kiến thức cũ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
I. Lý thuyết
1. Từ ghép
a. Các loại từ ghép
* Từ ghép chính phụ: Là loại từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ. Tiếng chính
đứng trớc, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
VD: máy bay, xe đạp, bút mực
* Từ ghép đẳng lập: Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
b. Nghĩa của từ ghép
* Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp
hơn nghĩa của tiếng chính.
* Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái
quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.

Buổi 8 : Ngày soạn : 18 / 9 / 2010
Ngày dạy : 20 / 9 / 2010
Ôn tập từ láy
I/ Lí thuyết
1. Các loại từ láy
* Từ láy toàn bộ đợc tạo thành bằng cách láy lại các tiếng gốc. Để có sự hài
hoà về âm điệu, tiếng láy lại tiếng gốc có sự thay đổi về thanh điệu hoặc phụ âm
cuối.
* Từ láy bộ phận là từ láy mà giữa các tiếng có sự lặp lại phụ âm đầu hoặc lặp

lại phần vần.
2. Nghĩa của từ láy
- Nghĩa của từ láy toàn bộ có những sắc thái sau so với nghĩa của tiếng gốc:
+ Nghĩa giảm nhẹ. Ví dụ: đo đỏ, xanh xanh, khe khẽ
+ Nghĩa nhấn mạnh tăng cờng. Ví dụ: thăm thẳm
+ Nghĩa liên tục. VD: lắc lắc, gõ gõ, gật gật
- Nghĩa của từ láy bộ phận có sắc thái riêng so với nghĩa của tiếng gốc.
+ Cụ thể hoá: Cụ thể, xác định, gợi tả hơn so với tiếng gốc. VD: khờ khạo, dễ
dãi, tối tăm, lặng lẽ, liêu xiêu
+ Nghĩa thu hẹp. VD: xanh xao, lạnh lùng.
3. Phân biệt từ ghép từ láy:
- Từ ghép là từ có hai tiếng đều có nghĩa, còn từ láy là từ chỉ có một tiếng gốc
có nghĩa còn các tiếng khác không có nghĩa, hoặc nghĩa của từ là do tổ hợp tất cả các
tiếng trong từ hợp lại.
II. Luyện tập
Bài tập 1 : Xác định và phân loại các từ láy tợng thanh, tợng hình và biểu thị
trạng thái trong các từ láy sau đây :lo lắng, lôm côm, lủng củng, lấp lửng, bồn chồn,
khấp khểnh, ha hả, khẳng khiu, rì rào, lô nhô, vui vẻ, bỗ bã, lóc cóc, ùng oàng.
Gợi ý :
- TLTT : Ha hả, rì rào, lóc cóc, ùng oàng.
- TLTH : Lôm côm, lủng củng, khấp khểnh, khẳng khiu, lô nhô, lóc cóc.
- TL BTTT :Lo lắng, lấp lửng, bồn chồn, vui vẻ .
Baì tập 2: Sắp xếp các từ sau thành 2 nhóm TL và TG : xanh xanh, xanh xao,
xấu xa, xấu xí, máu me, máu mủ, hoàng hôn, tôn tốt, tốt tơi, học hỏi, học hành, đo
đỏ, mơ màng, mơ mộng .
Gợi ý :
- TL : xanh xanh, xanh xao, xấu xa,xấu xí, máu me,tôn tốt,đo đỏ, mơ
mộng.
- TG : máu mủ, hoàng hôn, tốt tơi, học hỏi, học hành, mơ màng
Bài tập 3: Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả 1 loài hoa mà em yêu thích trong đó

có sủ dụng từ láy .

Gợi ý : HS có thể tham khảo ĐV sau :
Trớc nhà, mấy cây bông giấy nở tng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy
càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu ttắng muốt tinh
khiếtCả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy mảnh sân nhỏ phía trớc. Tất cả nh nhẹ
bỗng, tởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay
lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời.
Bài tập 4: Em hãy tìm các từ láy có vần âp và vần um ở tiếng đầu.
Bài tập 5 : Xác định và phân loại các từ láy tợng thanh, tợng hình và biểu thị
trạng thái trong các từ láy sau đây: lo lắng, lôm côm, lủng củng, lấp lửng, bồn chồn,
khấp khểnh, ha hả, rì rào, lô nhô, vui vẻ, bỗ bã, lóc cóc, ùng oàng.
Bài tập 6 : Có bạn cho rằng nhỏ nhẹ là từ láy, có bạn lại cho đó là từ ghép.
Em hãy cho biết ý kiến của mình và giải thích.
Bài tập 7: Sắp xếp các từ sau thành hai nhóm từ láy và từ ghép: xanh
xanh, xanh xao, xấu xa, xấu xí, máu me, máu mủ, hoàng hôn, tôn tốt, tốt tơi, học
hỏi, học hành, đo đỏ, mơ màng, mơ mộng.
Từ láy Từ ghép
xanh xanh, xanh xao, xấu xa, xấu
xí, máu me, tôn tốt, đo đỏ, mơ màng
- máu mủ, hoàng hôn, tốt tơi, học hỏi,
học hành, mơ mộng
Bài tập 8: Phát triển các tiếng gốc thành các từ láy: lặng, chăm, mê
- lặng: lặng lẽ, lẳng lặng, lặng lờ
- Chăm: chăm chỉ, chăm chút, chăm chăm, chăm chắm...
- Mê: mê man, mê mải, mê muội, đê mê...
Bài tập 9: Xác định và phân loại từ láy tợng thanh, tợng hình và biểu thị
trạng thái trong các từ láy sau" lo lắng, khấp khểnh, ha hả, khẳng khiu, rì rào, lô
nhô, vui vẻ, ùng oàng, trằn trọc, thập thò"
+ Tợng thanh: ha hả, rì rào, ùng oàng

+ Tợng hình: khấp khểnh, khẳng khiu, lô nhô, thập thò
+ Trạng thái: lo lắng, vui vẻ, trằn trọc
Bài tập 10: Trong các từ láy sau, từ nào có tiếng gốc, từ láy nào không có
tiếng gốc?
- Gồ ghề, bâng khuâng, vẩn vơ, ngông nghênh, mù mờ, nhí nhảnh, chập chờn, lỉnh
kỉnh, co ro, lạnh lẽo, nhớ nhung, vội vàng, lẻ loi, vẽ vời, thủng thẳng, đủng đỉnh

Bài tập 11: Điền tiếp phần còn lại của các từ láy vào chỗ chấm cho hoàn
thiện từ láy.
- Buổi sáng, con vịt chạy lạch bà lạch bạch ra ao. Con chó chạy tung ta tung tăng ra
ngõ. Con gà kêu cục ta cục tác vang sân. Con mèo thì nháy lung ta lung tung coi bộ
bắng nha bắng nhắng lắm
Bài tập 12: Gạch chân từ láy trong các ví dụ sau:
a. Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
Lng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
( Thu ẩm - Nguyễn Khuyến)
b. Lom khom dới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
( Qua đèo ngang - Bà Huyện Thanh Quan)
Bài tập 13: Điền các từ vào chỗ trống cho hợp nghĩa
a. Dõng dạc, dong dỏng
- Ngời nhảy xuống đất đầu tiên là một ngời trai trẻ dong dỏng cao.
- Th kí dõng dạc cắt nghĩa.
b. Hùng hổ, hùng hồn, hùng hục
- Lí trởng hùng hổ chĩa bàn tay vào mặt chị Dậu.
- Minh có đôi mắt sáng, khuôn mặt cơng nghị và giọng nói hùng hồn.
- Làm hùng hục.


Buổi 7 : Ngày soạn : 11 / 9 / 2010
Ngày dạy : 15 / 9 / 2010
I / Lý thuyết :
1, Các phần của bố cục
Gồm 3 phần : - Mở bài
- Thân bài
- Kết bài
2, Những yêu cầu về bố cục trong văn bản
3, Những biểu hiện của tính bố cục trong văn bản
II/ Bài tập
Bài tập 1 : Gv đa ra một bức tranh vẽ cảnh luỹ tre làng và nêu yêu cầu : Hãy
quan sát và giới thiệu, miêu tả lại bức tranh ấy . GV đa ra một số ý cha có tính bố
cục yêu cầu sấp xếp lại các ý trên để có một bài văn ngăn ? Vì sao gọi dó là một
văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc ?
1, Từ bao đời nh thế, luỹ tre tạo nên một bức tờng thành vững chắc bao quanh
làng , bảo vệ và che chở cho làng .
2, Những cây tre cao vút, vừa cứng cỏi vơn thẳng lên trời, vừa đan những cánh
tay gai vào nhau, tạo thành tán tre mềm mại , uyển chuyển .
3, Khung cảnh ấy gợi sự ấm áp, thân thuộc và rất đỗi bình yên
4, Dới ánh nắng vàng tơi, luỹ tre xanh rờn , óng ả, tràn đầy nhựa sống
5, Nhìn những mầm măng tua tủa, nhọn hoắt nh những cây chông khổng lồ,
ngời ta nhận ra đợc sức sống kì diệu của cây tre Việt Nam .
6, Thật thú vị biết bao khi đợc ngắm luỹ tre làng trong một buổi chiều hè
7, Luỹ tre tạo thành nhiều tầng , nhiều lớp tợng trng cho các thế hệ nhà tre nối
tiếp nhau từ đời nọ sang đời kia .
Bài tập 2 :Vừa qua trờng em có tổ chức cuộc thi Tuổi trẻ với ATGT . hai
đội 7A và 7B đợc lọt vào chung kết . đến màn hùng biện, cả hai bạn đại diện cho
hai đội đã tiến hành phần thi của mình nh sau
Phần hùng biện của lớp 7A
Phần 1 : Nêu tầm quan trọng của ATGT ( đới với mỗi cá nhân và đơpí

với toàn xã hội )
Phần 2 : Kêu gọi mọi ngời hãy có ý thức hơn nữa khi tham gia giao
thông
Phần 3 : Phản ánh thực trạng của ATGT hiện nay ( số lợng các vụ tai
nạn, số ngời chết và bị thơng ...)
Phần hùng biện của lớp 7B
Phần 1 : Phản ánh thực trạng của ATGT hiện nay ( số lợng các vụ tai nạn,
số ngời chết và bị thơng ...)

Phần 2 : Nêu tầm quan trọng của ATGT ( đới với mỗi cá nhân và đơpí
với toàn xã hội )
Phần 3 : Kêu gọi mọi ngời hãy có ý thức hơn nữa khi tham gia giao
thông
Theo em BGK sẽ cho đại diện đội nào điểm cao hơn ? vì sao ?( phong cách và khả
năng hùng biện tơng đơng nhau )
Bài tập 3 :Có bạn HS tự thuật lại lỗi lầm của mình . Hãy tìm các bố cục hợp lí
cho bài tự thuật sao cho phù hợp với những mục đích giao tiếp sau :
1, Mục đích tự thuật để tờng trình sự việc cho ngời khác rõ
2, Mục đích tự thuật để rút kinh nghiệm cho bản thân và cho mọi ngời
3, mục đích tự thuật để thanh minh, mong giảm nhẹ tội
* Bài tập bổ sung về nhà
Bài 1, 3 trang 19-20 sách bài tập nâng cao

* B i tập 3 : Có một văn bản tự sự sau:
" Ngày xa có một em bé gái đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. Em đợc phật trao
cho một bông cúc. Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ Phật nói thêm: " Hoa cúc
có bao nhiêu cánh, ngời mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm" Vì muốn mẹ sống thật lâu
cô bé dừng lại bên đờng tớc các cánh hoa ra làm nhiều cánh nhỏ. Từ đó hoa cúc có
rất nhiều cánh .... Ngày nay cúc vẫn đợc dùng chữa bệnh. Tên y học của cúc là Liêu
Chi".

a. Phân tích bố cục, sự liên kết của văn bản tự sự trên.
b. Có thể đặt tên cho câu chuyện thế nào?
c. Cảm nghĩ của em sau khi đọc chuyện?
Bài Làm:
a. Học sinh nhớ lại bố cục 3 phần của văn bản để phân tích Kết luận chặt
chẽ xác định.
P1 Câu 1 giới thiệu hoàn cảnh của câu chuyện.
P2 Từ câu 2 6 nêu diễn biến của câu chuyện
P3 2 câu còn lại : Khẳng định vai trò, giá trị của hoa cúc.
Sự liên kết văn bản khá chặt chẽ.
Mở đầu: Vấn đề tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ
Thân truyện: Đợc phật cho bông cúc, hớng dẫn cách làm thuốc chữa bệnh cho
mẹ và nói cách để mẹ sống đợc nhiều năm hơn.
- Hành động hiếu thảo của cô bé : Qua việc xử lý hoa cúc - thuốc chữa bệnh
cho mẹ
Kết thúc : Vai trò của cúc trong y học thuốc chữa bệnh cho con ngời Mạch
lạc ý xuyên suốt toàn văn bản là thuốc chữa bệnh cho mẹ. Nó càng rõ nét khi hợp sự
xuất hiện của hoa cúc.
b. Học sinh xác định nội dung chính của văn bản để đặt tiêu đề:
Tiêu đề phải phù hợp với nội dung.
+ Vì sao hoa cúc có nhiều cánh.

+ Tình con với mẹ.
+ Cúc là thuốc chữa bệnh.
c. Cảm nghĩ ( Học sinh tự làm)
- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết từ 6 8 câu thể hiện bố cục liên kết chặt
chẽ mạch lạc.
- Dành thời gian cho học sinh viết.
- Chữa bài hoàn chỉnh. à
Bài tập 4:Trong các TG sau : tớng tá, ăn nói, đi đứng, binh lính,ăn uống, đất

nớc, quần áo, vui tơi, sửa chữa, đợi chờ, hát hò , từ nào có thể đổi trật tự giữa các
tiếng ?
Gợi ý :
Những từ có thể đổi trật tự giữa các tiếng : quần áo, vui tơi, đợi chờ, hát hò .
Giải thích :Vì nghĩa của chúng không đổi và nghe xuôi tai.
Bài tập 5 : Xác định và phân loại các từ láy tợng thanh, tợng hình và biểu thị
trạng thái trong các từ láy sau đây :lo lắng, lôm côm, lủng củng, lấp lửng, bồn chồn,
khấp khểnh, ha hả, khẳng khiu, rì rào, lô nhô, vui vẻ, bỗ bã, lóc cóc, ùng oàng.
Gợi ý :
- TLTT : Ha hả, rì rào, lóc cóc, ùng oàng.
- TLTH : Lôm côm, lủng củng, khấp khểnh, khẳng khiu, lô nhô, lóc cóc.
- TL BTTT :Lo lắng, lấp lửng, bồn chồn, vui vẻ .
Baì tập 6: Sắp xếp các từ sau thành 2 nhóm TL và TG : xanh xanh, xanh xao,
xấu xa, xấu xí, máu me, máu mủ, hoàng hôn, tôn tốt, tốt tơi, học hỏi, học hành, đo
đỏ, mơ màng, mơ mộng .
Gợi ý :
- TL : xanh xanh, xanh xao, xấu xa,xấu xí, máu me,tôn tốt,đo đỏ, mơ
mộng.
- TG : máu mủ, hoàng hôn, tốt tơi, học hỏi, học hành, mơ màng
Bài tập 7: Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả 1 loài hoa mà em yêu thích trong đó
có sủ dụng từ láy .
Gợi ý : HS có thể tham khảo ĐV sau :
Trớc nhà, mấy cây bông giấy nở tng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy
càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu ttắng muốt tinh
khiếtCả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy mảnh sân nhỏ phía trớc. Tất cả nh nhẹ
bỗng, tởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay
lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời.
Bài tập 8: Có bạn cho rằng nhỏ nhẹ là từ láy, có bạn lại cho đó là từ ghép. Em hãy
cho biết ý kiến của mình và giải thích.
Bài tập9: Em hãy tìm các từ láy có vần âp và vần um ở tiếng đầu.


Bài tập 10 : Xác định và phân loại các từ láy tợng thanh, tợng hình và biểu thị trạng
thái trong các từ láy sau đây: lo lắng, lôm côm, lủng củng, lấp lửng, bồn chồn, khấp
khểnh, ha hả, rì rào, lô nhô, vui vẻ, bỗ bã, lóc cóc, ùng oàng.
D. Củng cố:
? Thế nào là từ ghép chính phụ - từ ghép đẳng lập?
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
E. Hớng dẫn về nhà:
- Nắm chắc kiến thức tiếng Việt về từ ghép, từ láy.
- Hoàn thành bài tập đợc giao.


Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết: 3
Luyện tập làm văn biểu cảm
A. Mục tiêu cần đạt:
Học sinh nắm 2 cách biểu cảm chính.
+ Trực tiếp : Là phơng thức trữ tình bộc lộ cảm xúc, ý nghĩ thầm kính
bằng những từ ngữ trực tiếp.
+ Gián tiếp: Là cách biểu hiện cảm xúc thông qua phong cảnh , một câu
chuyện hay là 1 suy nghĩ nào đó.
* Tình cảm trong văn biểu cảm phải là tình cảm đẹp, nhân ái, vị tha, .... góp
phần nâng cao phẩm giá con ngời và làm phong phú tâm hồn con ngời.
B. Chuẩn bị:
GV: các bài tập
HS: ôn lại các kiến thức cũ.
C.Tiến trình dạy - học:
1. ổn địn tổ chức: 1P
2. Bài cũ: 5P

GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Bài tập 1:
" Kết thúc văn bản " Cuộc chia .... búp bê" của Khánh Hoài có chi tiết nào làm
em bất ngờ? cảm nhận của em về giá trị biểu hiện của chi tiết bất ngờ đó.
* Bài làm: - Giáo viên hớng dẫn học sinh tóm tắt nội dung văn bản. Tìm những chi tiết
thể hiện tình cảm của hai anh em Thành và Thuỷ .

Khi mẹ quát chia đồ chơi. Anh em Thành Thuỷ chia nh thế nào? kết thúc Thuỷ có
hành động gì?
? Vậy chi tiết bất ngờ là chi tiết nào?
a. Chi tiết bất ngờ: Thuỷ lựa chọn cách để lại con em nhỏ bên cạnh em vệ sĩ để
chúng không bao giờ phải xa nhau.
b. Hớng dẫn học sinh trình bày cảm nhận theo gợi ý.
? Điều đó gợi lên lòng khao khát gì trong Thuỷ?
? Gợi cho ngời đọc điều gì?
? Qua đó chúng ta nghĩ gì về việc làm của ngời lớn?
Học sinh dựa vào gợi ý viết bài: Với các ý sau:
+ Cách lựa chọn của Thuỷ thể hiện niềm mong ớc muốn em nhỏ luôn cạnh vệ sĩ để
chúng không phải xa nhau qua đó thể hiện niềm khát khao Thuỷ và Thành không
phải xa nhau và sẽ đợc đoàn tụ trong mái ấm gia đình hạnh phúc.
+ Cách lựa chọn ấy còn gợi lên trong lòng ngời đọc niềm thơng cảm với Thuỷ một
em bé giàu lòng vị tha thơng anh, thơng cả những con búp bê . Mình chịu chia lìa chứ
không để búp bê phải chia tay. Mình chịu thiệt để anh luôn có vệ sĩ và em nhỏ canh
giấc ngủ đêm đêm
+ Chi tiết đó còn gợi cho ngời đọc suy nghĩ về sự chia tay của Thành + Thuỷ là
không nên có đó cũng chính là lời nhắc nhở với những bậc làm cha mẹ đừng vì lí do
nào đó mà chia tay dẫn đến mái ấm gia đình tan vỡ trẻ thơ bất hạnh.
Bài tập 2: Trình bày cảm nghĩ của em về bài ca dao:
" Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ"
Ai vô xứ Huế thì vô......"
* Bài làm: Giáo viên gợi ý bình giảng lại bài ca dao để học sinh nắm đợc nội
dung trong SGK trên cơ sở đó học sinh làm bài.
+ Cả bài ca dao nói về cảnh đẹp xứ Huế.
+ C1: Nói về con đờng dài từ Bắc vào Trung hai chữ quanh quanh gợi tả
sự uốn lợn, khúc khuỷu ....
+ Câu 2: Nêu ấn tợng khái quát về cảnh sắc thiên nhiên trên đờng vô xứ Huế "
Non xanh nớc biếc" vừa là thành ngữ vừa là hình ảnh rất đẹp có màu xanh bất tận của
non, có màu biếc mê hồn của nớc. Đó là cảnh sông núi tráng lệ hùng vĩ, chữ tình.
+ Non xanh nớc biếc đợc so sánh nh tranh hoạ đồ gợi trong lòng ngời
niềm tự hào về giang sơn gấm vóc về quê hơng đất nớc xinh đẹp mến yêu.

+ Câu cuối : Là lời chào chân tình, một tiếng lòng vẫy gọi vô xứ Huế là đến
với một miền quê đẹp đáng yêu " Non xanh nớc ........đồ"
+ Bài ca dao là viên ngọc trong kho tàng ca dao là bài ca về tình yêu và niềm
tự hào quê hơng đất nớc.
Làm bài tập: 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 12 , 13 , 16 ( Bài 5 / bài tập trắc nghiệm ngữ văn
7)
Bài tập 3: Cho bài thơ:Mây và Bông
Trên trời mây trắng nh bông
ở giữa cánh đồng bông trắng nh mây.
Hỡi cô má đỏ hây hây
Đội bông nh thể đội mây về làng
a) Hãy chỉ rõ sự kết hợp giữa biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong bài thơ.
b) Qua những phơng tiện ấy, tác giả đã biểu đạt đợc t tởng, tình cảm gì?
Gợi ý:
a) trong bài thơ có cách biểu cảm trực tiếp thông qua từ ngữ (lời gọi), đồng thời
cũng sử dụng cách biểu cảm gián tiếp thông qua việc miêu tả cảnh thu hoạch
bông trong một thời gian và không gian nhất định. Dựa và gợi ý ấy, các em lần l-

ợt chỉ ra cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp qua các từ ngữ, hình ảnh
của bài thơ.
b) T tởng, tình cảm đợc bộc lộ trong bài thơ rất kín đáo. Do đó, mỗi ngời đọc có thể
có những cảm nhận riêng. Nhng cố gắng hớng vào các ý sau:
- Niềm vui khi chứng kiến cảnh lao động hăng say, dù vất vả nhng đầy chất thơ
- Thái độ ca ngợi vẻ đẹp của ngời lao động.
- Thích thú vì phát hiện ra đợc sự hoà hợp giữa thiên nhiên và cuộc sống lao động
của con ngời.
D. Củng cố:
? Trong văn biểu cảm có mấy cách biểu cảm?
E. Hớng dẫn về nhà:
- Nắm đợc các cách biểu cảm trong văn biểu cảm.
- Hoàn thành bài tập.
-----------------------------*****-------------------------

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:4
Luyện tập viết văn biểu cảm
A. Mục tiêu cần đạt
- HS nắm đợc cách làm bài văn biểu cảm
- Rèn kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn học
B. Chuẩn bị:
GV: các bài tập
HS: ôn lại các kiến thức cũ.
C. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức: 1P
2. Bài cũ: 5P
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:

Bài tập 1:
Cảm nghĩ của em về bài ca dao:
" Công cha nh núi ngất trời
...................................................
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.
Bài làm :
Giáo viên hớng dẫn nắm lại nội dung + nghệ thuật của bài ca dao.
Trên cơ sở đó học sinh trình bày cảm xúc suy nghĩ của mình.
+ Bài ca dao : Nói về công lao của cha mẹ đối với con cái.

Công cha nghĩa mẹ đợc so sánh với núi ngất trời, nớc ngoài biển đông tạo 2 hình
ảnh cụ thể, vừa hình tợng vừa ca ngợi công cha nghĩa mẹ với tất cả tình yêu sâu nặng.
Câu ca dao nhắc mỗi chúng ta nhìn lên núi cao, trời rộng, nhìn ra biển đông
hãy suy ngẫm về công cha nghĩa mẹ.
+ Câu 3 một lần nữa nhấn mạnh công cha nghĩa mẹ qua hình ảnh ẩn dụ
tợng trng " núi cao, biển rộng mênh mông"
+ Câu 4: Tác giả dân gian sử dụng cụm từ Hán Việt " Cù lao chín chữ" để nói
công lao to lớn của cha mẹ sinh thành, nuôi dỡng, dạy bảo ... vất vả khó nhọc nhiều
bề. Vì vậy con cái phải " Ghi lòng" tạc dạ. Biết hiếu thảo ...
+ Hai tiếng "con ơi " với dấu chấm than là tiếng gọi thân thơng thấm thía lắng
sâu vào lòng ngời đọc.
+ Bài ca dao là bài học về đạo làm con vô cùng sâu sa, thấm thía....
Bài tập 2 :
Cảm nghĩ của em về dòng sông quê hơng?
* Bài làm:
GV: giúp học sinh lập dàn ý theo bố cục 3 phần.
HS: Dựa vào dàn ý làm bài.
- Dàn ý: MB: + Giới thiệu dòng sông quê hơng.
+ Lí do bày tỏ cảm nghĩ về dòng sông.

TB: + Cảm xúc về dòng sông.
- Đẹp, hiền hoà, sức chảy, màu nớc.
- Cảnh vật trên sông, cảnh vật đôi bờ.
+ Cảm xúc về dòng sông gắn bó với cuộc sống con ngời
Q.hơng
+ Dòng sông gợi nhớ kỷ niệm.
KB: Khẳng định tình cảm, ấn tợng sâu đậm về dòng sông.
- Viết bài hoàn chỉnh.
- Sửa chữa ( Kiểm tra)
- Trình bày trớc lớp - nhận xét - bổ xung.
Bài tập 3:
Cho đề văn:
Phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao sau:
Anh đi anh nhớ quê nhà

Nhớ canh rau muống, nhớ cà đâm tơng
Nhớ ai dãi nắng dầm sơng
Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao
1. Phần thân bài nên triển khai theo trình tự nào? Vì sao?
2. Tìm giá trị nội dung và những nét nghệ thuật cần đề cập tới tròn quá
trình nêu cảm nghĩ về bài ca dao
3. Tìm những hình ảnh trong bài ca dao có thể gợi liên hệ tới những tác
phẩm khác trong quá trình nêu cảm nghĩ. Liệt kê một số tác phảm sẽ liên
hệ.
4. Lập dàn ý hoàn chỉnh cho đề văn trên
Gợi ý:
1. Đây là một tác phẩm trữ tình, Căn cứ vào thể loại này, em sẽ tìm đợc trình tự triển
khai phần Thân bài thích hợp.
2. Về nội dung, cần khai thác chủ đề: Nỗi nhớ quê hơng của một changd trai xa quê,
Về nghệ thuật điệp ngữ, cách dùng từ ngữ, hình ảnh mộc mạc, giản dị.

3. một số hình ảnh có thể gợi liên hệ tới các tác phẩm khác: nỗi nhớ quê của ngời
đi xa, hình ảnh ngời tát nớc bên đờng. Dựa vào ý trên để tìm các tác phẩm có
thể liên hệ (chủ yếu là ca dao).
4. Trên cơ sở các bài tập 1,2,3, bổ sung thêm phần Mở bài và Kết bài để hoàn
thành dàn ý.
D. Củng cố: 3P
? Trong văn biểu cảm có mấy cách biểu cảm?
E. Hớng dẫn về nhà: 2P
- Nắm đợc các cách biểu cảm trong văn biểu cảm.
- Hoàn thành bài tập.
-----------------------------*****------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 5
Làm bài tập về từ ghép, từ láy, đại từ

a. mục tiêu cần đạt
Giúp HS

- Hiểu thế nào là từ láy, cấu tạo của từ láy, phân loại từ láy, giá trị sử dụng của từ
láy, nghĩa của từ láy.
- Vận dụng kiến thức cơ bản về từ láy vào làm các bài tập cụ thể.
- Bồi dỡng ý thức học tập bộ môn
B. Chuẩn bị:
GV: các bài tập
HS: ôn lại các kiến thức cũ.
C. Tiến trình dạy - học:
1. ổn địn tổ chức: 1P
2. Bài cũ: 5P
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:
1. Khái niện: từ láy là những từ đợc tạo ra theo phơng thức láy, có sự hòa phối về
âm thanh.
2. Phân loại từ láy
a. Từ láy toàn bộ:
- Các tiếng trong từ láy giống nhau hoàn toàn: xanh xanh, vàng vàng
- Các tiếng trong từ láy khác nhau về thanh điệu: đo đỏ, trăng trắng
- Các tiếng trong từ láy khác nhau về âm cuối: vui vẻ
- Các tiếng trong từ láy khác nhau về thanh điệu: đèm đẹp, tôn tốt, khang khác
b. T láy bộ phận:
- Từ láy phụ âm đầu (các tiếng giống nhau về phụ âm đầu): long lanh, mếu máo,
xấu xa, nhẹ nhàng, bập bềnh, gập ghềnh
- Từ láy vần: từ láy giống nhau ở phần vần: linh tinh, liêu xiêu, lao xao, lộn xộn...
3. Giá trị sử dụng tác dụng của từ láy
- Từ láy giàu giá trị biểu cảm và gợi tả.
- Từ láy tợng hình có giá trị gợi tả đờng nét, hình dáng, màu sắc của sự vật.
- Từ láy tợng thanh gợi tả âm thanh cảnh vật.
* Lúc nói và viết, nếu biết sử dụng từ láy tợng thanh, tợng hình một cách đắc địa sẽ
làm câu văn giàu hình tợng, giàu nhạc điệu và gợi cảm.
4. Nghĩa của từ láy
- Nghĩa của từ láy đợc tạo nên nhờ vào sự hòa phối âm thanh của các tiếng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×